1

Phần I: Thành phần và cấu tạo của cơ thể sống

 Thành phần các loại hợp chất của cơ thể sống

 Cấu tạo và tính chất của Glucid

 Cấu tạo và tính chất của Lipid

 Cấu tạo và tính chất của Protein

 Cấu tạo và tính chất của Nucleic acid

 Enzym

 Vitamin

 Chất trợ sinh

2

Thành phần các loại hợp chất của cơ thể sống

 Trong cơ thể người trưởng thành (~70kg) có chứa khoảng

3 x 1027 nguyên tử và ít nhất khoảng 60 nguyên tố hóa học

 ở cấp độ nguyên tử cấu thành nên các cơ thể sống, giới

vô cơ và hữu cơ là thống nhất

3

Thành phần các loại hợp chất của cơ thể sống

 Các nguyên tố đa lượng (đại lượng):

 Khối lượng chất sống của cơ thể lớn hơn 10-4 ( hay 0,01%)

 có 11 nguyên tố chiếm 99% khối lượng cơ thể là O, C, H, N, P, S,

Cl, Ca, K, Na, Mg

  C là ngtố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên bộ khung

của các đại phân tử

 Các nguyên tố vi lượng: I, F, Br, Si, Bo, Fe, Zn, Cu, Mn, Co,

Ni, Al, Ti, Sn, Mo, Pb… và siêu vi lượng: Vd, Rb, Cs, Li, Ba,

Sr, Ag, Cr,…

4

Vai trò các loại hợp chất của cơ thể sống  Nước: chiếm 20-97% trọng lượng cơ thể sống, tồn tại dưới dạng

tự do và gel (hydrat hóa), Vai trò: dm, điều hòa pH, điều hòa thân

nhiệt, tham gia chuyển hóa trong các phản ứng oxi hóa khử, thủy

phân, cung cấp: H, O, H+ , OH-

 Các hợp chất vô cơ: chiếm 4-5% trọng lượng khô, chủ yếu là ở

các mô xương và mô nâng đỡ, ngoài ra còn có trong thành phần

dịch bào để điều hòa áp suất thẩm thấu, điều hòa vận tải và

chuyển điện tử

 Nhiều ngtố vi lượng là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng

trăm hệ enzim xúc tác cho phản ứng hóa sinh trong tế bào

5

Phân loại  Các hợp chất hữu cơ: chiếm 90-95% trọng lượng khô, tùy theo vai trò chuyển

hóa của chúng trong cơ thể, đc phân làm 3 loại chính:

 Các đại phân tử sinh học: Glucid, Protein, Lipid, Nucleic acid

 Chất xúc tác sinh học:

 Enzim: Làm tăng tốc độ đạt đến cân bằng cho phản ứng hóa sinh

 Vitamine: Hỗ trợ enzim trong xúc tác

 Hormon: Điều hòa chuyển hóa của cơ thể sống

 Các sản phẩm chuyển hóa trung gian

 Các chất chuyển hóa trung gian (oza, axit hữu cơ, rượu, amin,…)

 Các chất thải (CO2, Ure,…)

 Các chất trợ sinh (kháng sinh, chất tạo màu, tạo hương)

6

Chương 1: Glucid

Mục tiêu:

Đ/n Glucid, monosaccharide, oligosaccharide, polysaccharide.

P/biệt các dạng đồng phân D & L, α & β; cấu trúc vòng 5 cạnh furanose và vòng 6 cạnh pyranose của monosaccharide

CTCT của các đường đơn phổ biến: ribose, deoxyribose, glucose, galactose, fructose.

CTCT của một số đường đôi có tính khử và không có tính khử: saccharose, maltose, lactose, cellobiose.

C/trúc và t/chất của polysaccharide thuần (tinh bột, glycogen và thể (hemicellulose, các peatin, cellulose) và polysaccharide dị mucopolysaccharide).

L/kết glycosidic và l/kết hydrogen trong c/trúc p/tử glucid

7

 Glucid (hoặc Carbohydrat) gồm các loại chất bột, đường và chất xơ, là thành phần dinh dưỡng cơ bản, chiếm khối lượng lớn nhất và cung cấp năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn.

8

Nguồn Glucid trong 100g thực phẩm

Gạo tẻ 76,2g Khoai củ tươi 21,0-28,4g

Bánh phở 32,1g Sắn tươi 36,4g

Mì sợi 71,4g Bánh mì 48,5g

Bột nếp 78,7g Sắn khô 80,3g

Nếp 74,9g Khoai củ khô 75-81g

Bún 25,7g Trứng 0,5-1g

Ngô mảnh 71,8g Bột khoai khô 78-85g

Thịt không đáng kể

Bột ngô 73g Miến 82,2g Cá không đáng kể

9

1. Khái niệm, định nghĩa:  Glucid là chất hữu cơ phổ biến ở động vật, thực vật và vi sinh vật.

 Ở thực vật: tỉ lệ glucid khá cao (80% - 90% trọng lượng khô) tồn tại ở dạng dự trữ (tinh bột) hoặc mô nâng đỡ (cellulose), được tổng hợp từ CO2, nước và năng lượng của ánh sáng mặt trời (hiện tượng quang hợp).

 Ở động vật: không quá 2%; người và đông vật không có khả năng

quang hợp nên phải sử dụng nguồn glucid từ thực vật.

 Các nguyên tố cấu tạo nên glucid là C, H, O. CTCT chung của là hydrat carbon

glucid là Cn(H2O)n  glucid còn được gọi (cacbohydrat)

 Định nghĩa: Glucid là dẫn xuất có oxi của hydrocarbon thuộc loại rượu đa, tạp chức mà trong phân tử có nhóm carbonyl ở dạng tự do hay liên kết

10

2. Vai trò, chức năng và nhu cầu  Glucid cung cấp 60% năng lượng của cơ thể sống, là thành phần cấu trúc của mô và màng, có vai trò thông tin trong nhóm máu, kháng thể và một số cấu trúc đặc biệt khác.

 Chuyển hoá glucid liên quan chặt chẽ đến chuyển hoá chất

đạm và chất béo:

- Cung cấp đủ glucid theo nhu cầu sẽ làm giảm phân hủy protein đến mức tối thiểu.

- Khi lao động nặng, nếu không đủ năng lượng từ glucid sẽ làm tăng phân hủy chất đạm.

 Nhu cầu Glucid phụ thuộc vào tiêu hao n/lượng, 1g4,1Kcal:

-Người lao động thể lực nhiều, nhu cầu cao và ngược lại. -Người đứng tuổi và người già nhu cầu thấp hơn.

11

 Tạo kết cấu:

+Tạo sợi, tạo màng, tạo gen,tạo độ đặc, độ cứng, độ đàn hồi cho thực phẩm như tinh bột, thạch và pectin trongmiến, giấy bọc kẹo, mứt quả, kem đá ....

+Tạo ra được kết cấu đặc thù cho một số sản phẩm thực phẩm : như độ phồng nở của bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp cho bánh mì vào tạo độ chua cho sữa chua ...

+Tạo ra được những 'bao vi thể' để cố định enzim và cố định tế bào.

 Tạo chất lượng :

+Chất tạo ngọt cho thực phẩm (các đường). +Tham gia tạo ra màu sắcvà hình thơm cho sản phẩm

 Tạo ra các chất lưu biến cho các sản phẩm thực phẩm : độ dai, độ trong, độ

giòn, độ dẻo ... +Có khả năng giữ được các chất thơm trong các sản phẩm thực phẩm. +Tạo ẩm cũng như làm giảm hoạt độ nước làm thuận lợi cho quá trình gia công cũng như bảo quản.

12

3. Phân loại Glucid:

 Theo tính chất:

 Glucid tinh chế:

là các glucid đã được tinh chế và loại bỏ tối đa các chất thô kèm theo. Tỉ lệ các glucid tinh chế trong thực phẩm càng cao, thực phẩm càng dễ tiêu hóa và nhanh chóng được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Glucid tinh chế cao có trong sản phẩm đường, bánh kẹo...

 Glucid bảo vệ:

tăng cholesterol

là các glucid thực vật dưới dạng tinh bột có kèm theo lượng cellulo không ít hơn 0.4%, vd: khoai tây, ngũ cốc nguyên hạt. Nhóm Glucid này chậm tiêu và rất ít được sử dụng để tạo mỡ. Sử dụng Glucid nhóm này tránh được các hậu quả như béo phì, trong máu, xơ vữa động mạch...

 Theo cấu trúc hóa học

13

Phân loại glucid theo cấu trúc hóa học (theo mức độ phức tạp của

phân tử):

 Monosaccharide (đường đơn, ôzơ), tùy theo số nguyên tử cacbon chia thành các nhóm: triose, tetrose, pentose, hexose, heptose

 Oligosaccharide (đường nhỏ, 2-10 gốc đường đơn, oligôzơ):

disaccharide, trisaccharide, tetrasaccharide

 Polysaccharide (đường đa, polyôzơ):

 Polysaccharide thuần:

 Polyhomosaccharide: gồm một loại ôzơ trong phân tử

 Polyheterosaccharide: gồm nhiều loại ôzơ trong phân tử

 Polysaccharide tạp:

 N-heteropolysaccharide: ngoài hợp chất ôzơ còn có hợp chất chứa N

 S-heteropolysaccharide: ngoài hợp chất ôzơ còn có hợp chất chứa S

14

4. Cấu trúc và tính chất của một số glucid quan trọng

4.1. Monosaccharide

4.2. Oligosaccharide

4.3. Polysaccharide

15

4.1. Monosaccharide

4.1.1. Cấu trúc mạch thẳng

4.1.2. Cấu trúc mạch vòng

4.1.3. Vai trò sinh lý

4.1.4. Một số tính chất quan trọng

16

 Đồng phân lập thể: Số đồng phân phụ thuộc vào số ng/tử C bất đối (n) có

trong phân tử và bằng 2n

 Đồng phân D & L: là 2 đồng phân bất đối của nhau, cấu hình D đc quy

đinh đối với trường hợp nhóm –OH của ng/tử C bất đối xa nhóm

cacbonyl nhất nằm về phía bên phải, ngược lại có cấu hình L, đường đơn

trong tự nhiên thường có dạng D

 Các ng/tử C bất đối làm cho ddịch đường có khả năng quay mặt phẳng

a/sáng phân cực sang phải (+) hoặc sang trái (-); hhợp bằng nhau của các

đồng phân D và L làm triệt tiêu hoạt tính quang học gọi là hhợp raxemic

 Đọc thêm: đồng phân, hình chiếu, ...

17

18

4.1.1. Cấu trúc mạch thẳng của các aldose và ketose

19

20

21

22

23

24

triose

tetrose

pentose

Hexose

Mối quan hệ hóa học lập thể của các D- aldose thiên nhiên

25

Mối quan hệ hóa học lập thể của các D- ketose thiên nhiên

26

 Chú ý các epime: chỉ khác nhau 1 trung tâm dị lập thể

27

28

4.1.2. Cấu trúc mạch vòng của các aldose và ketose

29

30

 Phản ứng axetal

Cách gọi tên dị vòng

Đọc thêm: đồng phân cấu dạng ghế thuyền

31

32

33

Một số dạng biểu diễn vòng 6 cạnh của các hexoses

34

35

Vòng 5 cạnh:

36

4.1.3. Vai trò sinh lý

Vai trò sinh lý của một số furanose

Pentose

Vai trò sinh lý

D-Ribose

Tham gia cấu tạo axit nucleic và coenzim (ATP,NAD, NADP và các flavoprotein), chất trung gian trong quá trình thoái biến glucose theo con đường oxi hóa trực tiếp

D-Ribulose

Chất trung gian trong quá trình thoái biến glucose theo con đường oxi hóa trực tiếp

D-Arabinose

Thành phần của glucoprotein

D-Xylose

Thành phần của glucoprotein

D- Lixose

Thành phần của lixoflavin được tách chiết từ tim người

D- Xilulose

Chất trung gian trong quá trình thoái biến axit uronic

37

Vai trò sinh lý của một số Piranose

Hexose

Nguồn

Vai trò sinh lý

D-Glucose

Các dịch do thủy phân tinh bột, đường saccharose, mantose, lactose

Là đường của cơ thể, được vận chuyển qua máu và là dạng sử dụng chính của các tổ chức sinh lí trong cơ thể, là đơn vị cấu tạo của nhiều disaccharide và polysaccharide

Có thể biến đổi thành đường glucose ở gan và ruột, do đó được cơ thể sử dụng

D-Fructose Mật ong, các dịch thủy phân đường saccharose, inulin (trong actisô)

D- Galactose Thủy phân đường

lactose

Có thể biến đổi thành đường glucose ở gan và được chuyển hóa, tổng hợp ở tuyến vú để tạo đường lactose trong sữa mẹ, là thành phần của glucolipid và glucoprotein, có vai trò quan trọng trong màng tế bào hệ thần kinh trung ương

D-Mannose

Thành phần của nhiều glucoprotein

Thủy phân một số gôm và nhựa

38

4.1.4. Một số hóa tính quan trọng

1) Phản ứng oxi hóa 2) Phản ứng khử hóa 3) Phản ứng tạo osazon 4) Este hóa 5) Ete hóa 6) Phản ứng của nhóm glycoside 7) Phản ứng thế nhóm OH tạo heteroozit 8) Một số phản ứng khác

39

Tính chất vật lý

 Tính tan: trong phân tử monosaccharide có mang nhiều nhóm hydroxy phân cực mạnh có khả năng tạo lk hydrogen, do đó tập hợp của quyết định tính hòa tan và trạng thái monosaccharide. Đa số monosaccharide là những chất không bay hơi, dễ hòa tan trong nước, trong dimetylformamide, dimetylsulfoxide, hòa tan hạn chế trong alcol, pyridine, acetic axit và không tan trong dm hữu cơ thông thường.

 Các dẫn xuất monosaccharide mà có nhóm OH bị thay thế dễ

bay hơi và có thể chưng cất

 Trong dung dịch chúng bị solvat hóa mạnh do tương tác lưỡng cực và tạo lk hydrogen vs dm nên dd có độ nhớt cao khó tạo mầm tinh thể, kết tinh chậm yêu cầu phương pháp đặc biệt

 Có thể dựa vào độ tan để phân lập từng đồng phân α, β

40

41

42

Phản ứng oxi hóa: dưới tác dụng của các chất oxi hóa (tùy điều kiện oxi hóa) sẽ nhận được các axit khác nhau

43

- Oxi hóa 1 nhóm chức

Oxi hóa nhẹ bằng dung dịch Clo, brom, iot trong trường kiềm hoặc môi bằng dung dịch kiềm của các ion kim loại, nhóm – CHO bị oxi hóa thành axit, ion kim loại bị khử (vd: Cu2+  Cu+; Ag+  Ag) Nước brom oxi hóa -CHO, nhưng ko oxi hóa xeton hay rượu, cho aldonic axit. Thuốc thử tollen hay còn gọi tác nhân tollen phản ứng với cả aldehyde và xeton, các đường cho phản ứng tráng gương với tác nhân này gọi là đường khử C6 bị oxi hóa dưới tác dụng của xúc tác enzim

44

 Nếu bảo vệ nhóm OH glucoside trước khi oxi hóa (metyl hoặc acetyl hóa)  nhóm alcol bậc 1 bị oxi hóa tạo axit uronic Đecacboxil hóa axit uronic của các hexose sẽ nhận được các pentose tương ứng, Vd decacboxil hóa axit glucuronic xilose

45

- Oxi hóa 2 nhóm chức:

 Dưới tác dụng của axit nitric, nhóm aldehyde và rượu đầu

mạch bị oxi hóa tạo aldaric axit

46

Phản ứng khử

 Nhóm C=O của aldose hay ketose có thể bị khử thành C-OH

bởi NaBH4 hay H2/Ni

 Tên của đường rượu mới tạo thành được gọi bằng cách thêm

hậu tố itol vào tên gốc của đường ban đầu

 Sản phẩm khử của D-Glucose là D-Glucitol thường được gọi là

D-Sorbitol

47

Phản ứng tạo osazon

Monosaccharide tác dụng với 3 mol phenylhydrazin tạo phân tử osazon, các đồng phân epime đều cho cùng loại osazone, osazone kết tinh có hình thể xác định dùng để nhận biết các monosaccharide, các đồng phân epime của aldose và ketose có cấu hình C3, C4, C5 giống nhau chúng có cùng 1 osazon vì khi tạo osazon ko còn C bất đối tại C2. Bằng phổ IR thấy osazon bền vì tồn tại hệ liên hợp và có lk H nội phân tử (C-O…H- N)

48

Este hóa Dưới tác dụng của xúc tác pyridine, anhydride acetic phản ứng với các nhóm OH của đường cho ta acetat este

49

Ete hóa

ở dạng vòng hóa, các nhóm OH của đường bị biến đổi thành OR bằng phương pháp tổng hợp Williamson, sản phẩm bền trong môi trường kiềm

50

51

Phản ứng Williamsson

Tổng hợp ete Williamson là một phản ứng hữu cơ, tạo thành một ete từ một organohalide và rượu bậc nhất. Phản ứng này đã được phát triển bởi Alexander Williamson năm 1850. Điển hình là nó liên quan đến phản ứng của một ion Ancoxit với một nhũ tương alkyl chính thông qua một phản ứng SN2. Phản ứng này là rất quan trọng trong lịch sử của hóa học hữu cơ bởi vì nó đã giúp chứng minh cấu trúc của các ete.

Ví dụ:

Na+C2H5O− + C2H5Cl → C2H5OC2H5

Phản ứng của nhóm glycoside

Phản ứng của đường với rượu hoặc amine trong môi trường axit, đường tồn tại dạng cân bằng của α và β- hemiacetal, sản phẩm tạo thành sẽ là cả 2 anomer của acetal. Phần liên kết không phải đường được goi là aglucon, sản phẩm được gọi là glucoside, các glucoside khá phổ biến trong tự nhiên

53

Phản ứng thế nhóm OH tạo heteroozit

54

Một số phản ứng khác  Tạo phức với Cu(OH)2  Phản ứng tạo azometin  Phản ứng nối dài mạch C  Phản ứng giảm, cắt mạch C

 Thoái biến Ruff  Thoái biến Wohl  Thoái biến Weermann  Oxi hóa cắt mạch bằng axit peiodic  Lên men

55

 Axit periodic tác dụng với monosaccharide, mạch carbon

bị cắt đứt và tạo dialdehyde

56

4.1.5. Ký hiệu một số monosaccharide quan trọng theo IUPAC-IUB

Monosaccharide

Ký hiệu

Monosaccharide

Ký hiệu

Glucose

Glc

Fructose

Fru

Galactose

Gal

Ramnose

Rha

Mannose

Man

Glucozamine

GlcN

Ribose

Rib

N-Axetylglucozamine

GlcNAc

Xylose

Xyl

Axit glucuronic

GlcU

57

58

59

60

4. Cấu trúc và tính chất của một số glucid quan trọng

4.1. Monosaccharide

4.2. Oligosaccharide

4.3. Polysaccharide

61

4.2. Oligosaccharide 4.2.1. Định nghĩa, cấu trúc và danh pháp 4.2.2. Một số oligosaccharide phổ biến

62

bằng

lkết

lkết

này

gốc

với

4.2.1. Định nghĩa, cấu trúc và danh pháp:  Định nghĩa: Là carbohydrate có 2-10gốc monosaccharide, glycoside. là disaccharide (2 gốc

các nhau Oligosaccharide phổ biến nhất monosaccharide

 Cấu trúc: Lk giữa 2 monosaccharide có sự tham gia của nhóm hydroxyl hemiaxetal của một phân tử monosaccharide ở dạng pyranose hay furanose với cấu hình α- hoặc β-, tùy thuộc vào nhóm hydroxyl nào của phân tử monosaccharide thứ 2 tham gia tạo lkết glycoside mà ta có thể chia thành:

 Đường có tính khử

 Đường không có tính khử  Chú ý cấu hình anome nhóm OH ở C1

63

Có rất nhiều khả năng lket giữa hai phân tử đường , song phổ biến là các lk 11, 12, 14 và 16

64

Danh pháp

 Bắt đầu viết mạch từ đầu không khử phía trái

 Các dạng đồng phân được kí hiệu với các tiếp đầu ngữ (α-, D- )

 Cấu hình vòng được kí hiệu bằng đuôi piranose hoặc furanose

 Vị trí của cacbon tạo liên kết glicoside được ghi trong 2 dấu

ngoặc, vd: (12)

Gọi tên saccharose theo danh pháp là:

α-D-Glucopiranosyl(12)-β-D-Fructofuranoside

hay α-D-Glcp-(12)-β-D-Fruf

65

nhóm hydroxyl

glycosidic

và một

ancolic

tạo

 Đường có tính khử: phản ứng loại nước xảy ra giữa một nhóm hydroxyl lk monocacbonyl, trong trường hợp này nhóm hemiaxetal vẫn bảo tồn nên vẫn còn tính khử

66

 Đường không có tính khử: phản ứng loại nước xảy ra giữa hai nhóm hydroxyl glycoside tạo liên kết dicacbonyl, trong trường hợp này cả hai monosaccharide đều mang nhóm axetal nên không còn khả năng mở vòng do đó không có tính khử

67

, không

thành

toàn

α-D- Raffinose: Galactopyranosyl-(16)- α-D-Glucopyranosyl- (12)-β-D- là fructofuranoside trisaccharide có tính khử, xuất hiện trong củ cải đường. Tinh thể không có vị ngọt, không Tri & bền nhiệt, dễ thủy phân giải phóng gốc fructose Tetra dưới tác dụng của axit ở tác nhiệt độ cao, dưới saccharide dụng của enzim thủy phân các hoàn monosaccharide Stachiose: ko có tính khử, tìm thấy phổ biến trong các cây họ đậu, tập trung trong hạt, củ, rễ

4. Cấu trúc và tính chất của một số glucid quan trọng

4.1. Monosaccharide

4.2. Oligosaccharide

4.3. Polysaccharide

69

4.3. Polysaccharide

 Polysaccharide thuần:

 Polyhomosaccharide: gồm một loại ôzơ trong phân tử

 Polyheterosaccharide: gồm nhiều loại ôzơ trong phân tử

 Polysaccharide tạp:

 N-heteropolysaccharide: ngoài hợp chất ôzơ còn có hợp

chất chứa N

 S-heteropolysaccharide: ngoài hợp chất ôzơ còn có hợp

chất chứa S

70

71

• Tinh bột

• Glycogen

• Cellulose

72

73

Tinh bột (amidon)  Polysaccharide dự trữ chính của cơ thể thực vật, được tích

lũy trong quá trình quang hợp, chủ yếu trong hạt, củ, quả

 Là chất bột vô định hình, ko tan trong nc lạnh và các dung

môi hữu cơ

 Trương phồng lên và tan 1 phần nhỏ trong nước nóng

 Là hỗn hợp của 2 polysaccharide: amylose và amylopectin

 Tỷ lệ amylose và amylopectin phụ thuộc vào từng loài

thực vật

74

•Amilose: (-D- glucose)n  Dạng xoắn, tan trong nước  Cho phản ứng màu với iod  xanh tím  Liên kết α(14)

75

•Amilopectin (-D-glucose)n

 Phân nhánh nhiều, điểm phân nhánh có lkết α(16)

glycosidic

 Đun nóng tạo thành hồ, cho màu tím đỏ khi tác dụng với iod  Chiếm 75-85% trong tinh bột

76

77

78

Glycogen

 Là tinh bột động vật, chủ yếu hiện diện trong gan

(5%) và cơ (1%)

 Trọng lượng phân tử: 400.000 - 4.000.000  Cấu tạo bởi 2.400-24.000 đơn vị glucose  Liên kết hoá học chính:liên kết α glycosid 1,4 và liên

kết α glycosid 1,6

 Có nhiều mạch nhánh hơn amilopectin (gấp 3 lần)  Tan trong nước nóng, cho màu đỏ tím hoặc đỏ nâu

với iot

79

80

Cellulose

 Thành phần chính của tế bào thực vật

 Phân tử chuỗi dài không phân nhánh, tạo bởi 5000-14000

gốc β-Glucose với liên kết β(14)glycosidic,

 Chỉ tan trong axit clohidric và axit photphoric đặc, tan trong

H2SO4 72% và trong một số dung dịch của bazo hữu cơ bậc 4

 Thủy phân cellulose cho các sản phẩm cellodetrin, cellobiose

và glucose

81

82

83

• Chitin

• Glucoproteine

84

Chitin  Poly[(1,4)-N-acetyl-β-D-glucose-2-amine)]  Chứa trong xương ngoài của động vật giáp xác như tôm,

tôm hùm hay côn trùng, nấm và tảo.

 Liên kết Hydro nội phân tử mạng

85

86

Glucosaminoglycan  Hyaluronic acid: chất bôi trơn và lớp đệm trong khớp  Chondroitin sulfate: Glycosaminglycan phong phú nhất trong

răng và sụn

 Keratan sulfate: thành phần quan trọng của sụn  Heparin: đông máu  Heparin sulfate: đóng vai trò quan trọng trong việc kết dính

giữa các tế bào của võng mạc

87

88

Glucoproteine

89

90