
1. Đặc điểm cấu tạo
-Đó là các nguyên tố d: (n - 1)dxns1,2.
-Trong mỗi chu kỳ (≥4) có 10 ngtố d, họp thành họ
ngtố d. Trong mỗi phân nhóm phụ (B), có 3 ngtố.
-Cấu hình e hóa trị các ngtố d:
Nhóm Cấu hình Nhóm Cấu hình
IIIB (n – 1)d1ns2 VIIB (n – 1)d5ns2
IVB (n – 1)d2ns2 VIIIB (n – 1)d6,7,8ns2
VB (n – 1)d3ns2 IB (n – 1)d10ns1
VIB (n – 1)d5ns1 IIB (n – 1)d10ns2
Số e HT = số e (ns) + số e ((n – 1)d) = STT của nhóm.
Ngoại lệ trong cấu trúc e ở các PN VIB, IB và VIIIB.
Các công thức e trên hoàn toàn đúng chỉ với CK IV.

VÒ TRÍ CAÙC NGUYEÂN TOÁ CHUYEÅN
TIEÁP

2. Đặc tính chung
•Lớp n có 1 – 2 e dễ nhường các e ns tạo cation
ngtố d đều là KL.
•Lớp (n – 1) thường chưa bão hoà, E(n – 1)d ≈ Ens (n
– 1)d có khả năng trở thành hóa trị và lần lượt cho
đi từng e một cho đến hết các ngtố d có nhiều số
OXH (+) và cách nhau 1 đơn vị:
Số OXH (+) min = +2 (riêng phân nhóm IB là +1).
Số OXH (+) max = STT nhóm.
•Ngoại lệ:
phân nhóm IB: số OXH (+) max > STT nhóm
phân nhóm IIB và IIIB chỉ có 1 số OXH (+) = STT nhóm
phân nhóm VIIIB hiện nay mới chỉ biết vài ngtố có số
OXH (+) max = STT nhóm.