CHƯƠNG 3

HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ d

TÍNH CHẤT OXI HÓA KHỬ

GV: TS. Lê Tiến Khoa

Giãn đồ electron

Cấu trúc giãn đồ electron

Dạng oxi hóa

Dạng khử

Thứ tự thế tăng dần

Quy tắc alpha: Chất oxi hóa ở phía trên bên phải có khả năng oxi hóa

chất khử phía dưới bên trái tạo sản phẩm là các chất ở phía ngược lại

của giản đồ

Giãn đồ electron

Sử dụng giãn đồ electron

 Để trả lời các câu hỏi:

• Dạng hợp chất xem xét có tồn tại được trong môi trường khí quyển

thường trong các điều kiện pH xác định không?

• Có tác dụng với acid?

• Có tồn tại trong H2O

Sử dụng giãn đồ electron: đưa vào các giá trị sau

• E0 của các dạng oxi hóa và khử của nguyên tố xem xét

H+/H2 ở các môi trường pH khác nhau

• E0 của O2 trong vai trò chất oxi hóa ở các môi trường pH khác nhau • E0

Giãn đồ electron

Ví dụ

 Ti2+, Ti3+ bị O2 oxy hóa trong dung dịch nước

4Ti2+ + O2 + H2O  4TiO2+ + 4H+

 Ngược lại, Ti3+ bền trong nước ở khí quyển trơ

 Ti2+ bị H+ ở pH 0 oxy hóa → không tồn tại được dù khí quyển trơ

2Ti2+ + 2H+  2Ti3+ + H2

Dùng để chuẩn độ lượng Ti  TiO2+ bị Zn khử tạo Ti3+ màu tím

2TiO2+ + 4H+ + Zn  2Ti3+ + 2H2O + Zn2+

Giãn đồ Latimer

Cấu trúc giãn đồ Latimer

 Sắp xếp giảm dần các số oxh của các trạng thái oxh của 1 nguyên tố

 Kèm theo giá trí E0

Giãn đồ Latimer

Nguyên tắc sử dụng

 Tính giá trị E = Ephải – Etrái

 Nếu E < 0: trạng thái oxh bền, tồn tại ổn định

 Nếu E > 0: trạng thái oxh không bền → bị dị phân thành 2 trạng thái

oxh bên cạnh

Giãn đồ Latimer

Ví dụ

2–, MnO2 và Mn3+ trong môi trường acid:

 Xét sự tồn tại của MnO4

2- không bền: 3MnO4

2– + 2H2O  2MnO4

– + MnO2 + 4OH–

2– + 2Mn3+ + 4OH–

 MnO4

 MnO2 bền: 3MnO2 + 2H2O  MnO4

 Mn3+ không bền: 2Mn3+ + 2H2O  2Mn2+ + MnO2 + 4H+

Biến thiên khả năng oxi hóa

Trong cùng một chu kỳ

 Đối với các ngtố có thể đạt số oxh cao nhất:

Tính oxh  dần từ trái → phải

Ví dụ: Ti(IV) < V(V) < Cr(VI) < Mn(VII)

 Từ trái sang phải: độ bền số oxh dương cao nhất kém dần

• Dễ dàng điều chế ScCl3, TiCl4

• Để đạt số oxh cao nhất của V và Cr → cần đến fluor: VF5, CrF6

• MnF7 và FeF8 thì chưa được biết đến

Biến thiên khả năng oxi hóa

Trong cùng một phân nhóm

 Từ trên xuống: độ bền số oxh + cao nhất tăng dần

Tính oxh  dần từ trên xuống

Biến thiên khả năng oxi hóa

Đối với số oxh +2

 Từ trái → phải trong CK: độ bền và mức độ phổ biến của số oxh +2 

• Ion aquo Ti2+, V2+ và Cr2+ là những chất khử mạnh

• Ion Mn2+, Fe2+, Co2+ bền vững trong môi trường không khí (trừ Fe2+ có

thể bị oxh bằng O2)

• Ni2+ và Cu2+ rất bền vững

Ảnh hưởng của pH môi trường

Ảnh hưởng của pH

 Dạng tồn tại, tính oxh ở các số oxh khác nhau phụ thuộc pH môi trường

• Môi trường acid: E 

• Lưu ý: đây là phạm vi nhiệt động học (không phải động học)

Ảnh hưởng của pH môi trường

Ảnh hưởng của pH

 Dạng tồn tại, tính oxh ở các số oxh khác nhau phụ thuộc pH môi trường

• Môi trường acid: E 

• Lưu ý: đây là phạm vi nhiệt động học (không phải động học)

Ảnh hưởng của sự tạo phức

Tổng quát

 Sự tạo phức ảnh hưởng đến tính chất oxy hóa khử của một chất

Tạo phức: nồng độ các chất oxh thay đổi → E thay đổi → tính chất oxh thay đổi

Xét tính oxh khử của cặp Mn(III)/Mn(II)

Mn3+/Mn2+ = +1,51V

E0  Môi trường acid và trung tính: Mn3+ là chất oxh mạnh

 Khi có mặt ion CN-: dạng oxh và dạng khử đều tạo phức ciano

Thế oxh khử thay đổi mạnh

Mn3+, 6CN–/Mn2+,6CN– = -0,24V

E0

Ảnh hưởng của sự tạo phức

Xét tính oxh của Fe3+

 Thế oxh khử của Fe3+ thay đổi trong các môi trường khác nhau

Chất oxh mạnh nhất: [Fe(phen)3]3- Chất khử mạnh nhất: [Fe(CN)6]4-

Ảnh hưởng của sự tạo phức

Xét trường hợp Co3+

 Co3+ không tồn tại trong H2O vì tính oxh mạnh

4Co3+ + 2H2O  4Co2+ + O2 + 4H+

Sự oxy hóa Co2+ lên Co3+ bằng oxygen không khí không thuận lợi về mặt

nhiệt động lực học nếu Co3+ không tạo phức bền

Ảnh hưởng của sự tạo phức

Xét trường hợp Cu(I)

 Chiều phản ứng phụ thuộc khả năng tạo phức của ligand với tác chất và

sản phẩm

Cu + Cu2+  Cu(I)

– tạo phức với Cu(II) bền hơn: chiều nghịch

• Ligand CN–, I–, Cl– tạo phức với Cu(I) bền hơn: chiều thuận

• Ligand en, ClO4