Tài liệu tham khảo môn Hóa sinh
lượt xem 0
download
"Tài liệu tham khảo môn Hóa sinh" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giảng viên và sinh viên trong quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa sinh. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo tài liệu được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu tham khảo môn Hóa sinh
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com 90% lượng máu qua thận làm nhiệm vụ dinh dưỡng. - Sai ( 90% bài tiết – 10% cung cấp dinh dưỡng) Acid amin cho phức chất màu vàng khi tác dụng với ninhydrin: Hydroyprolin Acid béo mạch ngắn (dưới 10C) được hấp thu qua màng ruột vào máu và di chuyển trong máu dưới dạng kết hợp với anbumin: Đúng Acid không phải là acid béo cần thiết: Acid stearic Bản chất tủa đỏ trong phản ứng Fehling dương tính là: Cu O2 Bệnh lý tăng Bilirubin liên hợp: Tắc mật Bệnh nhân tắc mật phân sẽ bạc màu. - Đúng Bệnh tắc mật, xét nghiệm muối mật niệu (-): Đúng Bilirubin liên hợp gồm bilirubin tự do liên kết với: Acid glucuronic Bilirubin liên hợp thủy phân và khử ở ruột cho sản phẩm không màu: Urobilinogen Bilirubin tự do có tính chất: Không tan trong nước, cho phản ứng diazo chậm Bình thường chuyển hóa glucid luôn điều hòa theo nhu cầu của cơ thể. Đúng C ác acid amin tự do nhanh chóng được hấp thu qua niêm mạc ruột vào tĩnh mạch cửa. Đúng Các acid amin và peptid đơn giản không bị biến tính dưới tác dụng của tia X, acid, base, kim loại nặng….Đúng Các acid béo chưa no có nhiều liên kết đôi mà cơ thể không thể tổng hợp được mà phải nhập từ ngoài vào ngoài vào gọi là acid béo không cần thiết. Sai Các acid béo mạch dài (≥ 10C), mono, diglycerid được hấp thu qua màng ruột vào máu. - Sai Các chất thuộc nhóm Polysaccarid thuần: Glycogen, Amylose, Amylopectin Các enzym có vai trò thuỷ phân triglycerid: Lipase, Isomerase Các enzym thủy phân tinh bột: α-amylase, maltase và isomaltase Các nhóm chất có cấu tạo mạch phân nhánh: Amylopectin, Glycogen. Các nhóm chất có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh: Amylose, Cellulose. Các PƯ gặp trong quá trình thoái hóa acid amin là: Chuyển amin, Khử amin oxy hóa, Khử carboxyl Cấu tạo amylopectin (của tinh bột) và glycogen giống nhau ở chỗ: Cấu tạo mạch nhánh Cấu trúc bậc 2 protein do sự xoắn đều của chuỗi polipeptid - Đúng Cấu trúc bậc 4 Hemoglobin do 4 chuỗi polipeptid: Đúng Cellulose có các tính chất: Không tan trong nước, không phản ứng với Iod. Cellulose gồm những gốc β D-glucose và được nối với nhau bằng liên kết α-1-4 glucosid - Sai Chất choline là chiết xuất từ lòng đỏ - Đúng 1
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Chất có tác dụng vận chuyển cholesterol cho các mô: LDL C hất có tác dụng vận chuyển cholesterol ngoại vi về gan: HDL Chất có tác dụng vận chuyển tryglycerid ngoại sinh từ ruột tới gan: CM Chất có tác dụng vận chuyển tryglycerid nội sinh vào hệ tuần hoàn: VLDL Chất có trong ARN nhưng không có trong ADN: Uracil Chất đặc trưng nước tiểu: Urobilin Chất đầu tiên trong chu trình Citric là: Acetyl CoA Chất đều là sản phẩm chuyển hóa của Cholesterol, ngoại trừ: Vitamin D Chất được gọi là cholesterol tốt: HDL Chất được gọi là cholesterol xấu: LDL Chất được lọc qua cầu thận và được tái hấp thu hoàn toàn: Glucose Chất không có tính khử: Saccarose. Chất không phải acid mật: Acid glycyronic Chất không phải là protid: Polynucleotid Chất muối mật: Taurocholic. Chất trung gian giữa 2 phản ứng chuyển amin và khử amin: α- cetoglutarat Chọn câu đúng về sự thoái hóa Hemoglobin: Bilirubin trực tiếp sau khi được tạo thành thì đổ xuống ruột theo đường mật Chọn câu đúng: Phản ứng phosphoryl hóa là phản ứng thu năng Chọn câu sai: Ở gan, bilirubin gián tiếp được tạo thành từ bilirubin trực tiếp nhờ hệ thống men liên hợp Chọn câu sai: Vai trò của phản ứng phosphoryl hóa: Tích trữ năng lượng Chu trình Citric cung cấp cho tế bào bao nhiêu ATP: 12 Chu trình citric là giai đoạn thoái hóa cuối cùng chung nhất của các chất: Glucid, Protein, Lipid Chức năng của thận là bài tiết và cô đặc nước tiểu.- Đúng Chức năng hô hấp của máu chủ yếu dự bào Hemoglobin - Đúng Chức năng khử độc của gan: Cố định, thải trừ chất độc và chuyển hoá chất độc thành chất không độc. - Đúng Chuyển hóa Lipid có chức năng chứa thông tin di truyền - Sai Chuyển hóa muối nước liên quan đến chuyển hóa các chất hữu cơ. Đúng Chuyển hóa nào xảy ra ở cả ti thể và bào tương: Tân tạo glucose Chuyển nhóm amin cần có coenzyme pyridoxal phosphate (Vitamin B6): Đúng Cơ chất đặc hiệu trong quá trình phosphoryl oxy hóa là: ADP CO có ái lực với Hb gấp bao nhiêu lần O2: 210 Cơ có thể dự trữ glycogen và cung cấp glucose tự do vào máu. - Sai Coenzym A được cấu tạo từ vitamin nào: Vitamin B5 Coenzym của oxydoreductase vận chuyển hydro là: Vitamin PP và B 2
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Coenzym đầu tiên tham gia oxy hóa acid pyruvic trong chuỗi hô hấp tế bào là: NAD Công thức cấu tạo của α D-Glucose chỉ khác với α D-Galactose ở C4 - Đúng Công thức cấu tạo của α D-Glucose chỉ khác với α D-Mannose ở C2 - Đúng Creatinin trong nước tiểu giảm trong giảm năng tuyến giáp - Sai Creatinin trong nước tiểu tăng trong bệnh lý teo cơ kèm thoái hoá cơ - Đúng Đ ặc điểm của celulose: Có mạch thẳng Đặc điểm của chu trình citric là: Xảy ra trong ti thể tế bào và có oxy Đặc điểm của tinh bột là: Do nhiều gốc α-D-glucose tạo thành. Để phân biệt đường Aldose và đường Cetose, dung phản ứng: Seliwanoff Để phân biệt Glucid, Lipid và Protid, cần tiến hành các phản ứng: Hòa tan – Molish - Ninhydrin D-Fructose tìm thấy trong: Nước quả và mật ong D-Glucose không có trong: Sữa DHA (Docosahexaenoic) là acid béo có 22C, 6 liên kết đôi cần thiết cho sự phát triển của tế bào não ở thời kì đầu của quá trình sinh trưởng trẻ em. - Đúng Dị hóa là quá trình: Phân hủy các chất Đ iều đúng với đường Ribose: Tham gia cấu trúc ARN Điều không đúng với HbA: Gồm 4 chuỗi polynucleotid Điều kiện để phản ứng Biuret xảy ra: Cu2+, môi trường kiềm, nhiệt độ, protein Điều kiện để phản ứng Fehling dương tính là: Môi trường kiềm, nhiệt độ, Cu+2, Glucose Điều kiện để phản ứng Ninhydrin dương tính, ngoại trừ: Biuret + Ninhydrin/t0 Đời sống trung bình của hồng cầu khoảng 120 ngày. - Đúng Đối tượng nghiên cứu của Hóa sinh: Nghiên cứu về hóa học của sự sống, thành phần cấu tạo của chất sống và các quá trình hóa học xảy ra trong cơ thể sống. Đốt cháy 1g Glucid cung cấp bao nhiêu kilo calo: 4.1 Đốt cháy 1g Lipid cung cấp bao nhiêu kilo calo: 9.3 Đốt cháy 1g Protid cung cấp bao nhiêu kilo calo: 4.2 Dưới tác dụng của enzyme ngưng tụ, acetyl CoA kết hợp với oxaloacetate tạo thành: Acid citric E nzym chịu được 1000C là prolin - Sai Enzym có bản chất từ: Protein Enzym đồng phân là enzyme loại mấy: Loại 5 Enzym glucose-6-phosphatase có ở: Gan Enzym oxy hóa khử là enzyme loại mấy: Loại 1 Enzym phân cắt là enzyme loại mấy: Loại 4 3
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Enzym sau đây được tìm thấy trong con đường hexose monophosphat: Glucose -6- phosphatase Enzym tế bào chất là protein - Đúng Enzym thủy phân là enzyme loại mấy: Loại 3 Enzym thủy phân protein: Peptidase Enzym tiêu hóa tinh bột ở miệng: α-Amylase Enzym tổng hợp là enzyme loại mấy: Loại 6 Enzym vận chuyển nhóm là enzyme loại mấy: Loại 2 Enzym xúc tác tạo bilirubin liên hợp: Glucuronyl transferase Esterphosphat là liên kết giàu năng lượng : Sai FMN, FAD được cấu tạo từ vitamin nào: Vitamin B2 G an bài tiết 1 lít mật/ngày. Đúng Gan có 70% là nước, chất khô chiếm 30%. Đúng Gan là bộ máy điều hòa, dự trữ và cung cấp glucose cho toàn cơ thể. -Đúng Gan là nơi duy nhất sản xuất ra mật. - Đúng Giảm glucose máu sinh lý có thể giảm trong trường hợp, ngoại trừ: Hội chứng Cushing Globin trong HbA gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β - Đúng Globin trong HbA gồm: gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β Globin trong HbF gồm 2 chuỗi α và γ - Đúng Glucagon là một peptid: Có tác dụng làm tăng đường huyết. Glucid có tốc độ hấp thụ nhỏ nhất ở ruột non là hexose - Sai Glucid là thức ăn chủ yếu của người và động vật, cung cấp nguồn năng lượng chính cho cơ thể. Đúng Glucose là thành phần cấu tạo của nhiều glucid quan trọng đối với động vật và người như sacarose, lactose, glycogen, tinh bột…. Đúng Glucose tự do được tạo ra ở gan là do gan có Enzym: Glucose- 6 - Phosphatase. Glutamin tới gan được chuyển hóa liên tục như thế nào: Phân hủy thành ure Glutamin tới gan được: Phân hủy ra NH3 và tổng hợp thành urê Glutamin tới thận: Phân hủy thành NH3, đào thải qua nước tiểu dưới dạng NH4+. Glycerol được hấp thu qua màng ruột vào máu và di chuyển trong máu dưới dạng tự do: Đúng Glycogen có số mạch nhánh nhiều hơn Amylose pectin (tinh bột) - Đúng Glycogen ở cơ thoái hóa cung cấp glucose cho máu. - SAi Glycogen tác dụng với iod cho màu đỏ nâu - Đúng GOT xúc tác cho phản ứng nào sau đây: Trao đổi nhóm amin H ai acid amin cần thiết đối với trẻ em nhưng không cần thiết đối với người lớn: Arginin, histidin Hai cơ quan tạo ra Hb nhiều nhất là gan và xương - Đúng 4
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Hai thận ở người trưởng thành nặng khoảng 300g. Đúng Hằng ngày lượng nước tiểu ban đầu được hình thành khoảng: 180 lít Hb bị oxy hóa tạo thành: Methemoglobin Hb phân hủy và giải phóng ra hem và globin - Đúng Hb sau khi mở vòng, tách Fe và globin tạo thành: Biliverdin Hb tác dụng như 1 enzym xúc tác phản ứng: Phân hủy H2O2 HbA gồm 4 chuỗi polypeptid (α2β2), mỗi chuỗi β có: 146 acid amin Hemoglobin chiếm ¾ tổng trọng lượng protein trong hồng cầu – Sai (Chiếm 32%) Hemoglobin chiếm 1/3 tổng trọng lượng protein trong hồng cầu. Đúng Hemoglobin sau khi mở vòng, tách Fe và globin tạo thành Bilivedin: Đúng Heparin là polysaccarid thuần - Sai Hiện tượng tạo lactac từ glucose ở các tổ chức được gọi là: Đường phân yếm khí Hoạt tính GOT tăng chủ yếu trong một số bệnh về: Tim Hoạt tính GTP tăng chủ yếu trong: Một số bệnh về gan Hồng cầu người chứa khoảng bao nhiêu % là Hb: 32 Hormon Glucagon có tác dụng: Tăng đường máu Hormon làm hạ đường huyết: Insulin Hydrolase là những Enzym xúc tác cho phản ứng: Thủy phân Insulin gây hạ đường huyết là do: Kích thích mạnh sự gia nhập glucose vào tổ chức Kháng thể và bổ thể đều là những protein đóng vai trò quan trọng trong quá trình miễn dịch - Đúng. Khi gan bị tổn thương, enzym transaminase trong máu tăng nhiều nhất -Đúng Lactose có trong: Sữa LDL, HDL là yếu tố bảo vệ có tác dụng chống xơ vữa động mạch - Đúng Liên kết nào sau đây không phải liên kết giàu năng lượng: Liên kết ester phosphate Lipase chỉ tác dụng đặc hiệu trên liên kết este ở C1 và C2 của phân tử triglycerid. - Sai Lipid có những chức năng sau, ngoại trừ: Chứa thông tin di truyền Lipid dễ tan trong: Dung môi không phân cực Lipid dự trữ chủ yếu dưới dạng: Triglycerid Lipid gặp nhiều trong long đỏ trứng là Lecithin - Đúng Lipid từ nguồn gốc thức ăn xuống ruột non được nhũ tương hóa nhờ muối mật. Đúng Lượng ure thay đổi phụ thuộc vào khẩu phần giàu protein. - Đúng Lyase là những Enzym xúc tác cho phản ứng: Phân cắt M ọi tế bào và mô đều có những protein làm cơ sở cấu trúc - Đúng Mỗi vòng β – oxy hóa cung cấp: 5 ATP Monoglycerid là dạng dự trữ lipid quan trọng nhất của cơ thể, chiếm lượng quan trọng trong - dầu thực vật và mỡ động vật - Sai Monosacarid được hấp thu qua niêm mạc ruột non theo cơ chế: Khuếch tán tích cực cần năng lượng và chất protein tải đặc hiệu đồng chuyển với Na+. Một acid pamitic phân hủy cung cấp: 129 ATP 5
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Một acid stearic phân hủy cung cấp: 146 ATP Một đơn đường có 5C, trong công thức có nhóm ceton thì được gọi tên là: Cetopentose. Một phân tử Hb gắn được bao nhiêu phân tử oxy: 4 Một protein khi bị thủy phân là là làm tăng các acid amin tự do - Đúng Muối có vai trò, ngoại trừ: Là enzym. Muối mật theo mật xuống ruột, muối mật bị biến đổi về mặt hóa học. - Sai N AD, NADP+ được cấu tạo từ vitamin nào: Vitamin B3 Não sử dụng glucose tự do từ máu- Đúng Não sử dụng năng lượng do quá trình thoái hóa glucose theo đường hiếu khí là nguồn duy nhất. - Sai Nghiệm pháp hạ đường huyết được dùng để đánh giá chức năng điều hoà đường huyết của gan - Đúng Nguyên tắc định lượng protein … là dựa vào … CuSO4/OH-/t0 với: Liên kết peptid của protein Nguyên tắc thực hiện phản ứng Biuret: Biuret + CuSO4/OH- NH3 di chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng nào: Glutamin NH3 được vận chuyển trong cơ thể chủ yếu dưới dạng nào sau đây: Kết hợp với acid glutamic tạo glutamin Những acid amin cần thiết: Không thể tổng hợp trong cơ thể mà phải được cung cấp bởi thức ăn. Những acid α-cetonic: Khi amin hóa sẽ tổng hợp nên các acid amin tương ứng. Ninhydrin tác dụng với acid Aspartic ở nhiệt độ phòng cho sản phẩm có màu: Xanh tím Nitơ của các acid amin được thải ra trong nước tiểu dưới dạng: Ure Nồng độ các chất trong máu người trưởng thành là, chọn câu sai: Nồng độ Cholesterol: 1 – 8,6 g/l Nước có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể - Sai Nước được tái hấp thu ở thận là 90%. - Sai Nước là chất quan trọng trong cơ thể vì nó: Tham gia các quá trình lý hóa trong cơ thể. Ở gan, bilirubin gián tiếp được tạo thành từ bilirubin trực tiếp nhờ hệ thống men liên hợp - Sai Ở trẻ sơ sinh những ngày đầu sau sinh do thiếu enzym của vi khuẩn đường ruột nên phân có màu vàng. - Sai O ligosaccarid bị thuỷ phân cho 2-14 gốc monosaccarid - Đúng Oxy hóa hoàn toàn một phân tử Glucose là 38 ATP - Đúng Oxydoreductase là những Enzym xúc tác cho phản ứng: Oxy hóa khử Oxyhemoglobin được hình thành do: Gắn O2 vào Fe2 bằng liên kết phối trí 6
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com p H máu từ 7,35 đến 7,45: Đúng Phần lớn ammoniac được phóng thích ra ở thận từ acid amin nào sau đây: Glutamin Phân thường màu vàng do có Stercobilin. -Đúng Phân thường màu vàng do có Urobilin - Sai Phân tử ure: Được tổng hợp ở gan từ NH3. Phản ứng Biuret dương tính chứng tỏ trong dung dịch có: Liên kết peptid Phản ứng màu của polysaccharide, ngoại trừ: Dùng để phát hiện sớm K tử cung Phản ứng Ninhydrin đùng để: Nhận biết α – acid amin Phản ứng Ninhydrin dương tính cho sản phẩm màu vàng là của Protein: Prolin và Hydroxy Prolin Phản ứng Seliwanoff, chọn câu sai: Không phân biệt được 2 đường Cetose và Aldose vì cả 2 đều tác dụng với thuốc thử Seliwanoff. Phản ứng thủy phân triglycerid trong kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. - Đúng Protein có 4 bậc cấu trúc: Đúng Protein vận chuyển sắt trong máu là: Proalbumin Pyruvat là chất trung gian trong chu trình Krebs - Đúng Q úa trình biến đổi alanine thành đường được gọi là: Tân tạo glucose Quá trình tiêu hóa lipid thực chất là quá trình thủy phân hoàn toàn lipid - Sai Qúa trình tiêu hóa lipid xảy ra ở dạ dày - Sai S ắc tố mật là sản phẩm chuyển hóa của Cholesterol - Sai Sản phẩm chuyển hóa acid amin đào thải ra trong nước tiểu của động vật dưới dạng: Ure Sản phẩm khử amin oxy hóa của một acid amin gồm acid α-cetonic và NH3. - Đúng Sản phẩm thủy phân cuối cùng của glucid trước khi được hấp thụ là: Monosaccarid Sau khi hấp thu monosacarid tập trung ở tĩnh mạch cửa về gan, ở gan monosacarid sử dụng để tổng hợp: Glycogen Số ATP do FADH2 tạo ra là: 2 Số ATP do NADH2 tạo ra là: 3 Số ATP do thoái hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose tạo ra là: 38 Số ATP do thoái hóa hoàn toàn 1 phân tử glycogen tạo ra là: 39 Số ATP trong quá trình hoạt hóa acid béo là: 2 ATP Steric và butyric là acid béo bão hòa - Đúng Sử dụng oxy của thận chiếm: 10% của toàn cơ thể Sự nhũ tương hóa lipid dưới tác dụng của muối mật giúp cho các hạt dầu, mỡ ít tiếp xúc hơn với các enzym thủy phân lipid có trong dịch ruột, dịch tụy. - Sai T ăng glucose máu có thể gặp trong các bệnh lý sau, ngoại trừ: Nhược năng tuyến giáp 7
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Tăng glucose máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp: Trẻ sơ sinh Tất cả những chất sau được sản xuất ở tế bào cơ trong điều kiện yếm khí, ngoại trừ: Acetyl CoA Thận sử dụng 8 – 10% lượng oxy toàn bộ cơ thể. - Đúng Thành phần khí của huyết tương là O2, CO2: Sai Thể tích nước tiểu bình thường: Tính theo cân nặng nước tiểu trẻ em nhiều hơn người lớn Thoái hóa glucid theo con đường hexose diphosphat là để tạo: Năng lượng, CO2, H2O Thủy phân Maltose thu được: Glucose Tỉ trọng nước tiểu của trẻ em thấp hơn của người lớn. - Sai Tiêu hóa glucid là quá trình thủy phân các oligosacarid thành các monosacarid - Đúng Tiêu hóa glucid xảy ra chủ yếu ở: Ruột Tính chất của acid amin: Tác dụng với ninhydrin Tính chất không phải là tính chất của Hb: Kết hợp thuận nghịch với CO Tốc độ phản ứng Enzym đạt tốc độ tối đa khi: Nồng độ cơ chất của phản ứng rất lớn so với nồng độ Enzym TPP được cấu tạo từ vitamin nào: Vitamin B1 Triglycerid bị thủy phân hoàn toàn ở hành tá tràng tạo thành glycerol và acid béo. - Sai Trong bệnh đái tháo đường, nước tiểu có thể có mùi: Mùi Aceton Trong bệnh Goutte, chọn câu sai: Acid uric máu tăng cao do acid uric nước tiểu giảm Trong các acid amin sau, các acid amin nào cấu tạo có nhóm -SH: Cystin Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Iod cho màu xanh: Tinh bột Trong các chất sau, chất nào có thể hấp thu trực tiếp: Monosacarid Trong các enzym sau, enzym nào không xúc tác cho quá trình tiêu hóa glucid: Lipase Trong các enzym vận chuyển nhóm amin có hoạt tính cao như GPT, GOT, ALT, AST có nhiều trong: Gan và cơ Trong các mô dưới đây, mô nào chứa hàm lượng nước (tỉ lệ %) thấp nhất: Mô mỡ Trong các ngăn của cơ thể nước chiếm: 20% thể tích nước toàn phần ở dịch gian bào. Trong các trường hợp vàng da trước gan: Tăng bilirubin tự do Trong điều kiện bình thường muối mật được tạo thành và đào thải tại: Gan và ruột Trong lipid có thể hòa tan các vitamin sau: Vitamin A, D, E, K Trong máu bilirubin tự do được vận chuyển dưới dạng kết hợp với: Albumin Trong phản ứng enzyme, coenzym được sử dụng với chức năng: Trực tiếp viện chuyển điện tử, hydro và các nhóm hóa học trong các phản ứng Trong phản ứng Fehling, Cu2+ đóng vai trò gì: Chất oxy hóa Trong phản ứng Fehling, để xác định đường khử, môi trường phản ứng để: Cả A, B, C đều đúng Trong phản ứng Fehling, Glucose đóng vai trò gì: Chất khử Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu: Tăng Bilirubin tự do Trong viêm gan siêu vi cấp: GOT, GPT tăng, GPT tăng chủ yếu hơn GOT Trung tâm xúc tác enzym phản ứng: Trung tâm hoạt động - Đúng Tỷ lệ sắt có trong Hb là 0,34% - Đúng 8
- Tài liệu tham khảo môn HÓA SINH Lớp: Dược 10A hsvu86@gmail.com Vận chuyển acid amin đến nơi tổng hợp protein là vai trò của: ARNt Về chuyển hóa galactose trong cơ thể, chọn câu sai: Galactose có thể có nguồn gốc từ lactose trong tuyến sữa Xét nghiệm ure máu có ý nghĩa trong bệnh tim mạch - Sai Ý nghĩa con đường pentose là: Cung cấp ribose 5 phosphat là tiền chất tổng hợp nucleotid và acid nucleic α -Amylase có tác dụng thuỷ phân liên kết β 1-4 glucosid - Sai 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trắc nghiệm hoá sinh - polysaccharide
10 p | 1452 | 340
-
MỐT SỐ ĐỀ THI VÀO 10 HOÁ THPT HẢI DƯƠNG
17 p | 490 | 172
-
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 p | 518 | 138
-
Trắc nghiệm Hóa sinh: Enzym
12 p | 1116 | 65
-
Trắc nghiệm Hóa sinh: Hóa học và chuyển hóa Glucid
10 p | 688 | 56
-
Trắc nghiệm Hóa sinh: Hóa học và chuyển hóa acid amin
8 p | 359 | 44
-
Trắc nghiệm Hóa sinh: Hemoglobin (tiếp theo)
17 p | 604 | 42
-
Trắc nghiệm Hóa sinh: Acid nucleic
8 p | 455 | 31
-
Bài giảng giới thiệu môn học Hóa sinh thực phẩm: Chương 7 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
7 p | 77 | 6
-
Bài giảng giới thiệu môn học Hóa sinh thực phẩm: Chương 1 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
6 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 p | 33 | 6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa sinh thực vật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 16 | 3
-
Đề thi kết thúc học kỳ I năm học 2019-2020 môn Hóa sinh học (Đề số 1) - ĐH Khoa học Tự nhiên
1 p | 25 | 3
-
Đề thi kết thúc học kỳ II năm học 2019-2020 môn Hóa keo (Đề số 1) - ĐH Khoa học Tự nhiên
1 p | 38 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa công nghiệp và môi trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 21 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa học chất hữu cơ đơn, đa chức năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 35 | 2
-
Tài liệu ôn tập Hóa sinh - Dược
6 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn