YOMEDIA
Bài giảng Hen phế quản - BS. Lê Thượng Vũ
Chia sẻ: Ngọc Lựu
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:60
223
lượt xem
45
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Hen phế quản trình bày giải phẫu sinh lý học, dịch tễ học; hậu quả cơn hen, định nghĩa hen, sự tạo thành cơn hen, vai trò của viêm và co thắt phế quản, yếu tố khởi phát hen, triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, dị ứng miễn dịch học, cách sử dụng lưu lượng đỉnh kế, mục tiêu điều trị hen, điều trị hen theo bậc, thuốc điều trị hen, thuốc kiểm soát hen, thuốc cắt cơn,...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hen phế quản - BS. Lê Thượng Vũ
- Hen phế quản
BS Lê Thượng Vũ
- Giải phẫu Sinh lý học
• Đường hô hấp trên:
• mũi,
• mũi hầu, hầu họng, hầu thanh
quản,
• tiền đình thanh quản.
• Đường hô hấp dưới:
• thanh quản,
• khí quản,
• phế quản gốc phải và trái
tương ứng hai phổi phải trái,
• các phế quản thuỳ: 3 thuỳ trên,
giữa và dưới phải; hai thuỳ trên
và dưới trái;
• các phế quản phân thuỳ…tiểu
phế quản tận.
- Giải phẫu Sinh lý học
chức năng: thực
hiện quá trình trao
đổi khí (oxy và CO2)
cho toàn cơ thể.
qua màng phế nang
– mao mạch tại các
phế nang, túi phế
nang, tiểu phế quản
hô hấp.
- DỊCH TỄ HỌC
Hen là một trong
những bệnh mãn tính
thường gặp nhất.
• Khoảng 300 triệu
người mắc hen trên
toàn cầu
• Áp dụng phương pháp
chuẩn đo lường tần
suất hen và khò khè ở
trẻ em và người lớn: 1-
18% dân số
- Hen: tần suất và tử suất
• Thế giới: 300 triệu - 200 000 tử vong/năm
• Hoa Kỳ > 20 triệu và gây chết
• 5000/năm
• 400/tháng
• 100/tuần
• 15/ngày
• Việt nam: # 4 triệu - # 3 000 tử vong/năm
- Hậu quả cơn hen
• Trong tháng qua:
• 51% triệu chứng ban ngày
• 44% thức giấc ban đêm
• Trong năm qua: 347bn VN
• 44% BN hen phải khám đột xuất hoặc vô phòng cấp
cứu
• 16% BN hen nằm viện
• 27 % BN hen phải nghỉ làm
• 37% trẻ em hen phải nghỉ học
• CK Lai. AIRIAP. J Allergy Clin Immunol, February 1, 2003;
111(2): 263-8.
- DỊCH TỄ HỌC
• Tại Việt Nam, tần suất bệnh lưu hành
khoảng 2-25%
• Hen thường gặp ở trẻ em hơn người
lớn.
• Hen thường có tính gia đình. Đặc biệt
trên các gia đình có cơ địa dị ứng.
• Hen không lây
- ĐỊNH NGHĨA
• Hen là viêm mãn tính khí đạo trong đó có sự
tham gia của nhiều tế bào và thành tố của tế
bào.
• Tình trạng viêm mãn tính khí đạo làm khí đạo
tăng đáp ứng với các kích thích dẫn đến các
cơn khò khè, khó thở, nặng ngực và ho đặc
biệt ban đêm hoặc sáng sớm.
• Các cơn này thường đi kèm với các mức độ
nghẽn tắc phế quản lan tỏa khác nhau mà
thường hồi phục tự nhiên hoặc với điều trị.
- ...cái gì làm đường thở hẹp ở
người bệnh hen?
BÌNH THÖÔØNG HEN
Source: “What You and Your Family Can Do About Asthma” by the Global Initiative For Asthma
Created and funded by NIH/NHLBI
- Sự tạo thành cơn hen
Yếu tố khởi phát cơn hen
BÌNH THƯỜNG HEN: VIÊM CO THẮT
HẸP: TẮC NGHẼN
CƠN HEN CẤP TÍNH
- Vai trò của viêm và
co thắt phế quản
viêm + co thắt phế quản
Đường kính phế quản =
Người bình thường
Người hen
Có cơn hen
Yếu tố khởi phát cơn hen
- LÂM SÀNG
• Yếu tố khởi phát
• Cơn hen
• Định nghĩa
• Triệu chứng cơ năng
• Triệu chứng thực thể
• Diễn tiến
- Yếu tố khởi phát hen
Dị ứng nguyên
Chất ô nhiễm không khí
Nhiễm trùng hô hấp
Gắng sức và tăng thông
khí
Thay đổi thời tiết
Sulfur dioxide (SO 2)
Thức ăn, gia vị và chất bảo
quản, thuốc
- Các dị ứng nguyên
• Đường hô hấp trong ¾
• Dị ứng nguyên trong không khí
• Động vật
• Mạt: 30%
• Gián
• Các mảnh côn trùng
• Lông thú nuôi: 15%
• Lông vũ
• Thực vật
• Bụi phấn hoa: 50% lúa, thảo mộc, thân mộc
• Sợi thực vật, coton
• Các mảnh thức ăn
• Bào tử và sợi tơ nấm (nấm mốc)
• Các dị ứng nguyên nghề nghiệp hít
Hỗn hợp các dị ứng nguyên
- Bụi nhà: hỗn hợp các dị ứng nguyên
• Mạt
• Gián
• Thú vật
• Côn trùng
• Phấn hoa
• Nấm mốc
• Sợi thực vật
- Dermatophagoides pteronyssinus
• Der p 1 cystéine protéase
• Der p 2 lysozyme (?)
• Der p 3 sérine protéase
• Der p 4 amylase
• Der p 5
• Der p 6 sérine protéase
• Der p 7
• Der p 8 gluthationtransférase
• Der p 9 sérine protéase coll
• Der p 10 tropomyosine
• Der p 11
Acarus siro
- Cơn hen
• Thường nửa đêm về sáng hoặc sảy ra sau
tiếp xúc một yếu tố gây hen
• Một tập hợp của các triệu chứng
• Khò khè
• Khó thở
• Nặng ngực
• Ho
• Thường tái phát
- Triệu chứng cơ năng
• Khò khè: tình trạng nghe được tiếng thở;
tiếng này có tính liên tục với âm sắc cao.
• Ho, khởi đầu ho khan, sau có đàm nhầy, ho
khạc được đàm đỡ khó thở.
• Khó thở: cảm giác ngộp thở, không đủ không
khí để thở, khó thở ra, thở ra khó khăn
• Nặng ngực: cảm giác bóp chặt, không thực
sự là cảm giác đau ngực, thường kèm khó
thở
- Triệu chứng thực thể
• Toàn thân
• Bệnh nhân thường lo lắng vật vã.
• Vã mồ hôi.
• Mạch nhanh. Huyết áp thường tăng.
• Tím tái.
• Kiểu thở
• Thường thở nhanh, đôi khi thở chậm.
• Thở co kéo cơ hô hấp phụ: trong thì hít vào co cơ
ức đòn chũm, cơ thang, cơ liên sườn; thì thở ra:
cơ thẳng bụng, cơ chéo bụng ngoài…Thì thở ra
kéo dài.
- Triệu chứng thực thể
• Khám phổi
• Lồng ngực căng phồng ứ khí, giảm di
động, khe liên sườn giãn.
• Rung thanh giảm.
• Gõ vang.
• Giảm phế âm lan tỏa hai phế trường.
• Ran rít ran ngáy lan tỏa
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...