TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN
BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP
Nguyễn Thị Huế
Bộ môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp
1 2/7/2021
NỘI DUNG MÔN HỌC
1
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo và điều khiển công nghiệp
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp
2
Các bộ điều khiển khả trình
3
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp
4
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp
5
6 Các giao thức công nghiệp tiêu biểu Một số hệ thống công nghiệp thực tế
7
2 2/7/2021
Tài liệu tham khảo
Giáo trình “Màng thông tin công nghiệp” Hoàng Minh Sơn, nhà
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
Giáo trình “Hệ thống thông tin công nghiệp’ Phạm Thượng Hàn
(chủ biên) Nhà xuất bản giáo dục
Giáo trình “Cảm biến công nghiệp”
Bài giảng “ Đo và điều khiển công nghiệp” Đào Đức Thịnh, bộ
môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp.
….
3 2/7/2021
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
6 Các giao thức công nghiệp tiêu biểu
1. MODBUS
2. AS-I
3. PROFIBUS
2. CAN 5. DEVICE NET
6.
INTERBUS
7. FOUNDATION FIELDBUS
8. ETHERNER
4 2/7/2021
Khái niệm chung về giao thức
Trong quá
trình
trao đổi thông tin trên mạng, các đối tác truyền thông cần thiết phải tuân theo các quy tắc thủ tục chung để phục vụ cho việc giao tiếp gọi là giao thức, giao thức chính là cơ sở cho việc thực hiện và sử dụng các dịch vụ truyền thông
5 2/7/2021
Khái niệm chung về giao thức
Giao thức thiết lập một tiêu chuẩn chung cho việc trao đổi dữ
liệu giữa phần thu và phát trên mạng
Điều khiển một khung bản tin chung cho tất cả các thiết bị trên
mạng
6 2/7/2021
Quy định một giao thức
Khởi tạo: Phần này khởi tạo các thông số của giao thức và bắt đầu truyền dữ
liệu trên đường truyền
Tạo khung và đồng bộ khung: Phần này định nghĩa thời điểm khởi đầu và thời
điểm kết thúc của khung để bên nhận có thể đồng bộ dữ liệu khi nhận.
Điều khiển luồng dữ liệu: để đảm bảo rằng với tốc độ này thì bên thu có thể
nhận số liệu mà không bị thiếu.
Điều khiển truy cập đường truyền.
Phát hiện và sửa lỗi.
Điều khiển Time Out: áp dụng với các bộ truyền khi nó không nhận được dữ liệu trong khoảng thời gian định trước và bộ nhận không thể nhận được các bản tin trước đó.
Quá trình xử lí giao thức có thể là mã hoá hoặc giải mã, như vậy việc xử lí giao thức chính là việc thực hiện một quá trình truyền thông dựa trên cơ sở của giao thức định sẵn.
7 2/7/2021
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
Đơn giản nhất, có thể dễ khắc phục sự cố:
Công nghiệp đòi hỏi hoạt động liên tục
Mức độ yêu cầu của các hệ thống truyền thông công nghiệp ở
cấp độ phân xưởng là ở cấp thấp.
Chọn các giao thức đơn giản nhất có thể, ví dụ giao thức ASCII.
Tính bảo toàn dữ liệu khi truyền là cao
Trong môi trường công nghiệp có rất nhiều nhiễu điện từ
Các thiêt bị công suất lớn tập trung với mật độ cao
Cần thiết phải truyền số liệu sao cho không có lỗi
Giao thức được chọn phải có khả năng kiểm soát lỗi hiệu quả
chẳng hạn như phương pháp soát lỗi CRC.
2/7/2021
8
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
Chuẩn hoá các giao thức:
Xuất phát từ yêu cầu trao đổi thông tin giữa các đối tác trao đổi thông tin (PLC, PC ...) được sản xuất bởi các hãng khác nhau, cần thiết phải có giao thức truyền thông công nghiệp chung.
Cần chuẩn hóa các giao thức
Tốc độ truy cập các thông số cao:
Không đòi hỏi số lượng thông số lớn
Yêu cầu với việc cập nhật thông số từ các thiết bị trường nối
tiếp nhau là gần như đồng thời.
9 2/7/2021
Các giao thức công nghiệp
10 2/7/2021
6.1 MODBUS
Kiến trúc giao thức
Cấu trúc mạng và kĩ thuật truyền dẫn
Cơ chế giao tiếp, truy cập bus
Cấu trúc bức điện
Mã hóa dữ liệu
Các hàm chức năng
Bảo toàn dữ liệu
11 2/7/2021
6.1 MODBUS
MODBUS là một protocol phổ biến bậc nhất được sử dụng hiện nay cho nhiều mục đích. MODBUS đơn giản, rẻ, phổ biến và dễ sử dụng
12 2/7/2021
MODBUS
MODBUS do Modicon (hiện nay thuộc Schneider Electric) phát triển năm 1979, là một phương tiện truyền thông với nhiều thiết bị thông qua một cặp dây xoắn đơn.
Ban đầu, nó hoạt động trên RS232, nhưng sau đó nó sử dụng cho cả RS485 để đạt tốc độ cao hơn, khoảng cách dài hơn và mạng đa điểm (multi-drop)
MODBUS là một hệ thống “chủ - tớ”, “chủ” được kết nối với một hay nhiều “tớ”. “Chủ” thường là một PLC, PC, DCS, hay RTU. “Tớ” MODBUS RTU thường là các thiết bị hiện trường, tất cả được kết nối với mạng trong cấu hình multi-drop
13 2/7/2021
MODBUS
Các loại modbus
Modbus chuẩn
Modbus plus
Modbus TCP/IP
14 2/7/2021
6.1.1 Kiến trúc giao thức
Modbus thực chất là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp ứng dụng, vì vậy nó được thực hiện trên các cơ chế vận chuyển cấp thấp như: TCP/IP, MAP (Manufacturing Message Protocol).
15 2/7/2021
Kiến trúc giao thức
16 2/7/2021
Modbus Serial
Cấu trúc mạng và kĩ thuật truyền dẫn
Cơ chế giao tiếp, truy cập bus
Cấu trúc bức điện
Mã hóa dữ liệu
Các hàm chức năng
Bảo toàn dữ liệu
17 2/7/2021
Cấu trúc mạng
18 2/7/2021
Kĩ thuật truyền dẫn
Modbus nối tiếp
19 2/7/2021
Modbus - Giao diện vật lí
Modbus còn đưa ra các phương thức để chuyển đổi cấu hình
mạng qua lại giữa các chuẩn RS 485 3 dây và 5 dây
Chuyển đổi RS 485 5 dây và hệ thống 3 dây
20 2/7/2021
Modbus - Giao diện vật lí
Chuyển đổi RS 485 3 dây và hệ thống 5 dây
21 2/7/2021
Kĩ thuật truyền dẫn
Modbus serial
Cấu hình daisy/chain
22 2/7/2021
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Chu trình yêu cầu và đáp ứng của modbus chuẩn
23 2/7/2021
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Nguyên lí truy cập trong ModBus nói chung là Master/Slave, giao thức này cho 1 trạm chủ có thể giao tiếp với 247 trạm tớ. Phân chia địa chỉ được trình bày trên hình sau :
0
Từ 1 đến 247
Từ 248 đến 255
Địa chỉ gửi đồng
Địa chỉ riêng biệt
Dành cho tương
của các trạm tớ
lai
loạt (bản tin quảng bá)
24 2/7/2021
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Trong giao thức ModBus chuẩn dữ liệu có thể được truyền ở một trong 2 chế độ sau:
ASCII: Rõ ràng, chẳng hạn sử dụng nó trong các thử nghiệm
RTU: Gọn nhẹ và nhanh hơn, sử dụng trong các chế độ thông
thường.
25 2/7/2021
Modbus - Chế độ truyền ASCII
Chế độ truyền ASCII (American Standard Code for Information Interchange). Cấu trúc khung kí tự gửi đi thể hiện như sau:
0
1
2
3
4
5
6
P
Stop
Start
Khi các bộ điều khiển sử dụng chế độ ASCII mỗi byte 8 bit
truyền như hai kí tự ASCII.
Ưu điểm chính là thời gian truyền giữa các kí tực lên đến 1s
mà không gây ra lỗi,
Bít trên kí tự: 1 Start bit; 7 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
Kiểm tra lỗi Parity
26 2/7/2021
Modbus - Chế độ truyền RTU
Trong chế độ truyền RTU (Remote Terminal Unit) mỗi byte trong thông báo được gửi thành 1 ký tự 8 bít ưu điểm là hiêu suất truyền cao, nhưng mỗi thông báo phải được truyền thành một dãy liên tục.
P
0
1
2
3
4
5
6
7
Stop
Start
Khi gửi các bộ điều khiển hoạt động ở chế độ RTU, mỗi byte -8bit
gửi như hai số Haxadecimal – 4bit
Ưu điểm của phương pháp này là một độ kí tự lớn cho phép truyền
tốt hơn chế độ ASCII với cùng tốc độ bit
Mỗi bản tin cần truyền thành chuỗi liên tục
Số bit trên Byte: 1 Start bit; 8 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
Kiểm tra lỗi Parity
27 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Một bản tin của Modbus bao gồm nhiều thành phần và có
chiều dài khác nhau.
Trong chế độ Modbus chuẩn có hai chế độ truyền (ASCII và RTU), mỗi bản tin sẽ được đóng khung, mỗi khung có nhiều kí tự có cấu trúc khác nhau tùy theo chế độ truyền.
Ở chế độ RTU các kí tự truyền thành dòng liên tục
Ở chế độ ASCII truyền gián đoạn, khoảng cách truyền tối đa
là 1s
Hai chế độ truyền khác nhau ở mã hóa thông tin gửi đi, cấu
trúc bức điện và biện pháp kiểm tra lỗi.
28 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Trong cả hai chế độ truyền ASCII và RTU thì các bản tin phải
đặt trong khung bản tin có điểm đầu và kết thúc
Định dạng bản tin trong giao thức ModBus được trình bày trên
hình sau
Trường địa
Mã hàm
Dữ liệu
Kiểm soát lỗi CRC hoặc
chỉ
LRC
(Function)
(data)
Kết thúc (Stop)
Bắt đầu (Start)
(Address)
(Error check)
PDU
ADU
29 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Với bản tin gửi từ trạm chủ:
Địa chỉ trạm nhận: (0-247) trong đó 0 tức là gửi đồng loạt
Mã hàm: gọi chỉ thị hoạt động trạm tớ cần thực hiện theo yêu cầu
Dữ liệu: Chứa các thông tin bổ xung mà trạm tớ cần cho việc thực
hiện trạm gọi.
Thông tin kiểm tra lỗi: Giúp trạm tớ kiểm tra sự toàn vẹn của nội
dung thông báo.
Thông báo trả lời từ Slave:
Địa chỉ: mang thông tin địa chỉ của trạm gửi và trạm nhận là trạm
chủ
Mã hàm: Trả lời từ trạng thái của chính mình
Dữ liệu: Thông tin trả lời
30 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Định dạng bản tin trong chế độ ASCII được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu
Kiểm soát lỗi LRC Kết thúc
2 kí tự
2 kí tự N kí tự
2 kí tự
2 kí tự CR+LF
1 ký tự :
Bắt đầu bằng đấu hai chấm (:) tức 3A
Kết thúc bằng hai đấu quay lại và xuống dòng (CR-LF), tức hai
kí tực ASCII 0D và 0A
Phương pháp kiểm tra lỗi LRC
31 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Định dạng bản tin trong chế độ RTU được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu
Kiểm soát lỗi CRC Kết thúc
8 bit
8 bit
nx8 bit
16 bit
(- - - -)
(- - - -)
Thông báo bắt đầu truyền là khoảng trống 3.5 kí tự, thường lấy
là số nguyên lần thời gian kí tự
Toàn bộ khung phải truyền liên tục, nếu khoảng trống lớn hơn
1,5 thời gian kí tực thì thiết bị nhật sẽ hủy bổ thông báo.
Kết thúc của khung truyền cũng lại là khoảng trống rỗi
32 2/7/2021
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
33 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Các thuộc tính của Modbus/ASCII và Modbus/RTU
Modbus/ASCII
Modbus/RTU
Ký tự
Error check
Frame start
ASCII 0...9 and A..F LRC Longitudinal Redundancy Check character ':'
Binary 0...255 CRC Cyclic Redundancy Check 3.5 chars silence
characters CR/LF
3.5 chars silence
1 sec
1.5 times char length
Frame end Các Gap trong message
Start bit
1
1
Data bits
7
8
Parity
even/odd
none
even/odd
none
Stop bits
1
2
1
2
34 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Modbus cung cấp một loạt các chức năng sau:
35 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Trường mã hàm
36 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Trường mã hàm
37 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
38 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Bên trong một Modbus device 4 kiểu dữ liệu
Các biến vào ra là 1bit
Các thanh ghi là 2byte
Mỗi mã chức năng gắn với một kiểu dữ liệu
39 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Bảng sau trình bày các dải địa chỉ cho các coil, các input, Inputs registers và các holding register và cách địa chỉ trong Modbus message được tính cho trước địa chỉ thực của item trong slave device.
Device and Modbus address ranges
Device address
Modbus address
Description
00001...09999
address – 1
Coils (outputs)
10001... 19999
address - 10001
Inputs
30001... 39999
address - 30001
Inputs registers
40001... 49999
address - 40001
Holding registers
40 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
41 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
42 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Bản tin gửi không lỗi và slave trả lời
43 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Slave nhận được bản tin đúng nhưng không thực hiện được
44 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Bản tin lỗi
Exception Codes:
Địa chỉ của coil không tồn tại trong slave thì Exception Codes sẽ trả về là 02
45 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
46 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
47 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
48 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 01-Đọc
trạng thái lõi (read coil status)
Function 01 Response Format
Function 01 Query Format
Byte
Value
Description
Byte
Value
Description
01h-F7h
Slave device address
1
1
01h-F7h
Slave device address
01h
Function code
2
2
01h
Function code
00h-FFh Number of bytes of data (n)
3
3
00h-FFh
Start address (high byte)
00h-FFh Data
4
00h-FFh
Start address (low byte)
4 to n+3
5
00h-FFh Number of coils (high byte)
6
00h-FFh Number of coils (low byte)
Error detection code
LRC/ CRC
Error detection code
n+4/ n+4 to n+5
7/7 - 8
LRC/ CRC
49 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
50 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 01
51 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 02-Đọc
trạng thái vào (Read input status)
52 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Lưu đồ
53 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 02
54 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 03: đọc trạng thái thanh ghi giữ
55 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Lưu đồ
56 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 03: đọc trạng thái thanh ghi giữ
57 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 04: đọc trạng thái thanh ghi đầu vào
58 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ví dụ mã hàm 04: đọc trạng thái thanh ghi đầu vào
59 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Mã hàm 05 : Force Single Coil
Khi đặt trạng thái ON/OFF cho coil. Giá trị FF00 hex đặt cho choil ON. Giá trị 0000h đặt cho OFF. Mọi giá trị khác không được chấp nhận
60 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
61 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Mã hàm 05 : Force Single Coil
Đặt dữ liệu ON (1) lên coil 173 của slave 17
62 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Function 15 (0x0F) Write Multiple Coils
63 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Function 15 (0x0F) Write Multiple Coils
64 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
FC 06: (0x06) Write Single Register
65 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
66 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ghi dữ liệu lên thanh ghi 40002 giá trị 00 03h
67 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
FC 16: (0x10) Write Multiple registers
68 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
Ghi dữ liệu lên hai thanh ghi bắt đầu từ thanh ghi 40002 giá trị
00 0Ah và 01 02h
69 2/7/2021
Modbus – các chức năng của Modbus
FC 17: (0x11) Report Slave ID (Serial Line only)
70 2/7/2021
Modbus – Kiểm tra lỗi
Kiểm soát LRC (Longitudinal Redundancy Chek)
Dùng trong chế độ truyền ASCII
Dãy bit nguồn được áp dụng để tính mã LRC bao gồm phần
địa chỉ, mã hàm và phần dữ liệu.
Các ô khởi đầu cũng như kết thúc khung không tham gia vào
tính toán.
Mã LRC dài 8 bit (truyền bằng 2 kí tự ASCII) được tính bằng cách cộng đại số toàn bộ các byte của dãy bít nguồn (không quan tâm đến tròn), sau đó lấy phần bù 2 của kết quả
71 2/7/2021
Modbus – Kiểm tra lỗi
- Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)
Áp dụng trong chế độ RTU dài 16 bit.
Đa thức sinh sử dụng G = 1010 0000 0000 0001. Khi đặt vào khung thông báo, byte thấp của mã CRC được gửi đi trước.
72 2/7/2021
Modbus - Giao diện vật lí
73 2/7/2021
ModBus TCP/IP
74 2/7/2021
ModBus TCP/IP
Modbus đẽ dàng cấu hình với mọi cấu trúc mạng
75 2/7/2021
ModBus TCP/IP
76 2/7/2021
ModBus TCP/IP
Mọi thiết bị PLC, HMI, Control Panel, Driver, Motion control, I/O
Device… có thể kết nối trong mạng
77 2/7/2021
ModBus TCP/IP
78 2/7/2021
ModBus TCP/IP
79 2/7/2021
ModBus TCP/IP
Cấu trúc khung bản tin
80 2/7/2021
ModBus TCP/IP
Một khung bản tin trong Modbus TCP bao gồm hai phần chính
là MBAP Header (Modbus Application Header) và PDU.
So sánh với khung bản tin Modbus RTU đã nêu trên, Modbus TCP chỉ giữ lại thông tin mã hàm và dữ liệu cần truyền đi, còn phần địa chỉ của Slave và kiểm tra lỗi CRC được lược bỏ
Việc lược bỏ địa chỉ Slave là do mỗi Slave bây giờ đóng vai trò là Server, đã được xác định qua địa chỉ IP cũng như port, vì thế thông tin này là không cần thiết.
Bên cạnh đó mã CRC cũng được lược bỏ thay vào đó là mã kiểm tra toàn bộ khung TCP/IP là FCS nằm trong gói TCP/IP
81 2/7/2021
ModBus TCP/IP
MBAP Header gồm 7 bytes MBAP được thêm vào đằng trước mã hàm. Các trường dữ liệu trong MBAP bao gồm:
Transaction Identifier: gồm 2 byte do Client đặt để nhận dạng duy nhất từng yêu cầu. Các byte này được Server lặp lại vì các phản hồi từ Server có thể không được nhận theo thứ tự như các yêu cầu.
Protocol Identifier: gồm 2 byte do Client đặt, luôn luôn = 00 00
(hexa).
Length: gồm 2 bytes xác định số lượng byte trong bản tin tính
từ Unit ID đến cuối bản tin.
Unit Identifier: gồm 1 byte được thiết lập bởi Client và được
Server lặp lại khi phản hồi để xác định Client kết nối đến.
82 2/7/2021
ModBus plus
Là một hệ thống bus dựa trên modbus nhưng giá thành thấp,
dễ lắp đặt, cài đặt
Cho phép đánh địa chỉ 64 nút trên mạ, tốc độ truyền 1Mbps
Mạng peer to peer
Sửa dụng MAC là tocken passing
83 2/7/2021
ModBus plus
Cấu trúc khung bản tin
84 2/7/2021
ModBus plus
85 2/7/2021
ModBus plus
86 2/7/2021
6.2 AS-I (Actuator Sensor Interface )
AS-i (Actuator Sensor Interface) là kết quả phát triển hợp tác của 11 hãng sản xuất các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành có tên tuổi trong công nghiệp, trong đó có Siemens AG, Festor KG, Pepperl & Fuchs. AS-i dùng để kết nối các thiết bị cảm biến, cơ cấu chấp hành với cấp điều khiển
AS-I là giao diện kết nối các cảm biến và cơ cấu chấp hành ở tầng thấp nhất (field level) trong một hệ thống tự động.
87 2/7/2021
AS-I (Actuator Sensor Interface )
Thế mạnh của AS-i là sự đơn giản trong thiết kế, lắp đặt và bảo dưỡng cũng như giá thành thấp.
Chiếm khoảng 15% thị
trường fielbus
Được cung cấp với hơn 100 hãng sản xuất khác nhau
Được định nghĩa bởi và
IEC62026
chuẩn EN50295.
88 2/7/2021
Vị trí của AS-I
Có thể kết nối trực tiếp với các bộ điều khiển hoặc thông qua
các bus trường
control level: PLC, PC, IPC, ... Master
field level: CAN DeviceNet FIP Interbus Profibus etc.
AS-Interface level: Slave
Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave
small sensors and actuators
Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave
Vị trí của AS-I
90 2/7/2021
AS-I
AS-I làm giảm đáng kể sự phức tạp của dây nối, vì thế hệ thống dây song song thông thường của mỗi cảm biến hoặc thiết bị chấp hành đến bộ điều khiển sẽ không còn cần thiết. Điều này tiết kiệm cho người sử dụng rất nhiều đầu nối, hộp chia tách, cards vào/ra và dây điện.
91 2/7/2021
Nối dây truyền thống
92 2/7/2021
Nối dây trong hệ AS-I
93 2/7/2021
Sự phát triển của AS-I
Phiên bản đầu tiên ra đời vào khoảng những năm 1994 (V2.0)
Phiên bản mở rộng được sản xuất năm 2002 (V2.1)
Phiên bản 3.0 được ra đời tháng 9 năm 2004
94 2/7/2021
Cấu trúc mạng
Cấu hình đa dạng
96 2/7/2021
Customer Benefits of AS-Interface
= Sensor = Sensor = Actuator = Aktor
Sơ đồ kết nối ASI
98 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
AS-I là mạng Single Master/Multi Slaver. Trong mạng AS-I chỉ có một master trao đổi dữ liệu với các Slaver trong mạng thông qua cơ chế polling các Slaver liên tiếp và chờ đợi trả lời
99 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Kỹ thuật mã hóa chọn dải tần số truyền, tự đồng bộ hóa theo cơ chế APM (Alternate Pulsse Modulation) bản chất là kết hợp Manchester và AFP cho phép loại nhiễu, có độ tin cậy cao
100 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Bên truyền:
Một dãy bit trước khi được gửi đi phải được mã hóa Manchester với mục đích tạo thông tin đồng bộ nhịp và trung hòa sự xuất hiện của các bít 0 và 1.
Dòng điện tương ứng từ bộ phát nhờ tác dụng của các cuộn cảm trong mạch cách ly dữ liệu sẽ tạo ra mức tín hiệu điện áp mong muốn trên đường truyền.
Mỗi 1 sườn lên của dòng tạo 1 điện áp âm và ngược lại mỗi 1 sườn
xuống của dòng tạo 1 điện áp dương.
Bên nhận
Các xung âm và xung dương của tín hiệu điện áp sẽ được phát hiện. Dựa vào khoảng cách xuất hiện giữa các xung bộ thu có thể phân biệt các bit 0 hoặc 1 và tái tạo lại dãy nguồn.
101 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Ưu điểm của phương pháp mã hóa APM
Do các xung điện áp tạo ra có dạng gần giống xung hình sin nên dải tần của tín hiệu rất hẹp và tần số tín hiệu tương đương tần sỗ nhịp bus nên tác động bức xạ nhiễu được giảm.
Mẫu diễn biến đặc biệt của tín hiệu trên đường truyền một mặt có thể giúp bên nhận tái tọa tín hiệu ngoài ra còn có thể phát hiện lỗi trong 1 số trường hợp.
Sự thay đổi tuần tự giữa xung âm và xung dương sẽ làm triệt tiêu dòng 1 chiều ngoài mong muốn tạo khả năng xếp chồng dòng nuôi cung cấp cho các thiết bị.
102 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Sử dụng cáp 2 dây (2x1.5mm2) vừa cấp nguồn, vừa truyền dữ
liệu với nguồn lên đến 8A.
103 2/7/2021
HEÄ THOÁNG AS-I
Thành phần mút mạng: Mỗi nút mạng có thể kết nối với các Sensor/Actuator có tích hợp AS-I connector hoặc thông qua các AS-I module.
104 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Địa chỉ điện tử: Mỗi slaver có một địa chỉ riêng
Đễ dàng cài đặt hệ thống
Hoạt động tin cậy và linh hoạt và an toàn
105 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Đặc điểm của mạng AS-I
Chu kì quét của mạng AS-i
5ms đối với các Slaver chuẩn V2.0 (31 node)
10ms đối với các Slaver mở rộng V2.1(62 node)
20ms đối với các Slaver mở rộng V3.0(62 node)
107 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Chế độ địa chỉ thông thường (V2.0), 1 Master có thể quản lý 31 Slaver (4I/4O), cho phép kết nối với 124 Sensor/124 Actuator
D0 = sensor 1
one connection
D1 = sensor 2
D3 = actuator 2
D2 = actuator 1
AS- Interface Slave IC
1 module enclosure
P0 Watchdog
up to 4 sensors or/and 4 actuators
energy
108 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Chế độ địa chỉ
Chế độ mở rộng (A/B) (V2.1), 1 Master có thể quản lý 62 Slaver (4I/3O), cho phép kết nối với 248 Sensor/186 Actuator
V3.0 mỗi master có thể quản lý 62 slaves (8I/8O) cho phép
kết nối với 496 Sensor/496 Actuator
Mỗi Slaver AS-I được gán một địa chỉ, địa chỉ được lưu trong EPROM của salver đó. Địa chỉ có thể được đặt do AS- I Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa chỉ chuyên dụng
109 2/7/2021
Đặc điểm của mạng AS-I
Có thể cấu hình trộn các version
110 2/7/2021
Cơ chế giao tiếp
AS-I hoạt động kiểu Master/Slaver. Trong một chu kỳ quét bus,
master thực hiện trao đổi dữ liệu với slaver một lần.
Vì khoảng cách truyền tương đối nhỏ, trong khi tốc độ truyền cố định là 167 kbps nên thời gian một chu kì bus phụ thuộc hoàn toàn vào số lượng trạm tớ ghép nối
Một chu kì quét bus phụ thuộc vào số lượng slaver.
111 2/7/2021
Cơ chế giao tiếp
Ad=4
Ad=3
Ad=1
Ad=2
Mise à jour des sorties
Etat des entrées
1 cycle AS-i
Echanges des données d'entrées / sorties Paramètres Services
Q. Ad1 R.1 Q. Ad2 R.2 Q. Ad3 R.3 Q. Ad4 R.4 P. Adx R.x S. Ady R.y Q. Ad1 R.1
Maître Esclaves
Cơ chế giao tiếp
Slave 1
AS-Interface Master
output data
input data
Slave 2
output data
input data
cycle time: - max. 5 ms (standard mode) - max 10 ms (A/B-mode)
. . .
Slave n
output data
input data
master request
slave response
0
SB
A3
A2
A1
A0
1
D3
D2
D1
D0
PB
1
0
D3
D2
D1
D0
PB
Master gửi tin bản (message) 14 bít (5 bít địa chỉ và 5 bit tin thông dữ liệu output hoặc mã hàm) rồi chờ trả lời Messsage trả lời của Slaver có 7 bít.
A4 ST
1 EB
EB
SB ST
ST … start bit SB
… control bit
… parity bit … end bit
PB EB
A0, .., A0 D3, .., D0
… adress bit … information
Cơ chế giao tiếp
Ưu điểm của cơ chế giao tiếp
Cơ chế giao tiếp chủ tớ của AS-I một mặt cho phép thực hiện vi mạch ghép nối cho các trạm tớ rất đơn giản, dẫn đến giá thành thực hiện thấp, mặt khác tạo độ linh hoạt của hệ thống.
Trong trường hợp xảy ra sự cố nhất thời trên bus, trạm chủ có thể gửi riêng từng bức điện mà nó không nhận được trả lời, chứ không cần thiết phải lặp lại cả một chu trình.
114 2/7/2021
Cấu trúc bản tin
Master có thể gửi kèm một số thông báo khác, có tất cả 9 loại
message
2 loại để truyền dữ liệu và tham số
2 loại để đặt địa chỉ cho slave
5 loại để nhận dạng và các định trang thái hoạt động của
các slave
115 2/7/2021
Cấu trúc bản tin
Cấu trúc message từ Master
Cấu trúc message từ Master
116 2/7/2021
Cấu trúc bức điện truyền
Lời gọi trạm chủ
Nghỉ
Trạm tớ trả lời
. . . . 0 CB A4 A3 A2 A1 A0 I4 I3 I2 I1 I0 P 1 0 S3 S2 S1 S0 P 1 . . .
ST: BIT start.
A4..A0: Địa chỉ slaver
Bit điều khiển CB kí hiệu loại thông báo dữ liệu, tham số, địa chỉ hay lệnh gọi
P: Bít kiểm tra chẵn lẻ.
CB: CONTROL BIT.
EB: END BIT.
- Giữa lời gọi trạm chủ và lời gọi trạm tớ có một khoảng thời gian nghỉ
I4..I0 : phần thông tin.
ST EB ST EB
117 2/7/2021
118 2/7/2021
Hệ thống AS-I có 9 lệnh gọi
. 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 0 D3 D2 D1 D0 P 1
Trao đổi dữ liệu
. 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 0 P3 P2 P1 P0 P 1
Đặt tham số
. 0 0 0 0 0 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 P 1
Đặt địa chỉ
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 0 0 P 1
Reset trạm tớ
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 0 0 0 0 0 P 1
Xóa địa chỉ mặc định
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 0 P 1
Đọc cấu hình vào /ra
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 1 P 1
Đọc mã căn cước
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 0 P 1
Đọc trạng thái
. 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 1 P 1
Đọc và xóa trạng thái
119 2/7/2021
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Interface 1: between the slave and the sensors and actuators;
and
Interface 2: between the devices (power supply, master and slave) the transmission medium; Interface 3: between the master and the host, in other words, any that entity the AS-i accesses network an from upper level.
2/7/2021
120
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Nguyên tắc hoạt động của Master – Slaver.
AS-I master kết nối với các Slaver qua cáp AS-I, điều khiển
trao đổi dữ liệu với các Slaver qua cáp AS-I
AS-I slave AS-I slave
PLC/PC PLC/PC
CPU
AS-I master CP
I/O
User program
Configuration
Interface to the user program
Address
AS-I cable
121
2/7/2021
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Các lệnh gán tham số và dữ liệu được truyền qua giao tiếp giữa
CPU và CP Master
Chương trình sử dụng dùng những hàm thích hợp để đọc và ghi
qua giao tiếp này
MASTER CHOÏN HAØM ÑEÅ CHOÏN CHEÁ ÑOÄ, XAÙC NHAÄN ÑÒA CHÆ, ÑEÅ ÑOÏC VAØ GHI DÖÕ LIEÄU VAØO SLAVE TÖÔNG ÖÙNG
122 2/7/2021
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Cấu trúc thông tin dữ liệu
Slave Slave PLC/PC PLC/PC AS-I master CP CPU
User User program program
Data Images Data Images I/O data
Parameters
I/O data Act.params Act. Config LDS LAS Config data
Address
Config.data Config.data (EEPROM) (EEPROM)
Expected config data Parameters LPScable
123 2/7/2021
Thông số của AS-MASTER
Data image: Chứa thông tin tạm thời
I/0 data: Dữ liệu các slave active
Act.params: các thông số của slave dang active
Atc.config: chứa cấu hình I/O và các mã ID của những slave
khi được đọc
LDS: danh sách các slave hiện có
LAD: Danh sách các slave tích cực của ASI master
Config.data: Dữ liệu cố định không thay đổi, được lưu trong
EFROM
ExpectedDATA: dữ liệu so sánh chọn lựa được
LPScable: Danh sách các ASI slave vĩnh cửu được ASI
master yêu cầu trên cáp ASI
124 2/7/2021
Thông số của AS-I SLAVE
Dữ liệu I/O: Dữ liệu ra cấp cho thiêt bị ngoại vi, đữ liệu vào cấp
cho master khi salve được yêu cầu.
Parameters (các tham số): Sử dụng các ngõ ra của AS-I slave, AS-I master truyền dữ liệu để điều khiển chế độ làm việc của AS-I slave
Config data (cấu hình): cấu hình I/O chỉ ra những đường dữ
liệu có chức năng vào hay ra.
Address (địa chỉ): từ 1 đến 31
125 2/7/2021
Các giai đoạn hoạt động
Có ba giai đoạn: Khởi tạo, khởi động và trao đổi dữ liệu
Offline phase Offline phase
Initalization Initalization
Starup phase Starup phase
Giai đoạn bảo vệ Giai đoạn bảo vệ
Giai đoạn kích hoạt ở chế độ Giai đoạn kích hoạt ở chế độ bảo vệ ” Khởi động với dữ liệu bảo vệ ” Khởi động với dữ liệu đã được cấu hình” đã được cấu hình”
Giai đoạn kích hoạt ở chế độ Giai đoạn kích hoạt ở chế độ cấu hình ” Khởi động không cần cấu hình ” Khởi động không cần dữ liệu đã được cấu hình” dữ liệu đã được cấu hình”
Normal mode Normal mode
Giai đoạn chuyển dữ liệu Giai đoạn chuyển dữ liệu
Giai đoạn quản lý Giai đoạn quản lý
Giai đoạn bao hàm Giai đoạn bao hàm
126 2/7/2021
Chức năng giao tiếp
127 2/7/2021
Bảo toàn dữ liệu
Theo phương pháp điều chế APM mô tả ở trên, trong mỗi chu kỳ bus phải có 1 hoặc 2 xung và các xung kết hợp phải đảo chiều, chỉ các tín hiệu dạng này mới được công nhận và giải mã trở lại, ngược lại sẽ được coi là nhiễu và bị loại bỏ.
Mỗi bức điện có chiều dài cố định, có bít đầu, bít cuối và được ngăn cách bằng một thời gian nghỉ, nên một số sai lệch trong tín hiệu cũng được phát hiện. Cuối cùng nội dung thông tin dử dụng trong mỗi bức điện ( chủ hoặc tớ ) được kiểm tra bằng một bít chẵn/lẻ.
128 2/7/2021
Bảo toàn dữ liệu
Theo lý thuyết khoảng cach hamming của bít chẵn/lẻ là 2, nhưng tỉ lệ còn lại (xác xuất một bức điện bị lỗi không xác định được) được đánh giá rất thấp. ví dụ: ngay cả khi tỉ lệ bít lỗi là 0,0012 thì khoảng cách trung bình giữa 2 lần lỗi của các bức điện trạm chủ lớn hơn 10 năm.
Mỗi bức điện bị lỗi sẽ phải gủi lại, vì lý do các bức điện ngắn nên việc gửi lại các bức điện lỗi chỉ gây ảnh hưởng đáng kể đến thời gian chu kỳ bus.
129 2/7/2021
Các thành phần của AS-I
Các thành phần của AS-I
130 2/7/2021
Các thành phần của AS-I
AS-I - Master
AS-I Master: Đóng vai tròn kiểm soát toàn bộ hoạt động của hệ
thống trong mạng
Các loại PLC S7-200, S7-300, Gateway có thể sử dụng làm
AS-I Master.
Có hai loại Standard AS-I Master và Extended AS-I Master .
Extended AS-I Master kết nối được với 62 Slave với chế độ địa chỉ mở rộng, Standard AS-I Master chỉ hỗ trợ 32 Slave
Nối mạng với Extended AS-I Master phải là các slaver có địa chỉ mở rộng, Nối mạng với Standard AS-I Master phải là các Standard slaver.
131 2/7/2021
Các thành phần của AS-I
Kết nối trực tiếp từ cấp điều khiển giám sát xuống cấp trường
132 2/7/2021
AS-Interface Masters
Masters for Simatic
Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
Integrated analog value transmission For an S7-300 master, the AS-Interface can
be configured and uploaded in Step 7
C 7 for SIMATIC C7
CP 243-2 for SIMATIC S7-200
Configuring is not required Simple operation in the I/O address range The power supply voltage on the AS- Interface profiled cable is monitored
Your advantage: Simple coupling to the SIMATIC S7-300, S7-200, ET 200S or SIMATIC C7
CP142-2 for SIMATIC ET 200X
CP 343-2P for SIMATIC S7-300
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-2 làm ASI-MASTER
134 2/7/2021
Đặc điểm kĩ thuật của 343-2
Đặc tính Giải thích
Chu kỳ AS-I
5 ms với 31 slave 10 ms với 62 slave dùng ở chế độ địa chỉ mở rộng
Cấu hình của giao diện AS-I
Bằng một nút nhấn ở trên mặt trước của panel hoặc là dùng lệnh cấu hình (xem phần mô tả các lệnh AS-I)
Các profile AS-I master được hỗ trợ M1e
Cáp AS-I
Qua khối đầu cuối S7-200 Dòng điện tối đa cho phép tải từ đầu cuối 1 đến 3 hay từ đầu cuối 2 đến 4 là 3A
Địa chỉ Một moudle số 8 vào/8 ravà một module tương tự 8 vào/ 8 ra
Nguồn cung cấp cho SIMATIC backplane Dòng tổng từ nguồn 5 V DC Nguồn cung cấp từ cáp AS-I Dòng tổng từ cáp AS-I Công suất tổng 5 V DC tối đa 220 mA tuỳ thuộc vào đặc tính kỹ thuật của AS-I tối đa 100 mA 3.7 W
Nhiệt độ hoạt động Nhiệt độ vận chuyển và tích trữ Độ ẩm 00 đến 450 C -400 đến +700 C Tối đa 95% ở nhiệt độ +250 C
Loại bảo vệ Dạng module Kích thước (W x H x D) hệ mm Khối lượng IP 20 Module mở rộng S7-200 71x80x62 Sắp xỉ 220 g
135 2/7/2021
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-8 làm ASI-MASTER
136 2/7/2021
PLC S7-300 kết hợp với CP 342-2 làm ASI-MASTER
137 2/7/2021
Các thành phần của AS-I
AS-I kết nối với hệ thống bus thông qua Gateway
138 2/7/2021
Các thành phần của AS-I
AS-i Gateway
AS-i Gateway (Distributed I/O) tạo ra sự kết nối từ giao thức AS-interface đến các hệ thống bus cấp cao hơn, bởi vậy lợi thế của 2 hệ thống đều có thể được phát huy.
AS-i Gateway đóng vai trò là master đối với mạng AS-I bên dưới nhưng là Slave đối với mạng trên (thường là Profibus)
Một số hệ thống cài đặt AS-I có thể kết nối với phòng điều khiển với khoảng cách dài bằng Fielbus gateways. Khi tốc độ các mạng trường đa phần là chậm, các dữ liệu phân vùng được tiền xử lý tại Gateways thường xuyên được yêu cầu
139 2/7/2021
AS-Interface Masters
Links to PROFIBUS / PROFINET
PROFIBUS slave and AS-Interface master Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
CPs for the AS-Interface do not have to be
configured
Link 20E
DP/ASi Link Advanced
integrated analog value transfer possibility to configure and upload the AS-
Interface configuration in STEP 7
transition
to
Your advantage: Optimum PROFIBUS integrated in STEP 7
140 2/7/2021
AS-Interface Power Supplies
AS-i Power Supplies in IP 20
Nguồn cấp một chiều (DC) ổn định , tin cậy cho mọi thiết bị mạng AS-I chuẩn và các sensor nối vào mạng.
5A
3A
Dải nguồn dòng rộng (from 3 A to 8 A) Điện áp đầu vào: 120..500V AC Connected using spring-loaded terminals Removable terminal blocks Tích hợp phát hiện lỗi chạm đất Tích hợp cảnh báo quá tải Normal Actuator không lấy nguồn từ AS-I cable
mà thường được cấp nguồn riêng
8A power supply
Your advantage: Optimum power for every application
AS-Interface Field Modules
AS-I Slaver gồm 2 loại: Slaver tích cực và Slaver thụ động.
Slaver tích cực: Module được tích hợp sẵn nên tất cả các cảm biến, cơ cấu chấp hành loại thường có thể nối trực tiếp với mang AS-I
AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
142 2/7/2021
AS-Interface Field Modules
AS-I tích cực có 4 đầu nối
143 2/7/2021
AS-Interface Field Modules
AS-I tích cực có 4 đầu nối kết nối được S/A thường
144 2/7/2021
AS-Interface Field Modules
AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
145 2/7/2021
AS-Interface Field Modules
Compact Modules K45 and K60
Degree of protection IP65/IP67, IP68/69K ATEX-certified modules are available
for
hazardous Zone 22
M8/M12 connection sockets Up to 8 inputs and 4 outputs Contacts are established that are protected
against incorrect polarity
Rail mounting and wall mounting are possible The module can be mounted to a baseplate
using just one screw
Diagnostic LEDs
K45
K60
Your advantage: The installation and commissioning times are reduced by up to 40%
AS-Interface Field Modules
Analog Modules
Degree of protection IP65/IP67 Directly senses or supplies analog signals
locally
2/4 channel Input modules
for up
to 4 current
transducers, voltage transducers or
thermo-resistance transducers Output modules for current or voltage
Your advantage: Analog values easily managed
147 2/7/2021
AS-Interface control cabinet modules
SlimLine and Flat modules
Degree of protection IP20 Up to 16 inputs SlimLine modules starting at a width of 22.5 mm SlimLine modules, removable terminal blocks, that are
SlimLine
protected against finger touch and cannot be accidentally interchanged
F90
Low-profile flat modules for small control cabinets Connected using either screw or Cage Clamp terminals Rail and panel mounting possible Diagnostic LEDs
Flat module
Your advantage: Modules can be accommodated in control cabinets and small local cabinets in the field
AS-Interface control cabinet modules
Counter modules
Degree of protection IP20 They evaluate pulses Connected using either screw or Cage
Clamp terminals
Your advantage: Pulses can be evaluated that even exceed the clock cycle frequency of AS-Interface
149
2/7/2021
AS-Interface motor starters
24 V DC Starters
Degree of protection IP65/IP67 Direct starter, double starter or reversing starter Up to 70 W Quick stop function
Basic motor starters in a well-proven module design for 24 V DC motors
Compact Starters
Degree of protection IP65/IP67 Up to 5.5 kW at 400/500 V AC Electromechanical or electronic design Optionally with brake contact
pre-wired load feeders in IP65 replace local control cabinets
AS-Interface motor starters
Motor Starters for ECOFAST
Degree of protection IP65/IP67 Standardized interface according to the
ECOFAST specifications (in conformance with DESINA)
Switching function – mechanical or electronic
for soft starting
Starters can either be installed close to the motor or plugged-onto the motor
Load Feeders
Degree of protection IP20 Available either completely pre-wired or as
individual components
Power range up to max. 7.5 kW Power bus in combination with a busbar system
complete load feeder
individual module
(> 200 A) Complete, pre-assembled load feeders simplify wiring with AS-Interface
151 2/7/2021
Integrated ASI slaves
Pushbuttons / Indicator Lights
Can be mounted in a modular fashion according to individual requirements
Metal and plastic versions Extended address mode (A-B technique) With LEDs or incandescent lamps
Complete 3SB3 operator system with simple AS-Interface connection
152
2/7/2021
Integrated ASI slaves
Signaling Columns
Many optical and acoustic elements can be combined Up to 4 signal elements can be connected using adapter
elements
With LEDs or incandescent lamps
Signaling columns to monitor production sequences and to visually an alarm in emergency situations with a simple AS-Interface connection
Communications-capable Contactors 55 to 250 kW
Contactors from 55 to 250 kW Control and message signals via the AS-Interface Indication of remaining lifetime (RLT) via the AS-Interface
Enables quickly and simply change over from automatic to local control; this means that automatic control via AS-i can be disabled and a contactor can be manually controlled
System components and accessories
Increasing network distance
Extend an AS-i segment by 100 m with the extension
plug
Extend one bus segment to another via repeater
Extension Plug
Infrastructure costs are reduced and more applications can be addressed
Repeater / extender Hanheld Prgrammer
Addresses all AS-Interface network nodes Reads-out the I/O and ID codes of the slaves Parameterizes the slave (ID1 or analog parameter) Measures the AS-Interface voltage Saves the complete plant/system configuration
Extremely simple way of addressing and parameterizing a slave
System components and accessories
Analyzer
Completely checks the quality and function of
an AS-Interface installation
Transfers the retrieved data to a PC via RS232
interface – this data is evaluated using software
Simple and user-friendly Test logs are automatically generated Advanced trigger functions permit precise
analysis
Network can be analyzed for faults and preventive maintenance – trace logs simplify remote diagnostics
155
2/7/2021
AS-I Cable
AS-I Cable:
Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng, không cần tách vỏ,
bắt vít hoặc hàn
Truyền được cả năng lượng và số liệu trên cùng một cáp 2 dây
Không truyền được khoảng cách xa (tối đa 100m cần 1
repeater)
Cũng có thể dùng bất kì hai cáp thông thường có kích thước
2x1,5mm2 trong mạng AS-I, không cần vở chống nhiễu
156 2/7/2021
AS-I Cable
Hình dáng cáp
157 2/7/2021
AS-I safety
158 2/7/2021
Traditional Safety Circuit
E-Stop
E-Stop E-Stop
Interlock Switch
Interlock Switch
Safety Relay
Traditional hard wired safety circuits require additional wiring home runs of signaling contacts. This adds cost, labor and complicates maintenance.
New Safety Circuit Using ASIsafe
E-Stop E-Stop
Interlock Switch
Safety Monitor
Zone 1
Zone 2
With an AS-Interface network, reduced cabling costs, reduced labor and simplified maintenance are just the beginning of the benefits AS-Interface provides.
MOÄT SOÁ ÖÙNG DUÏNG MAÏNG ASI
Dây chuyền đóng chai
161 2/7/2021
MOÄT SOÁ ÖÙNG DUÏNG MAÏNG ASI
Dây truyền sản xuất bánh
162 2/7/2021