B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
NGUYN ĐỨC KHÁNH
NGHIÊN CU XÂY DNG MÔ HÌNH TIÊU HAO
NHIÊN LIU CHO XE MÁY TRONG ĐIỀU KIN
LÁI THC
Ngành: K thut ô tô
Mã s: 9520130
TÓM TT LUN ÁN TIẾN K THUT Ô TÔ
Hà Ni 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: GS.TS. Lê Anh Tun
TS. Nguyn Th Yến Liên
Phn bin 1: PGS.TS Trn Quang Vinh
Phn bin 2: PGS.TS Nguyn Tuấn Nghĩa
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Thế ơng
Luận án được bo v trưc Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Đại hc Bách khoa Hà Ni hp tại Đại hc Bách khoa Hà Ni
Vào hi 8h30, ngày 29 tháng 05 năm 2025
Có th tìm hiu lun án tại thư vin:
1. Thư viện T Quang Bu - Đại hc Bách khoa Hà Ni
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
i. Tính cấp thiết của đề tài
Hin nay, thế giới đang phải đối mt vi tình trng cn kit ngun
tài nguyên khoáng sn và biến đổi khí hu mnh mẽ. Do đó, các quốc
gia trên thế giới đã thực thi rt nhiu gii pháp thiết thực để tiết kim
nhiên liu gim phát thi khí nhà kính (KNK). Ti Việt Nam, lĩnh
vc giao thông vn ti (GTVT) được đánh giá là một trong các ngun
phát thải lượng KNK ln và vẫn đang có xu hướng gia tăng. Số ng
các phương tiện vn ti giới đường b Việt Nam đã gia tăng nhanh
chóng trong vài thp niên gần đây, đặc bit là xe môtô và xe gn máy
(sau đây được gi xe máy). Ti Vit Nam, xe máy vẫn phương
tin chiếm t trng lớn trong dòng xe lưu thông với t l trên 90% [1].
Theo Cục Đăng kiểm, đến tháng 6/2024, s ợng xe máy lưu thông
trên đường trong toàn quốc đạt trên 75,7 triu xe; t l s hu trung
bình đạt khong 760 xe trên 1000 người dân [2]. Vit Nam tr thành
quốc gia đng v trí th hai trong khu vc Châu Á v trí th
trên thế gii v s ợng xe máy bán ra. Nói cách khác, xe máy đã trở
thành ngun tiêu th nhiên liu lớn và đóng góp đáng kể vào tình trng
ô nhim không khí ti Việt Nam. Do đó, việc kim soát cht ch ng
nhiên liu tiêu th phát thi t ngun thải này đóng vai trò quan
trọng để góp phần hướng ti mc tiêu phát trin bn vng.
Trên thc tế, vic kim soát mc tiêu th nhiên liệu đối vi các
phương tiện cơ giới đường b cũng đã được xác định là mt trong s
các gii pháp chính mà ngành GTVT cn phi thc hiện để hướng ti
mục tiêu đưa phát thải ròng v “0” vào năm 2050 như được đề cp
trong Báo cáo Đóng góp do quốc gia t quyết định cp nhật năm 2022
[3]. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta đang thiếu các nghiên cứu xác đnh
đặc tính tiêu hao nhiên liu (THNL) ngoài thc tế đối với các phương
tin vn tải (PTVT), đặc biệt đối với các phương tiện xe máy. Điều
này khiến cho vic thc thi gii pháp gim nh phát thi tr nên kém
hiu qu do mc THNL ngoài thc tế th cao hơn so với mc THNL
được báo cáo bi nhà sn xut tới 60% [4]. Do đó, nghiên cu xác
định mc THNL thc tế ca PTVT nói chung và xe máy nói riêng có
ý nghĩa quan trọng, góp phn kim soát hiu qu ng THNL và gim
phát thải trong lĩnh vc GTVT. Trên sở đó, cùng vi s đồng ý ca
tp th giáo viên hướng dẫn, NCS đã lựa chọn đề tài Nghiên cu xây
2
dng hình tiêu hao nhiên liu cho xe máy trong điu kin lái
thc”.
Liên quan đến việc xác định THNL ca PTVT, có ba cách tiếp cn
hiện đang được s dng ph biến trên thế gii, bao gm: k thuật đo
đạc trong điu kin có kim soát trong phòng th nghim, k thuật đo
trc tiếp ngoài thc tế k thut s dng các phn mm phng
[2]. Trên thc tế, vic xây dng các mô hình d báo THNL ca PTVT
dựa trên đặc trưng lái ngoài thc tế rt cn thiết trong các nghiên
cứu liên quan đến THNL thc của phương tin [15]. Trong xây dng
hình d báo THNL đối vi các PTVT hai cách tiếp cn bao
gm: s dng các mô hình thng [16-19] s dng các hình
học máy ML (Machine Learning) [20, 21]. Trong đó, hưng tiếp cn
s dng các hình hc máy c th mạng -ron nhân to ANN
(Artificial Neural Network) để d báo THNL đối vi các PTVT đã
đang được ng dng ph biến trong những năm gần đây.
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, mt mẫu xe máy đang lưu hành
Việt Nam được chọn để tiến hành thu thập đặc tính THNL ngoài
thc tế trong điều kin giao thông thc ca thành ph Hà Ni. K thut
đo các thông số đặc trưng lái THNL trực tiếp trên xe được thc hin
bng cách s dng các thiết b đo được thiết kế và chế to phù hp vi
điều kin k thut Vit Nam. Quá trình thu thp d liệu được thc
hin các tuyến đường đại din khu vc ni thành Ni. Lun án
hướng ti vic tiếp cn công c mới đã đang được các nhà khoa
hc trên thế gii quan tâm trong thi gian gần đây, đó công cụ mng
-ron nhân tạo ANN để phát trin hình. Vic áp dng công c
mi này không ch gii quyết các ni dung nghiên cứu đặt ra ca lun
án còn sở để th m rng phm vi nghiên cứu cũng như
nâng cao được tính hc thut trong các nghiên cu tiếp theo.
ii. Mục tiêu của luận án
Luận án hướng ti nhng mục tiêu sau đây:
- Phát trin thành công mô hình d báo tiêu hao nhiên liu ca xe
máy điu kin lái thc bng công c mạng nơ-ron nhân to.
- Phát trin thành công phn mm h tr hoạt động đánh giá tiêu
hao nhiên liệu và ước lượng phát thi khí nhà kính ca xe máy.
iii. Nội dung nghiên cứu
Các ni dung chính ca lun án bao gm:
3
- Nghiên cu tng quan v ng dng công ngh hc máy, mng
-ron nhân to trong nghiên cu tiêu hao nhiên liu ca
phương tiện vn ti.
- Thiết kế, chế to thiết b thu-nhận lưu trữ d liu liên tc cho
xe máy, bao gm các thông s chính như tiêu hao nhiên liệu tc
thi, tốc độ tc thi của động tốc độ tc thi ca xe;
đánh giá sai s ca thiết b thu thp d liu sau khi thiết kế
chế to.
- Thc nghim thu thp d liệu đặc trưng hoạt động ngoài thc
tế ca xe máy và x lý d liệu đã thu thập.
- Xây dng mô hình d báo tiêu hao nhiên liu cho xe máy trong
điều kin lái thc bng công c mạng nơ-ron nhân to.
iv. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu thuyết làm cơ sở để xây dng hình d báo tiêu
hao nhiên liu cho xe máy, xây dng phn mm h tr hoạt động d
báo tiêu hao nhiên liu và phát thi dựa trên đặc trưng lái ngoài thực
tế, bao gồm: sở thuyết thiết kế h thng thiết b thu thp d liu;
la chọn phương pháp xửd liu; thuật toán để xây dng mô hình
tiêu hao nhiên liu ca xe máy.
Nghiên cu thc nghim thu thp d liệu đầu vào cho mô hình d
báo d liệu độc lập đánh giá độ tin cy ca hình sau khi phát
trin.
v. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phm vi nghiên cu ca lun án gii hn cho đối tượng xe máy s
dụng động đốt trong loại phương tiện giới hin chiếm đa số
trong dòng phương tiện giới hai bánh đang lưu thông tại Vit Nam.
Xe máy th nghiệm là xe phun xăng đin ttuổi đời khong 8 - 10
năm, tương ứng vi tuổi đời trung bình ca xe máy ti Vit Nam.
Th nghiệm trong điều kin lái thực được trin khai trong khu vc
ni thành Ni trên 30 tuyến đường đã được la chọn. Trong đó,
các tuyến đường phân b qua 4 khu vc ca ni thành Ni. Trên
mi tuyến đường, d liu được thu thp c cung gi cao điểm gi
thấp điểm.
vi. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học:
- Đưa ra được phương pháp luận trong vic xây dng hình d
báo tiêu hao nhiên liu thc tế ca xe máy, bao gm tiêu hao
nhiên liu tc thi và tiêu hao nhiên liu trung bình.