Hội chứng vàng da tắc mật
(Bài giảng cho SV y khoa năm thứ hai)
Bs Lê Hùng
Định nghĩa HC ứ mật Dịch mật, đã được tế bào gan tạo ra, không thể xuống tá tràng như bình thường Ứ mật xảy ra ở vi
quản mật: ứ mật do chuyển hóa (lâm sàng gọi là ứ mật)
quản mật trở xuống: ứ mật cơ học (tắc mật)
Ứ mật xảy ra ở tiểu
Sơ đồ chuyển hóa bilirubin
Phân loại vàng da
Vàng da ứ mật
Hội chứng ứ mật (lâm sàng)
Vàng da Ngứa Phân nhạt màu Nước tiểu sậm màu
Hội chứng ứ mật (sinh hóa)
Bilirubin TP tăng Bilirubin kết hợp tăng Bilirubin NT (+) Urobilinogen NT giảm APL, GGT, 5-NT tăng tỉ lệ thuận hay với mức độ cao hơn sự tăng AST, ALT
Hội chứng tắc mật Gan to, bờ gan dưới bờ sườn trên 2 cm Túi mật căng to: dấu
hiệu chắc chắn
Có bằng chứng của sự dãn đường mật trong hay trong và ngoài gan
Nguyên nhân tắc mật
Viêm đường mật xơ
hóa nguyên phát, HC Caroli Sỏi mật U bướu (u đường mật hay từ ngoài chèn vào)
Nang đường mật Chít hẹp đường mật (viêm xơ hóa, chấn thương, phẫu thuật)
Nhiễm trùng đường mật ngược dòng (không bế tắc)
Các bước chẩn đoán vàng da tắc mật
tăng Bi KH
Xác định vàng da
mật
Xác định vàng da ứ
mật
Xác định vàng da tắc
nhân tắc mật
Xác định vị trí tắc mật Xác định nguyên
Xác định vàng da tăng bilirubin KH (*)
Dấu hiệu xác định: vàng da sậm, nước tiểu sậm màu
thiếu máu, lách to, nổi hạch
Dấu hiệu loại trừ:
Bi NT (+)
Chẩn đoán xác định: Định lượng Bi TP tăng, %Bi KH tăng
Xác định vàng da ứ mật (**)
cấp, nghiện rượu, lòng bàn tay son, ngón tay dùi trống, sao mạch, vú to, tăng áp TMC…)
Dấu hiệu xác định: (*) + ngứa và phân nhạt màu. Dấu hiệu loại trừ: có bệnh lý gan (viêm gan
Chẩn đoán xác định: như vàng da tăng Bi KH + urobilinogen NT giảm. ALP, GGT tăng mức độ cao hơn AST, ALT
Dấu hiệu nào đặc trưng cho tắc mật ?
Xác định vàng da tắc mật và vị trí tắc mật
căng to Siêu âm:
Dãn đường mật trong gan: tắc mật ở rốn gan trở lên
Dãn đường mật trong và ngoài gan: tắc ở OMC
(**) + gan to, túi mật
Tắc mật
Xác định nguyên nhân tắc mật (lâm sàng)
thuần
Sỏi: đau, sốt U bướu: tắc mật đơn
trẻ
Nang đường mật: BN
thuật, can thiệp (ERCP), chấn thương…
Chú ý tiền căn: phẫu
Xác định nguyên nhân tắc mật (cận lâm sàng)
âm, CT, PTC, ERCP, MRCP, EUS…
Chẩn đoán hình ảnh: siêu
Tumor maker: CEA, CA 19-9 Xét nghiệm miễn dịch Xét nghiệm phân
Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP-Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography)
tràng D2
Nội soi dạ dày đến tá
sỏi, đặt nòng
Tìm nhú Vater Đưa thông vào OMC Bơm thuốc cản quang Cắt cơ vòng + lấy
+ can thiệp
Xâm lấn. Chẩn đoán
Sỏi ống mật chủ/ ERCP
Đặt nòng qua chỗ hẹp/ ERCP
Chụp đường mật xuyên gan qua da (PTC- Percutaneous Transhepatic Cholangiography)
Thông vào đường mật trong gan xuyên gan qua da
+ can thiệp
Bơm thuốc cản quang Đặt nòng qua chỗ hẹp Xâm lấn. Chẩn đoán
U đường mật rốn gan/ PTC
X-quang điện toán cắt lớp đa lát cắt (MSCT- Multislide Computerised Tomography)
Cộng hưởng từ đường mật (MRCP-Magnetic Resonant Cholangiopancreatography)
Siêu âm qua ngả nội soi (EUS- Endoscopic Ultrasonography)