Chương 3: Hóa học các nguyên tố d
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI d
GV: TS. Lê Tiến Khoa
Tính chất vật lý của kim loại d
Tính chất vật lý của kim loại d
Nguyên tố d đều là kim loại
Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có ánh kim
Titanium Ti
Vanadium V
Chromium Cr
Sắt Fe
Đồng Cu
Thủy ngân Hg
Đa số đều ở trạng thái rắn (trừ Hg)
Tính chất vật lý của kim loại d
Tính chất vật lý của kim loại d
Kim loại d có To nóng chảy cao (trừ Hg): Max = 3387oC của W
Trong một chu kỳ: To nóng chảy không có quy luật rõ ràng
Tính chất hóa học của kim loại d
Kim loại d: số oxh 0 Chỉ thể hiện tính khử
Số oxh min = 0
Tác dụng với H2O
Kim loại d có EM+/M âm → có thể khử được H2O
Tuy nhiên, kim loại d bền trong H2O
Hình thành một màng oxid trơ và đặc sít Bảo vệ kim loại
Chỉ hoạt động khi ở dạng bột và nhiệt độ cao
Tính chất hóa học của kim loại d
Tác dụng với H2O
Ví dụ:
Dùng Zn để tráng lên tôn sắt • Trong H2O: Zn hình thành 1 lớp oxid đặc sít
• Trong H2O: Fe hình thành 1 lớp oxid Fe3O4 xốp
Cho phép ăn mòn đến hết
Tính chất hóa học của kim loại
T/d với acid không có tính oxh
Tạo thành sản phẩm có số oxh thấp: Ti (III), V (III, IV), Cr (II, III), Mn (II), Fe (II)…
Ví dụ: 2Ti + 6HCl 2TiCl3 + 3H2
T/d với acid có tính oxh
Tạo thành sản phẩm có số oxh cao: Ti (IV), V (V), Cr (III), Mn (VII), Fe (III)…
Ví dụ: 3V + 8HNO3 3VO2NO3 + 5NO + 4H2O
Tính chất hóa học của kim loại
T/d với kiềm nóng chảy
Tạo thành các muối tương ứng (nhất là khi có chất oxh)
Ví dụ: Ti + 4NaOH Na4TiO4 + H2
4V + 12KOH + 5O2 4K3VO4 + 6H2O
Mo + 3NaNO3 + 2NaOH Na2MoO4 + 3NaNO2 + H2O
T/d với oxi, fluor, cacbon
Với oxi tạo oxid: TiO2, V2O5, Cr2O3, Mn3O4…
Với fluor tạo fluorur: VF5, CrF3, CrF4, CrF5, MnF3, MnF4…
Với cacbon tạo cacbur: Fe3C Hợp chất không tỷ lượng
Với nitơ tạo nitrur: Fe2N, Fe4N
Tính chất hóa học của kim loại
Đối với các kim loại có thế dương
Chỉ có thể tan trong acid có tính oxi hóa mạnh
Ví dụ: Au + HNO3 + 4HCl H[AuCl4] + NO + 2H2O
Hg + HNO3 (đđ) 4Hg(NO3)2 + 2NO2
6Hg + 8HNO3 (lg) 3Hg2(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Au tan tốt trong nước cường thủy
Tính chất hóa học của kim loại
Đối với các kim loại có thế dương
Kim loại quý họ Pt: Ru, Rh, Os, Ir và Pt (trừ Pd)
Hình thành một màng oxid hoặc muối khan không tan
Ngăn cản acid tác dụng tiếp với kim loại
Tính chất hóa học của kim loại
T/d với dung dịch kiềm
Zn tan được trong môi trường kiềm
Ví dụ: Zn + 2NaOH + 2H2O Na2[Zn(OH)4] + H2
Zn có tính khử mạnh
Cu, Ag, Au và kim loại nhóm Pt: chỉ tác dụng với kiềm khi có chất oxh
Ví dụ: Ru + 2NaOH + 3KClO3 Na2RuO4 + 3KCl + 2H2O
Tính chất hóa học của kim loại
Ảnh hưởng của môi trường
Khi môi trường có tác nhân tạo phức, tạo tủa
Giảm thế oxi hóa khử của kim loại
Hòa tan kim loại dễ dàng hơn
Ví dụ: 4Au + O2 + 8NaCN + 2H2O 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
2Cu + O2 + 8NH3 + 2H2O 4[Cu(NH3)4](OH)2
Chương 3: Hóa học các nguyên tố d
HỢP KIM VÀ HỢP CHẤT CÓ THÀNH PHẦN THAY ĐỔI
GV: TS. Lê Tiến Khoa
Phân loại hợp kim
KL d dễ tạo hợp kim với KL d hoặc KL s, p hoặc cả PK
Phân loại hợp kim của kim loại d
Hỗn hợp cơ học: hỗn hợp vi tinh thể của các KL khác nhau
• Không hòa tan vào nhau ở trạng thái rắn
• Không tạo hợp chất hóa học
Ví dụ: Hợp kim Pb-Sb
Ứng dụng: khuôn đúc, hàn, tấm che bức xạ...
Phân loại hợp kim
Phân loại hợp kim của kim loại d
Dung dịch rắn của KL có thành phần biến thiên trong 1 khoảng rộng
• Dung dịch rắn hoàn toàn
• Dung dịch rắn hạn chế
Ví dụ: Hợp kim Ag-Au hòa tan vô hạn vào nhau
Hợp kim Al–Cu có hàm lượng Cu (0,5–5,65% khối lượng)
Hợp chất kim loại là hợp kim có thành phần hóa học xác định
Ví dụ: Fe2Ti, CuAl2, CuSn, Cu6Sn, Ti2Sn, Ti5Sn3, Ti6Sn5…
Phân loại hợp kim
Chế tạo hợp kim gang – thép
Phối liệu: quặng Fe (oxit) + trợ chảy (vôi) + than cốc
Không khí nóng (1200oC)
Lò luyện gang (lò cao) Lò luyện thép (lò chuyển)
Quá trình hình thành các hợp chất có thành phần thay đổi
Cơ chế phản ứng
KL d phản ứng với PK có kích thước nhỏ (O2, N2, H2, C, B)
• Bước 1: tạo dd rắn xâm nhập: PK chuyển thành ngtử Hợp chất có
• Các ngtử tham gia xây dựng vùng d của kim loại tính kim loại
Khi nhiệt độ phản ứng
• PK xâm nhập vào nhiều hơn
Tạo liên tiếp các hợp chất trung gian có thành phần thay đổi
Tính KL , tính PK Tạo thành các hợp chất CHT
Ví dụ:
Tính chất của hợp kim
Khác biệt giữa hợp kim và kim loại tinh khiết
Tính chất chung Kim loại tinh khiết Hợp kim
Tính chất vật lý Dẻo, mềm, dễ chế Cứng, bền cơ học
hóa cơ học
Tính chất hóa học Dễ bị ăn mòn Bền ăn mòn
Ví dụ:
• Cr tinh khiết mềm nhưng Cr kỹ thuật (Cr + tạp chất) rất cứng
• Co tinh khiết bị oxh ở 300oC trong khi hợp kim Co, Cr, Ni, Mo bền nhiệt,
độ cứng cao, không bị ăn mòn đến 900oC
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Có vai trò lớn trong CN → ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật
• Hợp kim Ti-Al và một số KL khác: độ bền nhiệt cao, tính chất cơ học ổn
định ở nhiệt độ cao
Vật liệu cho máy bay, tên lửa, làm động cơ
Raptor F/A-22: titanium alloys (39% by weight); composites (24%); aircraft aluminum alloy (16%); and thermoplastics (1%)
Giúp giảm khối lượng toàn bộ thiết bị
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Có vai trò lớn trong CN → ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật
• Fe tạo hợp chất có liên kết KL với nhiều nguyên tố á kim và KL
• Hợp kim Co, Cr, W, Fe và C: vật liệu KL cứng tương đương kim cương
Dao cắt tốc độ nhanh
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Có vai trò lớn trong CN → ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật
• Bronze (đồng đen, đồng thiếc): hỗn hợp của đồng và thiếc
Cứng hơn Cu và chống ăn mòn
Dùng cho các tác phẩm điêu khắc
• Brass: hỗn hợp của đồng và kẽm
Cứng hơn Cu (quá mềm) nhưng không giòn như Zn,
dễ uốn hơn bronze
Dùng trong thiết kế, tạo hình vật liệu
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Có vai trò lớn trong CN → ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật
• Ni, Pd có khả năng hấp thu 1 lượng lớn H2: 1 V Pd ~ 700 V H2
Total hydrogenation of furan derivatives over silica-supported Ni–Pd alloy catalyst Yoshinao Nakagawa, Keiichi Tomishige
The Ni–Pd bimetallic catalysts supported on silica were prepared by co-impregnation method. The catalyst with Ni/Pd = 7 showed the best catalytic performance for the hydrogenation of 5-hydroxymethyl-2-furaldehyde (HMF). The catalyst was more active than commercial Raney Ni and more selective than Pd/C. The yield of 2,5- bis(hydroxymethyl)tetrahydrofuran reached 96%. Hydrogenation of other furanic compounds, cyclohexanone, phenol, and alkenols also proceeded. Characterizations by TEM and XRD revealed that Ni–Pd alloy particles were formed on Ni–Pd/SiO2 (Ni/Pd = 7)
Xúc tác cho phản ứng khử = H2 hoặc phản ứng hydrogen hóa
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Có vai trò lớn trong CN → ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật
• Pt có khả năng hấp thu 1 lượng lớn O2
Catalytic performance of nanosized Pt-Au alloy catalyst in oxidation of methanol and toluene Kim KJ, Kim YH, Ahn HG
The alloy formed between a group-VII metal such as platinum and a group-IB metal such as gold changes the catalytic behavior compared to the monometallic phase, increasing the selectivity toward certain products and also decreasing the deactivation rate. Pt- Au alloy nanoparticles coated on alumina support were found to be catalytically very active for complete oxidation of methanol and toluene. Furthermore, the nanosized Pt-Au particles were added to ZnO/Al2O3 on monolith catalyst. Also, effect of various parameters such as concentration of methanol and toluene and feed flow rate was investigated. Au particles were sized in 20 approximately 30 nm and Pt particles were well dispersed. In case of alumina supported powder catalyst, complete oxidation of methanol occurred at a temperature lower than that of toluene. From oxidation activity of monolithic honeycomb with Pt and Au particles, the conversion of methanol was increased with increasing the concentration of methanol, but conversion of toluene showed a decreasing tendency as the concentration of toluene increased. Also, conversion of methanol over honeycomb catalyst was not largely affected by feed flow rate, while conversion in toluene oxidation was decreased rapidly as feed flow rate was increased. As a result, the Pt-Au/ZnO/Al2O3/M catalyst used is likely to efficiently treat a large volume of exhaust gas containing VOCs
Xúc tác cho phản ứng khử oxy hóa bằng O2
Ứng dụng của hợp kim
Hợp kim giữa KL + KL hoặc KL + PK
Hg có khả năng hòa tan nhiều KL
Hợp kim lỏng hoặc rắn: hỗn hóng
KL khi đó không bị thụ động hóa bề mặt T/c hóa học ổn định hơn
• Hỗn hóng Na làm chất khử
• Hỗn hống Sn và Pb dùng trong hàn răng
• Au rất dễ tạo hỗn hống nên được sử dụng để tinh chế vàng
• Fe không tạo hỗn hống nên người ta có thể vận chuyển Hg trong bình thép
Chương 3: Hóa học các nguyên tố d
ĂN MÒN KIM LOẠI
GV: TS. Lê Tiến Khoa
Khái niệm và phân loại
Khái niệm về ăn mòn kim loại
Hiện tượng các vật liệu bằng kim loại hay hợp kim bị phá hủy bằng
phản ứng oxi hóa khử dưới tác động của môi trường chung quanh
Phân loại
Ăn mòn không khí
Ăn mòn trong dung dịch điện ly
Ăn mòn tiếp xúc
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn trong không khí
Xảy ra ở nhiệt độ cao đối với các thiết bị trong lò, động cơ đốt trong...
Hình thành nên lớp oxid, sulfur trên bề mặt KL
P/p chống ăn mòn:
• Sử dụng hợp kim chống ăn mòn như hợp
kim Ni, Co, Cr...
• Phủ KL bằng các KL không bị ăn mòn
nhiệt như Al, Cr...
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn trong không khí ẩm
Ảnh hưởng của tạp chất gây ăn mòn
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn trong dd điện ly
Xảy ra trong không khí ẩm hay trong phần KL chìm trong nước
Nguyên nhân:
• Trong H2O còn tồn tại H+:
E0 = –0,41V (pH 7) 2H+ + 2e- H2
• Nếu có O2 hòa tan thì:
E0 = 0,80V (pH 7) O2 + 4H+ + 4e– 2H2O
Nước có O2 hòa tan có nguy cơ ăn mòn cao hơn
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn trong dd điện ly
Ví dụ: vật liệu sắt trong không khí ẩm bị ăn mòn do:
• Tại cực âm: Fe kim loại có thể tan ra thành Fe2+
2Fe – 2e– Fe2+
• Tại cực dương: O2 + 2H2O + 4e– 4OH-
Fe2+ Fe(OH)2 Fe2O3.xH2O
Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào: (i) bản chất KL, (ii) nồng độ chất oxh,
(iii) tạp chất trong KL
• Nếu Etạp > EKL: KL có tạp chất bị ăn mòn nhanh hơn
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn trong dd điện ly
Sập cầu Silver Bridge ở
sông Ohio (Mỹ, 1970)
• Gẫy do ăn mòn
• 46 người chết, tổn
thất nhiều tỉ USD
Sập trần bê tông 200 tấn
của 1 bể bơi (Thụy Sĩ, 1985)
• Gẫy các thanh thép đỡ trần
• 12 người chết
Phân loại ăn mòn
Ăn mòn tiếp xúc
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi 2 kim loại có thế oxi hóa khử khác nhau
tiếp xúc với nhau trong môi trường có nước
Các KL tiếp xúc sẽ phân cực nhau
KL có thế âm hơn sẽ tan ra →
tốc độ ăn mòn ở chỗ tiếp xúc
Chống ăn mòn kim loại
Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn
Sử dụng hợp kim bền với sự ăn mòn
Phủ lên KL lớp bảo vệ như sơn, men, KL không bị ăn mòn (Cr, Ni, Au…)
Sử dụng chất ức chế vô cơ và hữu cơ → tương tác với KL tạo màng
bảo vệ. Ví dụ: chromate, phosphate…
Sử dụng phương pháp điện hóa: nối KL cần bảo vệ với 1 tấm KL khác
có thế âm hơn (điện cực hy sinh)
Ví dụ: Để bảo vệ thanh Fe, nối thanh Fe với thanh Zn
Tại cực kẽm Tại cực sắt
Zn – 2e– Zn2+ O2 + 2H2O + 4e– 4OH-