intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Hô hấp ký

Chia sẻ: Lan Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

173
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và khí trong máu). Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và thở ra theo thời gian. Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự đoán phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Hô hấp ký

  1. HÔ HẤP KÝ (SPIROMETRY)
  2. GIỚI THIỆU  Hô hấp ký là một trong bốn xét nghiệm cơ bản  của thăm dò CNHH (hô hấp ký, đo tổng dung  lượng phổi, khả năng khuếch tán của phổi và  khí trong máu).   Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD  Là dụng cụ dùng để đo các thể tích hít vào và  thở ra theo thời gian.   Giá trị lâm sàng của HHK phụ thuộc vào chất  lượng máy, kỹ thuật đo, và chọn giá trị dự  đoán phù hợp.
  3. CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ  Máy đo thể tích theo thời gian:        Là loại cổ điển có chuông úp trên một  thùng nước hay dạng đèn xếp. 
  4. MÁY HHK ĐO THỂ TÍCH
  5. CÁC LOẠI HÔ HẤP KÝ  Máy đo lưu lượng theo thể tích phổi Loại dùng bộ phận nhận cảm để đo khuynh áp  từ đó tính ra lưu lượng và thể tích phổi
  6. MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG
  7. MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN
  8. MÁY HHK XÁCH TAY
  9. Các thể tích và dung tích phổi  4 thể tích: thể tích dự  trữ hít vào, thể tích khí  lưu thông, thể tích dự  trữ thở ra, và thể tích  khí cặn  4 dung tích: dung tích  sống, dung tích hít  vào, dung tích cặn  chức năng, dung tích  phổi toàn bộ
  10. Các thể tích phổi  Thể tích khí lưu thông  (Tidal Volume­ TV): Thể  tích khí của một lần hít vào  hoặc thở ra bình thường  Thể tích dự trữ hít vào  (Inspiratory Reserve  Volume ­IRV): Thể tích khí  hít vào thêm khi gắng sức,  sau khi đã hít vào bình  thường   Thể tích khí dự trữ thở ra  (Expiratory Reserve  Volume ­ERV): Thể tích  khí thở ra thêm được khi  gắng sức, sau khi đã thở ra  bình thường
  11. Các thể tích phổi  Thể tích khí cặn  (Residual Volume ­RV):   Thể tích khí vẫn còn ở  trong phổi sau khi thở  ra tối đa  Được đo trực tiếp   (FRC­ERV) bằng phế  thân kế (Body  Plethysmography) hay  pha loãng helium,  không đo bằng  spirometry 
  12. Các dung tích phổi  Total Lung Capacity (TLC):   Tổng các thể tích trong  phổi   Vital Capacity (VC): Thể  tích lớn nhất mà người ta  có thể huy động được  bằng cách thở ra hết sức  sau khi đã hít vào hết sức   Inspiratory Capacity (IC):   Tổng của thể tích dự trữ hít  vào và thể tích khí lưu  thông
  13. Các dung tích phổi (tt)  Dung tích cặn chức năng  (Functional Residual  Capacity ­ FRC):   Tổng RV và ERV hoặc  thể tích khí của phổi ở  cuối thì thở ra bình  thường  Được đo bằng phế thân  kế (Body  Plethysmography) hay  pha loãng helium,  không đo bằng  spirometry
  14. CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ  FVC  (Forced vital capacity): Thể tích khí toàn bộ được thở ra gắng sức trong  một lần thở   FEV1 (Forced expiratory volume in one second):  Thể tích khí thở ra trong giây đầu  Tỉ số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC ( chỉ  số Tiffeneau):  Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan  với thể tích khí toàn bộ được thở ra  
  15. CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ  FEF 25­75% (Forced Expiratory Flow  between 25% and 75% of the FVC)(L/s): Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng  25 – 75% của dung tích sống gắng sức   PEF ( Peak Expiratory Flow)(L/s): Lưu lượng thở ra đỉnh 
  16. CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)  PIF ( Peak Inspiratory Flow)(L/s): Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất trong  lúc hít vào, thường được dùng để đánh giá tắc  nghẽn đường hô hấp trên.   MVV ( Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút) Thể tích thông khí tự ý tối đa 
  17. GIẢN ĐỒ THỂ TÍCH THEO THỜI GIAN
  18. ĐƯỜNG CONG LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
  19. KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ  Bình thường   Tắc nghẽn   Hạn chế   Dạng hỗn hợp 
  20. HÔ HẤP KÝ CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2