
ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO
I.NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Ôn tập phần các thành phần hóa học của tế bào: nước, cacbohyđrat, lipit, Protein, axit
Nucleic (chú ý cấu tạo phù hợp chức năng, các loại liên kết hóa học trong các đại phẩn tử
hữu cơ, vai trò của các liên kết đó)
2. Cấu trúc tế bào
- So sánh cấu trúc tế bào nhân thực và nhân sơ, tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Các bào quan: cấu trúc phù hợp chức năng
- Màng Sinh chất và vận chuyển các chất qua màng tế bào
- Truyền tin tế bào: các kiểu truyền tin, cơ chế truyền tin….
3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
- ATP: cấu trúc, vai trò
- Enzim
- Quang hợp
- Hô hấp
4. Phân bào
- Các sự kiện chính trong nguyên phân và giảm phân, ý nghĩa của các sự kiện đó, so sánh
hai quá trình đó.
- Điều hòa chu kỳ tế bào
- Các dạng bài tập nguyên phân và giảm phân
II. CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP
1.Thành phần hóa học của tế bào
Câu 1. (2.0 điểm).
1.1. Thế nào là liên kết hidro.Trong những chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào là Lipit, ADN,
Protein, Cacbohidrat, những chất nào có liên kết hidro? Nêu khái quát vai trò của liên kết
hidro trong các chất đó.
1.2. Những chất tan nào sau đây được vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: tARN, histon,
nucleotit? Giải thích.
Câu 2 (2 điểm):
1. Hình sau mô tả cấu trúc của một số phân tử lipit:

- Hãy nêu tên của các loại lipit I, II, III và tên của các phần A, B của phân tử I và C, D
của phân tử II.
- Nêu một chức năng quan trọng nhất của loại lipit I và loại lipit II.
2. Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại
mềm dẻo của màng sinh học?
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho biết vai trò các loại liên kết hóa học chủ yếu tham gia duy trì cấu trúc không gian
của các đại phân tử protein và axít nucleic trong nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực.
Câu 4. (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu
ăn. Lần lượt làm các thí nghiệm sau:
- Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
- Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
- Cho muối mật vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính chất hóa học của mỗi chất bị thay
đổi như thế nào? Nêu sự thay đổi (nếu có) và giải thích.
Câu 5 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào
a. Em hãy nối một thuộc tính của nước (cột A) phù hợp với một lợi ích của nó mang lại
cho cơ thể sinh vật (cột B)
Cột A Cột B
I. Hấp thụ ánh sáng yếu trong
vùng ánh sáng nhìn thấy
A. Các màng sinh học được cấu tạo bởi
các phân tử lipid trở nên bền vững theo
nguyên lý nhiệt động học.
II. Khả năng giữ nhiệt tốt B. Các động vật và thực vật ở trên cạn
có thể tự làm mát mà chỉ mất ít nước.
III. Nhiệt độ hóa hơi cao C. Sự thay đổi nhiệt độ ở động vật và
thực vật là tối thiểu dù điều kiện môi
trường thay đổi.
IV. Phân tử nước có tính phân D. Thực vật có thể dùng năng lượng

cực mặt trời một cách hiệu quả để quang
hợp.
b.Trong phẫu thuật, người ta thường sử dụng chỉ tự tiêu được làm bằng loại cacbohidrat
nào? Vì sao lại sử dụng loại cacbohidrat đó?
c. Lúa mì mùa đông có cơ chế thích nghi như thế nào trong cấu tạo của lipid trong màng
sinh chất để sống qua mùa đông với nhiệt độ rất thấp?
2. Cấu trúc tế bào
Câu 1 (2 điểm):
1. Các phân tử glicoprotein sau khi được tổng hợp trong các bào quan được vận
chuyển tới màng sinh chất. Tại sao các chuỗi cacbohidrat của các phân tử này luôn xuất
hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
2. Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy Gôngi lai có
màng đơn. Nếu ti thể mất đi một lớp màng còn bộ máy Gôngi có màng kép thì có thể ảnh
hưởng như thế nào đến chức năng của chúng?
Câu 2. (2.0 điểm).
2.1. Trong một thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong các dung dịch glucozo với
các nồng độ khác nhau. Mối tương quan giữa nồng độ glucozo trong dung dịch và tốc độ
hấp thụ glucozo qua màng tế bào được mô tả ở bảng sau:
Nồng độ (g/l) 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Tốc độ hấp thụ (g/l/s) 0 5 10 14 17 19 20 20 20
Nhận xét về mối tương quan trên và giải thích kết quả thí nghiệm.
2.2. Khi quan sát tế bào gan của một người thường xuyên lạm dụng thuốc an thần dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy có một loại bào quan phát triển nhiều hơn so với tế bào
gan của một người bình thường không dùng bất kì loại thuốc nào.
- Đó là bào quan nào? Giải thích.
- Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên.
Câu 3 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Kể tên các cấu trúc, các bào quan được cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân
thực ? Những cấu trúc, bào quan nào không thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích?
b. Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức
năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Câu 4. ( 2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Quan sát thấy một tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham
gia quá trình tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy có protein xuất bào. Nêu
giả thuyết tại sao có hiện tượng như vậy‚? Trình bày thí nghiệm chứng minh?
b. Tại sao bộ máy gôngi có thể phân phối các sản phẩm đích chính xác?
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Phân biệt vi ống và vi sợi? Kể tên một loại bệnh ở người do sự giảm hoạt động chức năng
của vi ống?

b. Tại sao ti thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhưng chúng
lại không có khả năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trường ngoại bào?
Câu 6. (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trượt của các
sợi actin và myôzin, bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn
của tế bào cơ.
b. Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ
glucôzơ và O2 cho các ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đường phân
của tế bào bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích.
3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Câu 1. (2.0 điểm).
1. Tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tượng
và giải thích. Tại sao clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tượng như trong thí
nghiệm trên?
2. Trong chu trình Calvin, người ta nhận thấy:
- Khi tắt ánh sáng: hàm lượng một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào? Giải
thích.
- Khi giảm nồng độ CO2: hàm lượng một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất
nào? Giải thích.
Câu 2 (2.0 điểm).
1. Thế nào là năng lượng hoạt hóa của phản ứng? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa
của phản ứng bằng cách nào?
2. DNP là một chất hóa học giúp H+ khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng
một proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton).
Trước đây, DNP được bác sĩ sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo nhưng hiện nay việc
này đã bị cấm. Tại sao chất này giúp giảm béo và nó có thể gây hậu quả gì cho người sử
dụng? Giải thích.
Câu 3 (2 điểm):
1. Cho hình vẽ sau:
- Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế
bào thực vật? Hãy chú thích các thành phần (A),
(B), (C).
2. Người ta đo hàm lượng hai chất được hình thành trong pha tối ở lục lạp của thực
vật C3 và được kết quả sau:
- Khi chiếu sáng nồng độ hai chất ít thay đổi.

- Khi tắt ánh sáng nồng độ một chất tăng, một chất giảm.
- Khi nồng độ CO2 bằng 0,1% thì hàm lượng hai chất gần như không thay đổi.
- Khi nồng độ CO2 giảm xuống 0,03% thì nồng độ một chất tăng, một chất giảm.
Đó là hai chất gì? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm):
1. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu
dùng ôxi nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí của hô hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của
ôxi)?
2. Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ
chất có thể bị ôxi hoá, ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo được và biểu diễn ở
đồ thị dưới đây: Cơ chất đó bị ôxi hoá; O2 được tiêu thụ và ATP được tổng hợp. Cyanua
(CN) là chất ức chế sự vận chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức chế enzyme ATP
synthaza bằng cách tương tác với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch
tán dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự
chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton).
Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. Sự khác nhau giữa 2 hệ thống quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, chức năng và
mức độ tiến hóa?
b. Trong chu trình Calvin ở thực vật C3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO2 thì chất nào
tăng, chất nào giảm? Giải thích?
Câu 6. (2điểm)- Dị hóa
a. Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp
ATP theo cơ chế hóa thẩm?
b, Nếu trong điều kiện thiếu oxy, người ta làm giảm pH xoang gian màng của ty thể thì
điều gì sẽ xảy ra?
c. Sản phẩm pyruvat của quá trình đường phân được tế bào sử dụng vào những mục đích
đa dạng như thế nào? ‚:
d. Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men‚?‚
Câu 7 (2,0 điểm)
Giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với
dung dịch chlorophyll tách rời.

