1
CHƯƠNG M ĐẦU
T khóa
- T dưỡng
- D dưỡng
- Thm dưỡng
- Toàn thc
Tóm tt ni dung
Trong chương ny gii thiu khái nim chung v lch s môn Hình thái
gii phu thc vt, cách khác hiu v ngun gc hình thành các môn hc liên
quan đến thc vt, mt sinh vt t dưỡng cung cp sc sn xut cho h sinh thái.
Bên cnh đó, còn nêu mt s phương pháp để nghiên cu v thc vt, qua
đó cũng cho thy mi quan h gia thc vt hc và các ngành khoa hc khác để
kiến thc v thc vt ngày càng hoàn thin hơn.
Yêu cu đối vi sinh viên
Sau khi nghiên cu chương ny, sinh viên có th:
- Nhn biết v lch s môn hc và nht là ngun gc v tế bào, nhng khái
nim ngày càng hoàn chnh hơn nh dng c quang hc là kính hin vi.
- Mi liên quan gia các môn hc khác v thc vt.
1. GII THIU CHUNG V GII THC VT
Đặt vn đề: 1. Theo bn, thc vt và to khác nhau nhng đặc đim gì ?
2. Sai khác căn bn gia các sinh vt sơ hch và sinh vt chân hch
như thế nào ?
1.1. Thc vt là mt b phn ca sinh gii
Sinh gii rt khác nhau do đặc đim t chc cơ th, cu to tế bào cũng
như s dinh dưỡng ca chúng, được chia làm 5 gii: gii Monera bao gm các
sinh vt sơ hch (vi khun), gii Protista hay nguyên sinh vt là nhng sinh vt
đơn bào nhân tht, gii Nm, gii Thc vt và gii Động vt.
S khác nhau cơ bn gia động vt và thc vt là hình thc dinh dưỡng ca
chúng: thc vt t dưỡng (autotrophes), còn động vt d dưỡng (heterotrophes). Thc
vt xanh có cha dip lc t (chlorophylles) a, b, s quang tng hp to ra các hp
cht hu cơ t năng lượng ánh sáng mt tri, nước và khí carbonic; mt s rt ít vi
khun có th quang t dưỡng và hoá t dưỡng. Nm cũng như hu hết các vi khun và
động vt sng d dưỡng bng cách hp thu các hp cht hu cơ có sn, s dinh dưỡng
là toàn thc (holotrophe / holozoique), còn thc vt hp thu các cht trong môi trường
bng s thm thu nên thm dưỡng (osmoiotrophe).
2
1.2. Vai trò ca thc vt trong thiên nhiên và trong đời sng con
người
Câu hi: Bn hiu thế nào v người nguyên thy biết khám phá và s dng dược
tính ca vài thc vt?
Khp nơi trên b mt trái đất, t nhng vùng hoang mc khô cn ca vùng
nhit đới, dưới đáy đại dương sâu thm, các vùng lnh lo ca Nam và Bc cc
đâu đâu chúng ta cũng có th gp các đại din ca gii thc vt. Gii thc vt vô
cùng phong phú và đa dng, có vai trò to ln trong t nhiên, có th nói là s
không có s sng trên trái đất này nếu không có s tn ti ca gii thc vt.
Trước hết, nh quá trình quang hp ca cây xanh mà s cân bng gia khí
O2 và CO2 trong khí quyn được đảm bo, do đó đảm bo lượng oxy cn thiết
cho các cơ th sng. Kết qu ca quá trình quang hp là to ra các cht hu cơ
cn thiết cho s tăng trưởng và phát trin ca thc vt đồng thi thc vt cũng
chính là ngun thc ăn cho các động vt khác nht là cho con người. Hơn na,
trong t nhiên, các qun xã thc vt nht là qun xã rng có vai trò to ln trong
vic điu hòa khí hu, làm gim tác hi ca gió bão, hn chế s xói mòn đất, lũ
lt, hn hán, rng cũng chính là màn lc hay lá phi làm trong lành bu khí
quyn. Ngoài ra, rng còn cung cp ngun gene quí cho con người để to thêm
các vt nuôi và cây trng nhm phc v cho nhu cu li ích ca con người cũng
như cung cp các loi thuc cha bnh, vt liu xây dng và trang trí ...
Song song vi quá trình quang tng hp ca thc vt còn có quá trình
phân hy cht hu cơ mà các sinh vt không có dip lc như vi khun và nm
đóng vai trò quan trng. Các hp cht hu cơ b phân gii thành các cht vô cơ
và các cht khoáng, phn ln sn phm phân hy này li được thc vt tái s
dng làm nguyên liu để tng hp cht hu cơ, như vy, nh có thc vt, vi
khun, nm mà chu trình vt cht trong t nhiên được đảm bo.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIM V CA HÌNH THÁI
GII PHU HC THC VT
Hình thái gii phu hc thc vt là khoa hc nghiên cu hình dng bên
ngoài, cu to bên trong ca cơ th thc vt nht là thc vt có hoa (cây ht kín) cũng
như các quy lut hình thái và phát sinh ca gii thc vt. Đối tượng ca môn hc là
mt h thng t chc sng ca cơ th thc vt t cp độ tếo vi các bào quan bên
trong, tng loi mô là do tp hp các tế bào, tng cơ quan được cu to bng nhiu
loi mô và cui cùng là toàn b cây. Tt c làm thành mt th thng nht hu cơ, có
mi quan h cht ch vi nhau và vi môi trường sng chung quanh.
Mi mt thc vt đều trãi qua mt quá trình phát sinh phát trin, bt đầu
t s th tinh hình thành hp t, hp t phát trin thành phôi và cui cùng là cá
th trưởng thành. Như vy, có s khác nhau cá th còn non và cá th trưởng
thành trong cu to, hình dng tế bào cũng như trong các loi mô. Bên cnh đó,
mi cá th s thích nghi v hình thái và cu to khi cây sng trong các môi
trường khác nhau mà các đặc đim thích nghi riêng này có th được di truyn t
thế h này sang thế h khác. Mi tương quan gia các đặc tính v hình thái, gii
phu ca cây vi điu kin sng ca nó cũng là mt hướng nghiên cu ca hình
3
thái gii phu hc thc vt. Ngoài ra, Hình thái gii phu hc thc vt còn
là môn hc nghiên cu v nhng biến đổi ca các dng cơ th thc vt trong quá
trình tăng trưởng, phát trin và thích nghi vi môi trường sng chung quanh.
Hu hết thc vt ht kín rt khác nhau và trên din rng; nn tng để phân
bit các thc vt ny trong gii phu nhm có th phân bit cây ht kín thành 2
lp: song t din và đơn t dip.
Hình thái thc vt rt đa dng, nên khoa hc v Hình thái gii phu nhm
gii thích quy lut ca s phát sinh, phát trin cá th cũng như quá trình lch s
phát sinh thc vt; cu to và nhim v ca nó thích nghi cuc sng trên đất lin
qua s tiến hoá và qua đặc tính riêng phn ng li vi môi trường. Hơn na, môn
hc này còn giúp chúng ta hiu mt cách đúng đắn v s khác nhau trong cơ th
thc vt trong thế gii t nhiên, để có th tác động lên cơ th đó nhm phc v
cho nhu cu li ích ca con người.
3. LCH S NGHIÊN CU HÌNH THÁI GII PHU
HC THC VT
Câu hi: Ti sao môn Sinh lý hc thc vt và Gii phu thc vt phát trin rt
lâu sau Phân loi hc thc vt ?
T khi có loài người, con người đã da vào thế gii thc vt chung quanh
để sng bng hái lượm ca thi "ăn sng hang", con người ch là mt trong
nhng thành phn ca thế gii t nhiên và sng hòa nhp vào thiên nhiên đó.
Cùng vi quá trình phát trin, con người ngày càng tích lũy vn hiu biết v hình
thái các loài cây, hoàn thin hơn trong cách s dng thc vt cho nhu cu ca con
người vn ngày càng phc tp, phong phú và đa dng.
Cách nay hơn 3.000 năm, các sách c ca Trung Quc như Kinh Thi đã mô
t hình thái và giai đon sng ca nhiu loi cây, thế k XI trước Công nguyên, mt
pho sách c n Độ "Suscơruta" đã mô t hình thái 760 loi cây thuc.
Théophraste (371 - 286 trước CN) viết nhiu sách v thc vt như "Lch s thc
vt", "Nghiên cu vy c" ... trong đó ln đầu tiên đã đề cp đến các dn liu có h
thng v hình thái, cu to cơ th thc vt cùng vi cách sng, cách trng cũng như
công dng ca nhiu loi cây. Ông đã chia cây ra thành các b phn thường xuyên như
r, thân, lá, còn b phn tm thi là hoa, qu; ông cũng còn chú ý đến s to thành vòng
hàng năm ca g. Nhiu kiến thc v s phân bit trong cơ quan dinh dưỡng và cơ quan
sinh sn cũng được nêu lên trong các tác phm ca Théophraste.
Nhng hiu biết ban đầu v hình thái bên ngoài ca thc vt là tiêu chun
trong phân loi thc vt, vì thế lch s phát trin ca môn Hình thái hc gn lin
vi lch s phát trin ca môn Phân loi thc vt.
S phát minh ra kính hin vi ca nhà vt lý hc người Anh, Robert Hook (thế k
XVII) đã m đầu cho giai đon mi, giai đon nghiên cu cu trúc bên trong ca cơ th,
cách khác là nghiên cu v tế bào để cui cùng đưa đến "hc thuyết v tế bào" (1838)
mà cu trúc và chc năng ca tế bào ngày càng được hiu biết hoàn thin hơn. Ngoài ra,
trong thế k XVIII, nh s phát trin ca các ngành khoa hc k thut như vt lý, hóa
hc ... các hot động hàng hi cũng là mt trong nhng yếu t giúp thu lượm khá nhiu
dn liu quan trng v đời sng và cu to ca các loài cây.
Gia thế k XIX, công trình nghiên cu v thc vt có ht ca Hoffmeister giúp
phân bit gia thc vt ht trn và thc vt ht kín. Ông cũng đã xác định được quy
lut chung cho thc vt trong chu trình sng dưới hình thc xen k thế h, góp phn
4
quan trng trong vic gii thích s tiến hóa ca gii thc vt. Cui thế k XIX và đầu
thế k XX, vic nghiên cu tế bào được tiến hành mnh m, nhà sinh hc người Nga
Tchitiacov đã phát hin ra s phân chia gián phân ca tế bào; sau đó Gherasimov tìm
thy vai trò ca nhân tế bào; năm 1898, Navasin phát hin s th tinh đôi thc vt ht
kín. Hin nay, nh phát minh ra kính hin vi đin t mà cu trúc siêu hin vi ca tế bào
được hoàn thin để môn khoa hc Tế bào hc được hình thành, và gn như tt c các
ngành khoa hc thc nghim tiến b mt bước dài.
Ngày nay, nhng thành tu mi trong Hình thái gii phu hc thc vt góp phn
làm sáng t thêm h thng phát sinh ca thc vt giúp cho vic phân loi hc v thc vt
ngày càng đạt kết qu to ln. Chính nh quá trình quang hp ca cây xanh để chế to
đường và khí oxy t khí dioxyt carbon và nước, đây là phn ng hoá hc quan trng nht
trên trái đất đã cung cp cho các ngành công nghip sn xut đường, giy, si, cao su,
nha, g ... và nh hiu biết chính xác hơn v các ngun nguyên liu thc vt giúp thúc
đẩy khoa hc thc nghim thc vt ngày càng phát trin, t đó nhiu môn khoa hc mi
ra đời: Sinh lý hc thc vt, Sinh hóa hc thc vt, …
4. QUAN H GIA MÔN HÌNH THÁI GII PHU
HC THC VT VÀ CÁC MÔN HC KHÁC
Câu hi: Nhng kiến thc ca nhng môn khoa hc khác có th giúp chúng ta
nghiên cu thc vt như thế nào ?
Môn Hình thái gii phu thc vt (Morphology and Anatomy of Seed Plant)
nht là các thc vt có ht cung cp các kiến thc cơ s cho nhiu môn hc khác,
trước hết là đối vi môn Phân loi hc thc vt (Plant Classification).
Thi rt xa xưa, nhiu nhà thc vt hc đã s dng nhiu du hiu hình
thái để phân loi cây, đến thế k XVI tr đi, người ta đã biết da vào đặc đim
hình thái ca cơ quan sinh sn và cơ quan dinh dưỡng làm tiêu chun phân loi.
K t khi có kính hin vi, vic gii phu để so sánh gia các thc vt ngày càng
phát trin mnh mđóng góp tích cc vào lĩnh vc phân loi thc vt, nht là
cho đến bây gi, h thng hc thc vt được xây dng trên cơ s tng hp tt c
dn liu ca các ngành khoa hc khác nhau có liên quan đến thc vt, trong đó s
tiến hoá v mt hình thái ca thc vt mà các du hiu v gii phu là nhng dn
liu đáng tin cy và không th thiếu được.
Để hiu rõ thc vt phi thông hiu cơ cu ca nó, vì thế Cơ quan hc
(Organologie) là môn hc nghiên cu các cơ quan ca thc vt trong đó gm Hình
thái hc (Morphologie) và Gii phu hc (Anatomie), Mô hc (Histologie) nghiên
cu các mô là t hp ca tế bào và Tế bào hc (Cytologie). Hin nay, có nhiu môn
hc khác cũng liên quan như Hch hc (Caryologie) chuyên v nhân tế bào, Sinh hc
tế bào (Biologie cellulaire) nghiên cu các hot động sng ca tế bào ...
Cơ quan hc liên h cht ch vi vic nghiên cu ngun gc ca cơ quan
t trong mm hay Cá th phát sinh (Ontogénie). Nhiu cơ quan khác nhau,
nhưng hình th ging nhau, nh đó mà ta có th tránh lm ln; trái li vài cơ quan
vì thích ng vi môi trường nên có hình thái l và ch có thai sinh mi cho biết
nguyên thy ca chúng mà thôi.
Hình thái gii phu thc vt cũng góp phn đáng k trong vic nghiên cu
Sinh lý hc (Physiologie) là môn hc nh vào các đặc đim gii phu để gii
thích các hot động sinh lý trong cây, qua đó thy được mi liên h gia cu trúc
và chc năng trong cơ th thc vt. Bên cnh đó cũng cn để ý đến các hóa cht
5
trong cây để s dng đúng mc đích là yêu cu v Sinh hóa hc (Biochimie)
và khoa Hóa hc thc vt được khuyến khích, mc đích để ng dng vào các
ngành khoa hc khác nht là trong ngành Dược, mt ngành mà t rt lâu con
người đã biết s dng nhiu sn phm khác nhau có ngun gc t thc vt.
Chính do gii phu cơ th thc vt mà chúng ta mi biết được nm, vi khun
và virus ký sinh gây bnh cho thc vt đồng thi có th thy được cơ th thc vt
phn ng li các tác nhân gây bnh như thế nào, nh đó có th giúp cho các nhà bo
v thc vt có bin pháp phòng tr bnh cho cây trng. Bên cnh đó, trong công tác
chn ging cây trng nông nghip hay lâm nghip cũng nh đến các hiu biết v hình
thái gii phu thc vt. Ví d: trong sn xut giy cũng cn biết được ngun gc và
cu to tng loi celuloz t các loi cây nào, hoc vic xác định độ bn cơ hc và cht
lượng g ca ngành lâm nghip cũng ph thuc vào yếu t g và si mà kết qu là do
công tác gii phu thc vt ... khoa hc Sinh hc phân t (Biologie moléculaire) là
lĩnh vc đang được quan tâm nhiu nht hin nay.
Mi quan h gia hình thái gii phu thc vt vi Sinh thái hc
(Écologie) cũng rt cht ch, nh các du hiu biến đổi v hình thái gii phu các
cơ quan khác nhau ca cây, ca các cá th hoc ca s loài nht định mà có th
gii thích được các hình thc thích nghi khác nhau ca cơ th vi điu kin thay
đổi ca môi trường. Các thích nghi này có th di truyn t thế h này sang thế h
khác là lĩnh vc ca môn Di truyn hc (Génétique), đồng thi môn Địa lý hc
thc vt (Phytogéographie) nghiên cu s phát tán ca thc vt trên mt địa cu
và nguyên nhân s phát tán đó.
Cui cùng, C thc vt hc (Paléontologie végétale) là mt chương trong
C sinh hc (Paléogiologie) nghiên cu di tích hóa thch các thc vt sng vào
các thi đại địa cht trước đây còn li trong các lp khác nhau ca v trái đất.
Các di tích này vn còn gi được hình thái bên ngoài và c nhng chi tiết hin vi
trong cu to bên trong cơ th, không nhng giúp cho vic xác định lch s phát
trin ca thc vt mà còn giúp c cho vic xác định tui các tng lp v trái đất.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU HÌNH THÁI GII
PHU THC VT
Phương pháp nghiên cu ch yếu nht v thc vt vn là quan sát, so sánh
trên cơ s các d kin ngoài thiên nhiên, sau đó tiến hành gii phu trong phòng
thí nghim, so sánh các mu vt thu thp được lưu gi qua b bách tho tp hay
hình nh, cui cùng là phân tích, tng hp và rút ra nhn xét. Vic quan sát
không nhng tiến hành trên cơ th sng ca thc vt mà còn c trên nhng b
phn đã chết ca các cơ quan, k c các cơ quan đang hình thành, cùng vi quá
trình phát trin cá th cũng như chng loi phát sinh.
Các cu trúc bên trong cơ th thc vt đều được quan sát dưới kính hin vi,
như thế các mu vt cn phi được ct lát tht mng theo nhng phương hướng nht
định trong không gian (theo mt phng ngang, mt phng dc hay tiếp tuyến). Khi cn
quan sát s hình thành mt cơ quan, s sp xếp các mô hay s biến đổi trong cu to
t b phn này sang b phn khác hay theo dõi s phân chia tế bào, cn tiến hành mt
lot các lát ct liên tiếp nhau nơi đó. Nhưng nếu cn quan sát hình dng riêng bit
ca tế bào tách ra t các mô thì s dng phương pháp ngâm mn tách ri các tế bào
ra. Để phân bit các loi tế bào hay thành phn cu to các loi mô trong cơ quan,
thường các lát ct được nhum màu và tùy theo yêu cu quan sát phn nào mà s