
1. Cấu tạo nguyên tử và đặc điểm lk
•Ngtố không CT: ngtố họ s và p. Tạo 8 PNC.
•AO HT và e HT: lớp vỏ ngoài cùng. Các ngtố
cùng PN có e HT = nhau và = STT nhóm.
•KN tạo lk cht của ngtố không CT phụ thuộc
vào số orbital hóa trị / số e hóa trị của ngtố.
•lk p-p: ngtố chu kỳ II
lk p-d: ngtố các ckỳ dưới (kém đặc trg dần).
•Số oxi hoá của các ngtố không chuyển tiếp.

Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị
•Số e HT= số AO HT: lk được tạo thành từ
các , Ví dụ C.
•Số e HT < số AO HT: lk được tạo thành từ
các và các AO trống. Ví dụ: Li, Be, B:
nguyên tố sớm.
•Số e HT > số AO HT: lk được tạo thành từ
các và các ⇅. Ví dụ: N, O, F: ngtố muộn.
•Ở các chu kỳ dưới, AO nd có thể trở thành
AO HT các ngtố cuối chu kỳ vẫn mang đặc
tính lk của các ngtố sớm các ngtố chu kỳ II
khác nhiều so với các ngtố chu kỳ dưới.

a. Quy luật biến đổi t/c trong một PN
•Tính kim loại tăng dần.
•Các h.chất bậc 2: tính axit HX .
•Khuynh hướng tạo phức oxo (O2-) , phức
hydroxo (OH-) , phù hợp với sự độ bền
của lk p-p và p-d và SPT của ngtố t.tâm.
Ví dụ: Chu kỳ III H3PO4H2SO4HClO4
Chu kỳ V Sb(OH)5Te(OH)6H5IO6
•Độ bền của số OXH (+) max dần (tuần
hoàn thứ cấp). Quy luật này thể hiện ở các
ngtố muộn rõ ràng hơn ở các ngtố sớm.



