HỌC PHẦN:
Ơ Ơ
Ọ Ọ
HÓA H C VÔ C 1 HÓA H C VÔ C 1
Giảng Viên: ThS Nguyễn Văn Quang
Khoa Tự nhiên. Trường CĐSP Quảng Ninh
- Số đơn vị học trình: 4
- Lí thuyết: 40 tiết; bài tập 20 tiết; kiểm tra 2 tiết
CHƯƠNG III: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)
Bài 1: Giới thiệu
Bài 2: Flo
Bài 3: Clo
Bài 4: Brom
Bài 5: Iôt
Bài 2: Flo Bài 2: Flo
s= 53,4K; T0
n/c= 85K
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí I.1. Trạng thái tự nhiên - Quặng: florit (CaF2), criolit (Na3AlF6), apatit,… - Xương và men răng động vật - Một số loại cây cỏ I.2. Tính chất vật lí - Chất khí màu vàng lục, rất độc - Trạng thái lỏng có màu vàng đậm - T0 - Không tan trong nước và nó phân huỷ rất mạnh trong nước
II.Tính chất hoá học II.Tính chất hoá học
Là phi kim mạnh nhất II.1. Phản ứng với kim loại: tất cả các kim loại F2 + Ca F2 + Fe II.2. Phản ứng với phi kim: trừ N2, O2 H2 + F2 3F2 + 2B
II.3. Phản ứng với nước F2 + 2H2O II.4. Phản ứng với dung dịch kiềm NaOH (loãng) + F2 F2O + ? NaOH (đặc) + F2 O2 + ? II.5. Phản ứng với muối (muối lạnh, rắn) F2 + KCl ? F2 + KI ? II.6. Phản ứng với hợp chất khác F2 + CH4 ? NH3+ F2 N2 + NF3 + ?
III. Điều chế III. Điều chế Tính oxi hoá mạnh , dùng PP điện phân nóng chảy Tính oxi hoá mạnh , dùng PP điện phân nóng chảy hỗn hợp KF + HF: hỗn hợp KF + HF: 2HF H H22 + F + F22 2HF
IV. Hiđro florua và axit flohiđric IV.1. Tính chất vật lí - Ở nhiệt độ thấp hiđroflorua là chất lỏng linh
động, bốc khói
- Ts= 292,5K; Tn/c= 190K - Tan vô hạn trong nước tạo thành axit
flohiđric
-
1. Tính axit yếu HF + H2O H3O+ + F- Ka= 7,2.10-4 hay H2F2 + H2O H3O+ + HF2 Ví dụ: HF + NaOH ? 2HF + NaOH NaHF2 + H2O 2. Ăn mòn thuỷ tinh SiO2 + HF ? (nhiệt độ thường) sau đó: SiF4 + HF H2SiF6 không đựng HF trong các lọ thuỷ tinh 3. Hầu hết các muối F- đều khó tan, như CuF2, PbF2, CaF2, SrF2, BaF2,…trong đó KF và AgF lại tan.
IV.2. Tính chất hoá học IV.2. Tính chất hoá học
IV.2. Điều chế CaF2 + H2SO4 ?
IV.4. Ứng dụng - Dùng trong tổng hợp hữu cơ - Khắc thuỷ tinh
V. Các hợp chất của flo với oxi (tìm hiểu trong giáo trình) - OF2 - O2F2 - O3F2 - O4F2