CHƯƠNG 4:
HOT ĐỘ -NỒNG ĐỘ
TS. Võ Nguyễn Xuân Quế
NỘI DUNG
1. Giới thiệu mối quan hệ giữa các nồng độ hoạt độ (nồng
độ tưởng về mặt nhiệt động học)của các thành phần hóa
học khác nhau - dung môi, chất hòa tan, khí chất rắn
2. Ứng dụng công thức thực nghiệm (Debye Hückel) để nh
toán cường độ ion hệ số hoạt động
KHÁI NIỆM
Trạng thái tham chiếu
Hoạt độ đại lượng không thứ nguyên chỉ hoạt tính tương đối của
của một chất, so với hoạt nh của trạng thái tham chiếu.
f (fugacity) đại lượng biểu thị khả năng thoát khỏi trạng thái nhất
định của một chất:lnfi=Gi/RT+ hằng số
một nhiệt độ áp suất nhất định, trạng thái tham chiếu của một
chất trạng thái f = a = C = 1
a = hoạt độ
C = nồng độ (mol L1),
=hệ số hoạt độ (a = C)
KHÁI NIỆM
Trạng thái tham chiếu
Quy ước 1 (Raoultian behavior -chất rắn chất lỏng):
1. hoạt độ tưởng khi chúng tinh khiết (một thành phần): a
C 1 khi trạng thái tinh khiết (C 1)
2. Nếu hòa tan chất tan không mang điện tích trong một pha khác thì
các tương tác không tưởng xảy ra làm cho > 1 (VD:chất hữu
không mang điện tích vào nước).
Quy ước 2 (Henryan behavior chất tan điện li):
1. hoạt độ tưởng khi nồng độ mol hoặc phần mol của bằng
0: a C 1 khi C 0
2. Dung dịch hòa tan chất điện li đạt trạng thái tưởng khi nồng độ
dung dịch thấp (dung dịch loãng). Trạng thái không tưởng của
dung dịch làm cho 0 < < 1
KHÁI NIỆM
Trạng thái tiêu chuẩn
Công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hoạt độ nồng độ:
Ci,actual =nồng độ thực tế (mol L1)
Ci,std =nồng độ điều kiện tiêu chuẩn (mol L1)
Trạng thái tiêu chuẩn của chất lỏng hoặc chất rắn trạng thái của
chất tinh khiết áp suất 1 atm (a = C = = 1)
Với chất tan thực, a1 điều kiện C = 1 mol/L, vậy trạng thái tiêu
chuẩn cho chất tan chỉ trạng thái giả định, không thực.
Với chất khí, trạng thái tiêu chuẩn trạng thái a = f a/P = 1, xảy ra
khi P = 0. Vậy trong các điều kiện áp suất chân không, chất khí hoạt
động như một khí tưởng a0= f0= 1 khi P = 0.