Tổng cục Thuế

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC

SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ MÃ VẠCH (HTKK 3.0)

Tháng 7 năm 2011

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I.

Giới thiệu một số nội dung mới về nghiệp vụ Kê khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT- BTC;  Một số quy định mới về kê khai thuế;  Nghiệp vụ kê khai đối với một số Tờ khai

thuế

I.

II.

Giới thiệu tổng quan về UD HTKK phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý Hướng dẫn sử dụng một số chức năng mới của UD HTKK 3.0;

I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VÊ KÊ KHAI THUẾ THEO

THÔNG TƯ 28/2011/TT-BTC

Một số nội dung mới về Kê khai thuế  Văn bản pháp quy:

 Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

 Một số Thông tư của Bộ tài chính quy định về thủ tục thuế đối với các doanh nghiệp đặc thù như viễn thông, điện lực, dầu khí...

Tài chính quy định về hóa đơn chứng từ

 Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ

 Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

Văn bản giao dịch với cơ quan thuế

 Quy định rõ số lượng các văn bản, hồ sơ NNT phải

nộp cho CQT là 01 bản;

 Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt, NNT ký tên, đóng dấu vào bản dịch. Tài liệu, hợp đồng bằng tiếng nước ngoài có hơn 20 trang A4 thì chỉ dịch những nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;

 Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần chỉ cần dịch những nội dung cơ bản của hợp đồng, có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và gửi kèm bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT;

Khai thuế thông qua đại lý thuế

 NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ chức kinh soanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) theo hợp đồng dịch vụ;

 Đại diện theo pháp lụât của đại lý thuế ký tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế;

 Ghi họ tên, chứng chỉ hành nghề của nhân

viên đại lý thuế trên tờ khai thuế;

Khai thuế thông qua Đại lý thuế

 NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản vv sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng;

 CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo bổ sung hồ sơ thuế... cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo cho NNT;

=> Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại... liên hệ của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT.

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế  Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần đầu”;

 Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ...”;

 Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Hồ sơ khai bổ sung:

sung;

 Tờ khai thuế mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ

(nếu có)

 Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS;  Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh

 Nếu khai bổ sung làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc giảm tiền thuế đã được hoàn, NNT phải nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại tiền thuế được hoàn; tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp/đã được hoàn, số ngày nộp chậm và tỷ lệ phạt chậm nộp để nộp vào NSNN;

 Nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của lần tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế  Tờ khai thuế của kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh:

 Lập lại toàn bộ tờ khai, tất cả các chỉ tiêu có liên quan, căn cứ tính thuế và tiền thuế cần điều chỉnh; số liệu trên tờ khai điều chỉnh là số liệu đúng sau cùng;

 Đánh dấu trạng thái: Bổ sung lần thứ... Tờ khai gửi lần 1 đánh dấu trạng thái gửi Lần đầu; Bổ sung lần 1, lần 2...

 Nếu khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo và xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có);

 Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì không cần lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS: Căn cứ vào số tiền thuế phát sinh phải nộp/được hoàn trên Tờ khai đã điều chỉnh bổ sung với Tờ khai lần trước liền kê của cùng kỳ tính thuế. VD: số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS cho Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011:  Khai bổ sung lần 1 : Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 1 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai lần đầu;

 Khai bổ sung lần 2: Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 2 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai bổ sung lần 1;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Một số lưu ý:

 Có thể khai bổ sung, điều chỉnh cho tất cả các Tờ khai thuế theo kỳ tính thuế có sai sót, nhầm lẫn đã gửi đến cơ quan thuế; Đối với các tờ khai thuế lập theo từng lần phát sinh nếu có sai sót, nhầm lẫn thì lập lại tờ khai mới, không khai điều chỉnh, bổ sung;

chỉ tiêu và với số liệu đúng;

 Tờ khai bổ sung, điều chỉnh được lập lại đầy đủ các

 Việc khai bổ sung, điều chỉnh có thể làm tăng/giảm hoặc không thay đổi tiền thuế. Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không làm thay đổi tiền thuế thì không cần lập Bản giải trình mẫu 01/KHBS kèm theo;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 Khai bổ sung, điều chỉnh làm tăng, giảm số tiền thuế phải nộp thì NNT chỉ lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế, không khai tiền thuế tăng/giảm vào tờ khai tháng hiện tại (tháng phát sinh điều chỉnh);

khấu trừ:  Xác định số thuế phạt chậm nộp do khai điều chỉnh, bổ sung dựa trên cả số liệu chênh lệch trên tờ khai điều chỉnh, bổ sung với tờ khai gốc và cả hồ sơ, thời gian cơ quan thuế đã ra quyết định hoàn thuế đối với số thuế kê khai sai;

 Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

khấu trừ (tiếp):  Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ;  Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng

thêm;

 Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);

 Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc

 Một số trường hợp NNT phải khai thuế và phân bổ số thuế

phải nộp cho các đơn vi trực thuộc:  Phân bổ thuế GTGT của NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính; không thực hiện hạch toán kế toán, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu;

 NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác với nơi đóng trụ sở chính;

 Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;  Phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc

 Trụ sở chính lập hồ sơ khai thuế gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, tính toán số tiền thuế phân bổ phải nộp tại địa phương nơi có các đơn vị trực thuộc; gửi 01 bảng phân bổ tiền thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở của đơn vị trực thuộc và nộp tiền thuế tại các địa phương theo số thuế đã phân bổ;

 Đối với thuế TNDN, việc phân bổ này được thực hiện kèm theo kê khai số thuế tạm nộp hàng quý và khai quyết toán thuế năm;

Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc  Mẫu biểu phân bổ Doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan

thuế:  Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở SX trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu 01-6/GTGT) – Thông tư 28/2011/TT-BTC;

 Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc (mẫu 05/TNDN) – Thông tư 28/2011/TT-BTC;

 Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC;

 Bảng phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đống trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC

NGHIỆP VỤ KÊ KHAI MỘT SỐ TỜ KHAI THUẾ

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế:

 Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:

2/GTGT;

 Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT;  Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-

- mẫu số 01-3/GTGT;

 Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra

khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT;

 Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được

được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT;

 Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ

 Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT

 Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT

Khai thuế GTGT khấu trừ

2/GTGT

 Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác nơi đóng trụ sở chính, chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD), kèm theo:  Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-

 Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số 03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ;

 Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT:

 Mục 1,2,3,4:

 Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm HHDV: HHDV không chịu thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%, 10% => Số liệu tổng hợp về doanh thu và tiền thuế GTGT tại phần này được dùng để lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại các chỉ tiêu tương ứng;

 Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:

 Khai các hóa đơn bán HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;

 Khai các hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu =>

Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông… thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

Khai thuế GTGT khấu trừ  Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-

2/GTGT:  Mục 1: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này được khấu trừ toàn bộ;  Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế; VD như hóa đơn HHDV mua vào có gía trị trên 20tr đông nhưng không đủ chứng từ thanh toán qua NH => Tiền thuế khai atij mục này không được tính khấu trừ;

 Mục 3: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng chung cho HHDV chịu thuế và không chịu thuế, đủ điều kiện để khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu để tính số thuế được khấu trừ;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-

2/GTGT (tiếp):  Mục 4: Khai các hóa đơn mua HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế. Số liệu tại mục này được tổng hợp để khai vào:  Nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP cùng với trụ sở chính: khai Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư và bù trừ với Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại chỉ tiêu [40b]; Tiền thuế của dự án đầu tư còn trên 200tr thì được hoàn;

 Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư nếu

dự án đầu tư tại tỉnh/TP khác trụ sở chính;

Khai thuế GTGT khấu trừ  Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-

2/GTGT (tiếp):  Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK

01/GTGT:  Khai các hóa đơn đầu vào của HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;

 Khai các hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu

=> Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT  Trường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng hợp theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

Khai thuế GTGT khấu trừ

mẫu số 01-3/GTGT:

 Bảng kê này dùng cho các cơ sở kinh doanh trong kỳ có phát

sinh hoạt động bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;

 Yêu cầu kê khai:

 Ghi rõ tên, chủng loại, đời xe, năm sản xuất của từng loại xe

xuất bán trong tháng;

 Khai chi tiết số lượng xe bán ra trong kỳ, cả bán cho các đại

lý và bán trực tiếp tới người tiêu dùng

 Giá bán khai theo giá ghi trên hóa đơn, bao gồm cả thuế GTGT. Ghi tổng số theo giá bán xe xuất giao cho đại lý bán hưởng hoa hồng và xe trực tiếp bán cho người tiêu dùng. => Bảng kê này được gửi kèm theo Tờ khai GTGT hàng tháng của CSKD có bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy. Số liệu trên bảng kê này không sử dụng để lập Tờ khai thuế GTGT;

 Lập Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ - mẫu số 01- 4A và Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B:  Dùng cho cơ sở kinh doanh sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT, không hạch toán riêng được;

 Tính phân bổ thuế GTGT đầu vào dựa trên tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ - mẫu số 01-4A và Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B (tiếp):  Bảng phân bổ 01-4A được tính theo doanh thu hàng tháng; Bảng điều chỉnh 01-4B được tính và điều chỉnh theo năm.

 Số liệu trên 2 bảng này làm căn cứ để tổng hợp, tính toán số thuế đầu vào được khấu trừ tại chỉ tiêu số [25] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – mẫu số 01- 5/GTGT:  Khai chi tiết các chứng từ đã nộp tiền thuế cho hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính;

 Tổng cộng số tiền thuế đã nộp khai tại Bảng kê này được sử dụng để khai vào chỉ tiêu [39] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:  Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (chỉ tiêu [23], [24]): Khai giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào căn cứ theo Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT; Tổng cộng các mục 1,2,3 (TT là 1,2,3,4);

 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (chỉ tiêu [24]), bao

gồm:  Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT đủ diều kiện được khấu trừ: mục 1 trên Bảng kê 01-2/GTGT

 Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng: mục 5 phần B của Bảng phân bổ 01-4A/GTGT;  Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm: mục 7 phần B của Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khâu trừ năm 01-4B/GTGT;

Khai thuế GTGT khấu trừ  Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (tiếp):  Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01- 1/GTGT, tổng cộng các mục 1,2,3,4.

ý:  Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu điều chỉnh của Tờ khai tháng sau;

 Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước: Lưu

 Kê khai điều chỉnh giảm tiền thuế GTGT được khấu trừ thì khai vào chỉ tiêu [37] - điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước;

 Kê khai điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ (không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước.

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:

 Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – chỉ tiêu [39]: Số liệu kê khai là số Tổng cộng tại côt (6) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp tỉnh ngoài mẫu 01- 5/GTGT;

 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố trực thuộc TW được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế - chỉ tiêu [40b]: bằng chỉ tiêu [28a] của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kê toán – mẫu số 01-6/GTGT:  Lập Bảng kê này sau khi đã tổng hợp và hoàn thành việc kê khai, tính thuế trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

 Số liệu để khai vào Bảng kê này dựa trên Số tiền thuế phải nộp trong kỳ của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và chi tiết số liệu về doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Lập Bảng phân bổ thuế GTGT mẫu số 01-

6/GTGT (tiếp):  Số thuế phải nộp của NNT: Lấy Chỉ tiêu [40] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT để khai vào chỉ tiêu [06] của Bảng kê này. Nếu trên Tờ khai 01/GTGT không có phát sinh tiền thuế phải nộp thì NNT không phải lập Bảng kê này;

 Khai rõ ràng Tên, địa chỉ, mã số thuế và doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán:  Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu: 1% đối với HH chịu thuế suất 5%; 2% đối với HH chịu thuế suất 10% - cột 8 – chỉ tiêu [15], [16];

 Nếu tổng số thuế phải nộp theo tỷ lệ tính trên doanh thu của các cơ sở sản xuất trực thuộc lớn hơn số thuế phải nộp của trụ sở chính ([06]<[16]) thì phân bổ lại theo tỷ lệ Doanh thu bán sản phẩm do cơ sở sản xuất trực thuộc/Tổng doanh thu bán sản phẩm sản xuất của toàn doanh nghiệp;

Khai thuế GTGT khấu trừ

 Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán (tiếp):  Số thuế phải nộp tại trụ sở chính:

 nếu [06]>[16] thì tính Chỉ tiêu [19]= [06]-[16];  Nếu [06]<[16] thì tính Chỉ tiêu [20]=[06]-[18];  Bảng kê này được gửi cho CQT quản lý trụ sở chính và CQT nơi có cơ sở sản xuất.

Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư

 Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư –

mẫu số 02/GTGT:  Số liệu để lập Tờ khai này căn cứ vào mục 4 của Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT;

 Trong một kỳ tính thuế, lập 01 Tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế; Nếu có nhiều dự án đầu tư thì khai và theo dõi chi tiết cho từng dự án trên Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp;

Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư  Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số

02/GTGT (tiếp):  Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: thuế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT phải nộp cúa hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế: Chỉ tiêu 28a của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đẫu tư mẫu số 02/GTGT để khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; Lưu ý chỉ kết chuyển bù trừ bằng số thuế phải nộp trong kỳ; Tiền thuế của dự án đầu tư chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư DN có thể để nghị hoàn hoặc chuyển kỳ sau;

 Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính:không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; đề nghị hoàn, bàn giao cho DN mới hoặc chuyển kỳ sau.

Khai thuế TNDN tạm tính

 Mẫu biểu:

cho NNT khai theo thu nhập thực tế phát sinh;

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01A/TNDN dành

cho NNT khai theo tỷ lệ TNCT trên doanh thu;

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01B/TNDN dành

 DN chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính quý và ổn định trong cả năm;

 Trường hợp DN năm trước bị lỗ hoặc DN mới thành lập thì khai thuế TNDN tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN;

 Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN nếu có các cơ sở hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh/TP trực thuộc TW khác trụ sở chính;

Khai thuế TNDN tạm tính

 Chuyển lỗ:

 Khai số lỗ được chuyển khi tính thuế TNDN tạm tính quý. Số lỗ được chuyển bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước trong cùng năm tính thuế;

 Chỉ được tính chuyển lỗ khi khai thuế TNDN tạm tính khi khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN.

Khai thuế TNDN tạm tính

 Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm (chỉ tiêu [31] TK 01A, chỉ tiêu [30] TK 01B): NNT tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng và khai vào chỉ tiêu này.

 Tỷ lệ TNDN chịu thuế trên doanh thu (chỉ tiêu [24] TK 01B/TNDN): lấy theo tỷ lệ của năm trước liền kề. Nếu cơ quan thuế đã thanh tra, kiểm tra xác định thu nhập chịu thuế, doanh thu khác với số của doanh nghiệp thì xác định theo số liệu kết luận thanh tra, kiểm tra.

Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN

tạm

 Lập Bảng phân bổ này sau khi đã tính và hoàn thành việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo Tờ khai thuế TNDN tính mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN;

 Nếu có số thuế TNDN phát sinh tạm nộp thì mới lập

Bảng phân bổ.

 Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trụ sở chính (kèm theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơi có cơ sở phụ thuộc;

 Khai chi tiết các thông tin doanh nghiệp đối với trụ sở chính và các cơ sở sản xuất phụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế…

Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN  Chỉ khai các chỉ tiêu ở cột Quý tương ứng với Tờ

khai;

 Tỷ lệ phân bổ:

 Là tỷ lệ % chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ

thuộc/tổng chi phí của doanh nghiệp;

 Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí do DN tự xác định căn cứ vào quyết toán thuế TNDN của năm trước liền kề năm tính thuế;  Doanh nghiệp đang hoạt động có cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa phương => số liệu xác định căn cứ vào quyết toán thuế TNDN năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi;

 Doanh nghiệp mới thành lập, có thay đổi (mở rộng, thu hẹp) cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa phương thì doanh nghiệp phải tự xác định tỷ lệ chi phí cho kỳ tính thuế đầu tiên và tính ổn định cho các kỳ tiếp sau;

Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN

 Khi quyết toán thuế TNDN năm, xác định số thuế còn phải nộp cũng dựa trên tỷ lệ phân bổ cho trụ sở chính và cơ sở hạch toán phụ thuộc; tính số thuế phải nộp trừ đi số đã tạm nộp cho từng địa phương.

Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt

 Mẫu biểu hồ sơ:

 Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB;  Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB mẫu

số 01-1/TTĐB;

 Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) mẫu

số 01-2/TTĐB;  Chỉ tiêu trên Tờ khai:

 Bỏ các chỉ tiêu kê khai điều chỉnh thuế TTĐB của

các tháng trước;

Khai thuế tài nguyên

 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế (trừ dầu thô, khí

thiên nhiên):  Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN;

 Khai thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác và tài nguyên thu mua (cơ sở thu mua nộp thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ, lẻ) chung một mẫu tờ khai;

Khai thuế tài nguyên

 Nơi nộp Tờ khai:

 Cơ sở khai thác: Nộp cho Cục thuế nơi có tài nguyên khai thác (hoặc cơ quan quản lý trực tiếp);

 Cơ sở thu mua nộp thay: Nộp cho cơ quan quản

lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên;

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý:

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú – mẫu số 03/KK-TNCN;

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý (tiếp):

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm – mẫu số 01/KK-BH;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số - mẫu số 01/KK-XS;

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Kỳ tính thuế được xác định theo tháng hoặc quý, dựa trên số tiền thuế trên tờ khai của tháng đầu tiên trong năm phát sinh tiền thuế:  Tiền thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng: Khai theo quý;  Tiền thuế từ 5 triệu đồng trở lên: Khai theo tháng  Kỳ tính thuế này được áp dụng thống nhất

cho cả năm tính thuế;

Khai thuế Thu nhập cá nhân

 Nếu trong tháng, quý cơ sở chi trả thu nhập không có phát sinh khấu trừ thuế thì không phải nộp tờ khai; VD:  Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ; tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế 5 triêụ thì tháng 1,2 không phải kê khai; từ tháng 3 trở đi thực hiện khai theo tháng;

 Tháng 1,2,3,4 không phát sinh khấu trừ thuế; tháng 5 khấu trừ 4 triệu tiền thuế thì tháng 1,2,3,4 không phải kê khai; từ tháng 5 trở đi, thực hiện kê khai theo quý, bắt đầu từ quý II.

Khai thuế Thu nhập cá nhân

với tất cả các đối tượng:  Cá nhân cư trú: có hợp đồng lao động, không có hợp

đồng lao động;

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN:  Khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối

 Cá nhân không cư trú

 Các chỉ tiêu theo thông tin của từng nhóm đối tượng:

thuế;

 Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế;  Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân;  Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ

 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Mẫu biểu:

 Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay cho Nhà thầu nước ngoài;

sinh;

 Kỳ tính thuế: khai theo tháng hoặc theo từng lần phát

 Khai thông tin nhà thầu:

theo từng hợp đồng nhà thầu;

 Khai thông tin nhà thầu theo tên, mã số thuế và khai

 Khai chi tiết đến từng hoạt động kinh doanh của nhà thầu theo hợp đồng, theo các mức tính tỷ lệ GTGT, mức thuế suất GTGT, tỷ lệ thuế TNDN (nếu có). Nếu trong hợp đồng không có chi tiết thì tính theo tỷ lệ, mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ hợp đồng;

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Số tiền thanh toán kỳ này (cột 4):

 Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo

từng nội dung công việc trong hợp đồng.

 Trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng;

 Ngày thanh toán: Có thể không cần khai

khi tổng hợp số tiền thanh toán;

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu Doanh thu tính thuế GTGT (cột 6):

 Nếu doanh thu NTNN nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT;

 Nếu NTNN ký hợp đồng với Nhà thầu phụ VN hoặc Nhà thầu phụ NN thực hiện khai thuế, nộp thuế trực tiếp với CQT để giao bớt một phần giá trị công việc trong hợp đồng Nhà thầu đã ký với Bên VN thì doanh thu tính thuế GTGT trừ giá trị công việc, giá trị máy móc thiết bị do Nhà thầu phụ VN hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện;  Nếu hợp đồng nhà thầu có nhiều hoạt động kinh doanh, trong đó có một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu tính thuế của NTNN chỉ bao gồm phần doanh thu của hoạt động chịu thuế GTGT.

Khai thuế nhà thầu nước ngoài  Chỉ tiêu Tỷ lệ GTGT – cột 7:

tại Thông

quy định 31/12/2008 của Bộ Tài chính;

 Xác định tý lệ GTGT đối với từng ngành nghề theo tư 134/2008/TT-BTC ngày

 Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn, lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử..., nếu không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ GTGT trên doanh thu tính thuế là 30%.

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

 Chỉ tiêu: Doanh thu tính thuế TNDN – cột 10:

 Nếu theo hợp đồng, doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN phải quy đổi thành doanh thu có thuế TNDN;

 Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam trực tiếp khai thuế với CQT thì doanh thu tính thuế không bao gồm phần việc theo giá trị hợp đồng giao lại một phần việc;  Chỉ tiêu: Tỷ lệ thuế TNDN (cột 11): Tính theo tỷ lệ thuế TNDN đối với từng ngành nghề theo quy định tại TT 134/2008/TT-BTC;

Khai thuế nhà thầu nước ngoài

(12):  Khai số thuế được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết giữa Việt Nam và Quốc gia/vùng lãnh thổ mà Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng cư trú;

 Chỉ tiêu Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định – cột

 Bên Việt Nam ký hợp đồng gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế;

 Nếu năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụo hợp đồng kinh tế mới ký kết;

 Thuế TNDN phải nộp – cột (13): Chỉ tiêu (13) = Chỉ tiêu (10) x Chỉ tiêu (11) - Chỉ tiêu (12)

Báo cáo Hóa đơn

 Văn bản pháp quy:

Thuế về hóa đơn;

 Mẫu biểu thủ tục:

 Thông tư 153/2010/TT-BTC  Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục

 Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC  Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC  Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC  Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC

II. TỔNG QUAN VỀ UD HTKK

Phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai tờ khai thuế tháng, quý

1. Phạm vi ứng dụng

 Các mẫu tờ khai được áp dụng:

 Khai bổ sung (Mẫu 01/KHBS)  Thuế GTGT

 Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT).  Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT).  Tờ khai GTGT trực tiếp (03/GTGT).

 Thuế TNDN

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN).  Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01B/TNDN).

www.gdt.gov.vn

1. Phạm vi ứng dụng( Tiếp)

 Thuế TNCN

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-BH  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-XS  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 02/KK-TNCN  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 03/KK-TNCN  Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 07/KK-TNCN

 Thuế nhà thầu

• Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – Mẫu 01/NTNN

www.gdt.gov.vn

1. Phạm vi ứng dụng( Tiếp)

 Thuế Tài nguyên

 Tờ khai thuế tài nguyên – Mẫu 01/TAIN

 Thuế TTĐB

• Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt – Mẫu 01/TTĐB

www.gdt.gov.vn

1. Phạm vi ứng dụng( Tiếp)

 Ấn chỉ

 Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC  Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC  Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC  Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC

www.gdt.gov.vn

2. Yêu cầu

 Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ mới

dành cho NNT kê khai thuế đối với các mẫu biểu kê khai có hiệu lực: Tờ khai tháng từ tháng 7/2011; Tờ khai quý từ quý III/2011;  Tạo thuận lợi cho NNT sử dụng phần mềm

HTKK:  In tờ khai mã vạch gửi CQT  Khai thuế qua mạng internet: Bổ sung thêm các mẫu tờ khai như Tờ khai thuế nhà thầu, Báo cáo hóa đơn

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Trạng thái tờ khai: Tờ khai sẽ có 3 trạng thái

đầu

 Lần đầu ( chính thức): Là tờ khai mà NNT kê khai lần

 Thay thế:

• Kê khai trong thời hạn kê khai của kỳ tính thuế • Kê khai lại toàn bộ các chỉ tiêu trên tờ khai

www.gdt.gov.vn

 Bổ sung: Mặc dù TK có trạng thái là bổ sung, nhưng số liệu trên tờ khai là thay thế, cho phép NNT nhập bổ sung chi tiết các chỉ tiêu như trên tờ khai chính thức

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Kê khai bổ sung:

 Kê khai trên tờ khai mới và tự động đưa số liệu các chỉ tiêu số thuế lên 01/KHBS, số liệu tự động đưa lên KHBS không cho sửa.

 Lấy tờ khai mới – tờ khai cũ => Đưa số chênh lệch

lên KHBS và không cho sửa trên KHBS.

 Trường hợp chưa có tờ khai chính thức thì không cho nhập tờ khai bổ sung, không nhận vào NTK và đưa ra cảnh báo, không cho ghi dữ liệu.

www.gdt.gov.vn

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Khai Thông tin chung Doanh nghiệp

được bổ sung phần Thông tin về Đại lý thuế.

 Trên form nhập Thông tin chung Người nộp thuế

www.gdt.gov.vn

 Trên form Thông tin NNT thêm ô check “Thông tin Đại lý thuế”. Nếu NSD chọn ô check này thì ứng dụng sẽ hiển thị các thông tin về đại lý thuế cho NSD nhập và kiểm tra các TT bắt buộc nhập các như TT của doanh nghiệp

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/GTGT

 Nâng cấp mẫu biểu tờ khai 01/GTGT và các phụ lục đáp ứng yêu cầu sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT- BTC

 Bổ sung thêm phụ lục 01_6/GTGT (Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nới có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán)

www.gdt.gov.vn

 Bỏ phụ lục 01_3/GTGT cũ (Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh) thay thế bằng phụ lục 01_3/GTGT mới (Bảng kê số lượng ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra)

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/GTGT (tiếp)

 Trên form “Chọn kỳ tính thuế” bổ sung thêm phần Danh mục ngành nghề, cho phép NNT lựa chọn ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình, ứng dụng sẽ hỗ trợ in ra ghi chú về tiểu mục hạch toán ở cuối tờ khai tương ứng với ngành nghề đó

• Ngành hàng sản xuất kinh doanh thông thường

dầu, khí thiên nhiên

• Từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác

kiến thiết

www.gdt.gov.vn

• Từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 02/GTGT, 03/GTGT

www.gdt.gov.vn

 Nâng cấp mẫu biểu tờ khai 02/GTGT, 03/GTGT và phụ lục đáp ứng yêu cầu sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT-BTC

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN

 Nâng cấp mẫu biểu tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN và phụ lục đáp ứng yêu cầu sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT-BTC

www.gdt.gov.vn

 Bỏ phụ lục 01_1/TNDN (Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất), bổ sung thay thế bằng phụ lục 05/TNDN (Tính nộp thuế TNDN của Doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc)

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN (tiếp)

 Trên form “Chọn kỳ tính thuế” bổ sung thêm phần Danh mục ngành nghề, cho phép NNT lựa chọn ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình, ứng dụng sẽ hỗ trợ in ra ghi chú về tiểu mục hạch toán ở cuối tờ khai tương ứng với ngành nghề đó

• Ngành hàng sản xuất kinh doanh thông thường

• Từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu,

khí thiên nhiên

• Từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số

kiến thiết

www.gdt.gov.vn

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/TAIN

sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT-BTC

 Nâng cấp mẫu biểu tờ khai 01/TAIN đáp ứng yêu cầu

www.gdt.gov.vn

 Bỏ tờ khai thuế Tài nguyên theo mẫu 02/TAIN

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/TTĐB

sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT-BTC

 Nâng cấp mẫu biểu tờ khai 01/TTĐB đáp ứng yêu cầu

phép NNT chọn kê khai theo từng lần phát sinh

www.gdt.gov.vn

 Trên form “Chọn kỳ kê khai” bổ sung thêm ô check cho

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/TTĐB (tiếp)

 Trên form “Chọn kỳ tính thuế” bổ sung thêm phần Danh mục ngành nghề, cho phép NNT lựa chọn ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình, ứng dụng sẽ hỗ trợ in ra ghi chú về tiểu mục hạch toán ở cuối tờ khai tương ứng với ngành nghề đó

• Ngành hàng sản xuất kinh doanh thông thường

kiến thiết

www.gdt.gov.vn

• Từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Tờ khai 01/NTNN

 Trên ứng dụng bổ sung thêm phần khai Thuế nhà thầu, cho phép NNT kê khai Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài - mẫu 01/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011)

www.gdt.gov.vn

 Trên form “Chọn kỳ kê khai” cho phép NNT lựa chọn kê khai theo kỳ kê khai tháng hoặc theo từng lần phát sinh

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Các tờ khai thuế TNCN

 Nâng cấp các mẫu biểu tờ khai 01/KK-BH tháng/ quý, tháng/ quý, tháng/ quý, 02/KK-TNCN 01/KK-XS 03/KK-TNCN tháng/ quý, 07/KK-TNCN đáp ứng yêu cầu sửa đổi của Thông tư 28/2011/TT-BTC

www.gdt.gov.vn

 Trên menu ứng dụng bỏ các tờ khai đã hết hiệu lực như 02/TNCN tháng/ quý (2009), 03/TNCN tháng/quý (2009), 04/TNCN tháng/ quý

3. Nội dung nâng cấp HTKK 3.0

 Quản lý Ấn chỉ

 Trên ứng dụng bổ sung thêm chức năng Ấn chỉ, cho phép NNT kê khai thêm 5 mẫu báo cáo Ấn chỉ ban hành kèm theo thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính gồm:

• Thông báo phát hành hóa đơn - Mẫu TB01/AC

• Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn - Mẫu BC01/AC

• Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn - Mẫu BC21/AC

• Thông báo hủy hóa đơn - Mẫu TB03/AC

www.gdt.gov.vn

• Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - Mẫu BC26/AC

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ CHỨC NĂNG MỚI TRONG ỨNG DỤNG HTKK PHIÊN BẢN 3.0

Hướng dẫn sử dụng

 Các qui định chung: Hồ sơ khai thuế gửi đến

cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:  Tờ khai được lập và in đúng mẫu quy định  Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của người nộp thuế và Đại lý thuế (nếu có).

thuế ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai.

 Được người đại diện theo pháp luật của người nộp

theo chế độ quy định

www.gdt.gov.vn

 Có kèm theo các tài liệu, bảng kê, bảng giải trình

Hướng dẫn sử dụng (tiếp)

 Kiểm tra và thông báo kê khai sai:

pdf.

 Kiểm tra lỗi trước khi ghi, in hoặc kết xuất tờ khai ra

tờ khai và phụ lục

 Thông tin bắt buộc phải nhập  Đối chiếu kiểm tra ràng buộc giữa các chỉ tiêu trên

www.gdt.gov.vn

 Nếu có lỗi kê khai (lỗi đỏ) thì vẫn được ghi và kết xuất được tờ khai ra excel nhưng không thể in hoặc kết xuất tờ khai ra pdf.

Hướng dẫn sử dụng (tiếp)

thì sẽ thông báo trên tờ khai.

 Thông báo sai: Lỗi sẽ hiển thị với nền màu hồng và có một dấu đỏ phía góc trên bên phải . Di chuột vào dấu đỏ => hiển thị nội dung lỗi và hướng dẫn sửa. Hệ thống tự động nhảy về ô bị lỗi đầu tiên theo nguyên tắc: • Nếu lỗi cùng chỉ tiêu liên quan trên tờ khai và phụ lục

thông báo lỗi đỏ.

www.gdt.gov.vn

• Tại một chỉ tiêu nếu có cả lỗi đỏ và vàng thì ưu tiên

Hướng dẫn sử dụng (tiếp)

 Nguyên tắc sử dụng chung:

lục

 Lỗi đỏ: bắt buộc phải sửa đúng mới in được tờ khai  Lỗi vàng: cảnh báo không bắt buộc đúng  F5 thêm dòng/ trang phụ lục, F6 xoá dòng/ trang phụ

trên màn hình

www.gdt.gov.vn

 Kết xuất: xuất ra file excel (không có mã vạch)  Xoá: tờ khai + phụ lục, từng phụ lục  Nhập lại: xoá trắng toàn bộ các chỉ tiêu trên đã nhập

Hướng dẫn sử dụng (tiếp)

 Nguyên tắc sử dụng chung:

nhập

 Thêm phụ lục phải in và gửi đầy đủ cho Cơ quan thuế  Các trường đánh dấu * là các trường bắt buộc phải

www.gdt.gov.vn

 Ghi đầy đủ thông tin về kỳ tính thuế  Số tiền làm tròn đến Đồng Việt Nam  Không có số liệu phát sinh thì bỏ trống không ghi, số âm (nhỏ hơn 0) thì gõ dấu - trước giá trị số và UD hiển thị trong (…)

Hướng dẫn sử dụng (tiếp)

 Kê khai KHBS

 Để vào kê khai tờ khai điều chỉnh của tất cả các tờ khai thì trên form “Chọn kỳ kê khai” ---> chọn “Tờ khai bổ sung” và chọn thêm Lần bổ sung và ngày lập KHBS

 Kê khai điều chỉnh trên tờ khai điều chỉnh, ứng dụng tự động đưa các chỉ tiêu điều chỉnh chênh lệch lên KHBS (ngược với cách kê khai trên ứng dụng hiện tại)

www.gdt.gov.vn

 Nếu việc kê khai điều chỉnh không làm thay đổi số thuế phải nộp thì khi in ứng dụng không in phần KHBS đồng thời ở cuối mẫu in Tờ khai điều chỉnh sẽ có chú thích thêm dòng “Tờ khai không thay đổi số thuế PN trên tờ khai điều chỉnh bổ sung”

Hướng dẫn sử dụng (tiếp) Ví dụ: Kê khai tờ khai 01/GTGT

www.gdt.gov.vn

 Cách gọi: Từ menu chính, chọn Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT), khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau:

Kê khai tờ 01/GTGT Để bắt đầu thực hiện kê khai tờ khai thuế cần lựa chọn các thông tin đầu vào như sau:

• Chọn Kỳ kê khai: Ứng dụng sẽ để mặc định kỳ tính thuế bằng tháng hiện tại -1, có thể sửa nhưng không được lớn hơn tháng hiện tại

khai là Tờ khai chính thức hay Tờ khai bổ sung.

www.gdt.gov.vn

• Chọn Trạng thái tờ

Kê khai tờ 01/GTGT

Chọn ngành nghề kinh doanh: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh trong Danh mục ngành nghề gồm có 3 nhóm ngành

kinh thường

 Ngành hành sản xuất thông doanh

 Từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thiên thác dầu, khí nhiên

www.gdt.gov.vn

 Từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết

Kê khai tờ 01/GTGT

Chọn các phụ lục đi kèm tờ khai

www.gdt.gov.vn

 Chương trình mặc định không chọn các phụ lục cần kê khai, mà NNT cần kê khai phụ lục nào thì NNT sẽ tự chọn phụ lục đó.

Kê khai tờ 01/GTGT

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

• Trên form “Chọn kỳ kê khai”, chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai chính thức”

• Chọn ngành nghề kinh doanh là “Ngành hàng sản xuất, kinh doanh thông thường”

kèm

www.gdt.gov.vn

• Chọn các phụ lục đi

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

thị ra như sau:

www.gdt.gov.vn

• Chọn nút khi đó màn hình kê khai chính sẽ hiển

TH1: Kê khai tờ khai chính thức • Chọn tab PL 01_1/GTGT màn hình phụ lục hiển

thị như sau:

www.gdt.gov.vn

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai trên phụ lục 01_1/GTGT trước, tờ khai

sau  Nhập các chỉ tiêu từ cột (2) đến cột (8) theo đúng định

dạng

 Cột (9): Thuế GTGT UD hỗ trợ tự tính bằng cột (8) x thuế suất tương ứng, có thể sửa nhưng không vượt quá ngưỡng (0,01% và 100.000)

1,2,3,4

 Tổng giá trị HHDV bán ra bằng Tổng cột (8) dòng

tổng cột (8) của dòng 2,3,4

 Tổng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế GTGT bằng

dòng 2,3,4

 Tổng thuế GTGT của HHDV bán ra bằng Tổng cột (9)

vào phụ lục thông qua chức năng “Tải bảng kê”

www.gdt.gov.vn

 Ngoài ra bạn có thể chọn cách tải dữ liệu từ file Excel

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai các phụ lục khác tương tự như phụ lục

01_1/GTGT

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai  Chỉ tiêu [21]:

• Nếu bạn lựa chọn “Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ” thì ứng dụng sẽ khóa không cho kê khai các chỉ tiêu từ [23] đến [35].

www.gdt.gov.vn

• Nếu các chỉ tiêu này đã kê khai thì ứng dụng đưa ra thông báo “Các số liệu đã có trong các chỉ tiêu phát sinh trong kỳ sẽ bị xóa bằng 0. Bạn có đồng ý không?”. Nếu bạn chọn “Có” thì ứng dụng thực hiện khóa các chỉ tiêu này và đặt lại giá trị bằng 0, nếu bạn chọn “Không” thì ứng dụng sẽ quay lại màn hình kê khai và cho phép bạn kê khai tiếp các chỉ tiêu này.

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai

chuyển sang, có thể sửa

 Chỉ tiêu [22]: Mặc định lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước

kê 01-2/GTGT

 Chỉ tiêu [23] = Tổng cột (8) của dòng 1, 2 ,3 trên bảng

kê 01-2/GTGT

 Chỉ tiêu [24] = Tổng cột (10) của dòng 1, 2, 3 trên bảng

2/GTGT + Dòng 5 phần B trên bảng kê 01-4A/GTGT + Dòng 7 phần B trên bảng kê 01-4B/GTGT, có thể sửa  Chỉ tiêu [26]: được lấy lên từ cột 8 Tổng dòng 1 trên

bảng kê (01-1/GTGT)

 Chỉ tiêu [25] = Tổng cột (10) dòng 1 trên bảng kê 01-

www.gdt.gov.vn

 Chỉ tiêu [27] = [29] + [30] + [32], không cho sửa  Chỉ tiêu [28] = [31] + [33], không cho sửa

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai

bảng kê (01-1/GTGT)

 Chỉ tiêu [29]: được lấy lên từ cột 8 Tổng dòng 2 trên

bảng kê bán ra (01-1/GTGT)

 Chỉ tiêu [30]: được lấy lên từ cột 8 Tổng dòng 3 trên

bảng kê 01_1/GTGT

 Chỉ tiêu [31]: được lấy lên từ Tổng cột (9) dòng 3 trên

bảng kê (01-1/GTGT).

 Chỉ tiêu [32]: được lấy lên từ cột 8 Tổng dòng 4 trên

bảng kê (01_1/GTGT)

www.gdt.gov.vn

 Chỉ tiêu [33]: được lấy lên từ Tổng cột (9) dòng 4 trên

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai

thuế đã nộp trên bảng kê 01-5/GTGT

 Chỉ tiêu [34] = [34] = [26] + [27] và không được sửa  Chỉ tiêu [35] = [35] = [28] và không được sửa  Chỉ tiêu [36] = [35] - [25] và không được sửa  Chỉ tiêu [39]: được lấy lên từ dòng Tổng cộng số tiền

• Nếu [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >=0 thì [40a] = [36] - [22] + [37]

- [38] -[39], không được sửa

• Nếu [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0 thì [40a] = 0, không được

sửa

 Chỉ tiêu [40a]

khai 02/GTGT, không quá chỉ tiêu [40a]

www.gdt.gov.vn

 Chỉ tiêu [40b]: NSD tự nhập bằng chỉ tiêu [28a] trên tờ

TH1: Kê khai tờ khai chính thức

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai

• Nếu [36] - [22] + [37] - [38] -[39] < 0 thì [41] = [36] - [22] + [37] -

[38] -[39], không được sửa

• Nếu [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >=0 thì [41] = 0

 Chỉ tiêu [40] = [40a] – [40b], không được sửa  Chỉ tiêu [41]

www.gdt.gov.vn

 Chỉ tiêu [43]: Được tính theo công thức [43] = [41] – [42], Không được sửa chỉ tiêu này. Chỉ tiêu này sẽ được chuyển lên chỉ tiêu [11] của kỳ tính thuế tiếp theo liền kề  TH có phụ lục đi kèm thì các chỉ tiêu được tổng hợp lên từ phụ lục sẽ lấy giá trị từ phụ lục lên, còn nếu không có phụ lục đi kèm thì NSD tự nhập các chỉ tiêu này

Kê khai tờ 01/GTGT

TH2: Kê khai tờ khai bổ sung

www.gdt.gov.vn

• Trên form “Chọn kỳ kê khai”, chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai bổ sung”, lần bổ sung • Chọn ngày lập KHBS

TH2: Kê khai tờ khai bổ sung

sẽ hiển thị ra như sau:

www.gdt.gov.vn

• Chọn nút khi đó màn hình kê khai chính

TH2: Kê khai tờ khai bổ sung

 Trên tờ khai điều chỉnh UD sẽ lấy dữ liệu của tờ mới nhất của kỳ kê khai đó làm dữ liệu mặc định, NNT sẽ điều chỉnh các chỉ tiêu trên Tờ khai điều chỉnh, sau đó UD sẽ tự động đưa các chỉ tiêu điều chỉnh làm tăng/ giảm số thuế phải nộp lên KHBS

điều chỉnh số thuế phải nộp.

www.gdt.gov.vn

 Kê khai bổ sung các chỉ tiêu [22], [25], [31], [33], [42].  Bổ sung tách 2 chỉ tiêu [40] và [43] trong phần Tổng hợp

TH2: Kê khai tờ khai bổ sung

www.gdt.gov.vn

 Màn hình KHBS hiển thị như sau

TH1: Kê khai tờ khai chính thức  Chi tiết các chỉ tiêu trên KHBS

tên chỉ tiêu ở cột Các chỉ tiêu điều chỉnh

 Các chỉ tiêu điều chỉnh: được tự động đưa các chỉ tiêu điều chỉnh tăng/ giảm số thuế phải nộp từ Tờ khai điều chỉnh lên gồm các chỉ tiêu: [22], [25], [31], [33], [42].  Mã chỉ tiêu: Được lấy tự động các mã tương ứng với

của kỳ kê khai

 Số đã kê khai: Được lấy từ số liệu của tờ khai mới nhất

Tờ khai điều chỉnh

 Số điều chỉnh: Được lấy từ số liệu được điều chỉnh trên

www.gdt.gov.vn

 Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai: Ứng dụng hỗ trợ tự tính bằng Số điều chỉnh – Số đã kê khai

TH1: Kê khai tờ khai chính thức  Chi tiết các chỉ tiêu trên KHBS

 Số ngày nộp chậm: Số ngày nộp chậm được tính từ ngày tiếp theo sau hạn nộp cuối cùng của tờ khai đến ngày lập KHBS trên ứng dụng HTKK bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ.

ngày PCN * Số tiền chậm nộp * 0,05%

www.gdt.gov.vn

 Số tiền phạt nộp chậm: Số tiền phạt chậm nộp = Số

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Kỳ kê khai:

cho đúng với ngày tháng năm hiện tại

 Cập nhật ngày hệ thống trên máy tính cài đặt UD sao

 Riêng đối với tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01A,B/TNDN: Kỳ kê khai được tính theo năm tài chính

www.gdt.gov.vn

 Đối với các tờ khai bổ sung điều chỉnh, tờ khai nộp chậm cho các kỳ tính thuế trước tháng 7/2011 sẽ dùng mẫu mới

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Chọn nghành nghề kinh doanh

 Đối với các Đơn vị có ngành nghề kinh doanh đặc thù, hạch toán khác với ngành nghề kinh doanh thông thường thì khi kê khai, NNT chọn ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình trên form “Chọn kỳ kê khai”, khi đó ứng dụng sẽ hỗ trợ in Ghi chú về tiểu mục hạch toán tương ứng với ngành nghề mà NNT đã chọn

các loại thuế: GTGT, TNDN, TTĐB

www.gdt.gov.vn

 Việc chọn ngành nghề kinh doanh được áp dụng với

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

 Lập và nộp cho CQT khi phát hiện sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp (cả thuế GTGT của HH mua vào, HH bán ra)

www.gdt.gov.vn

 Dùng để điều chỉnh cho tất cả các loại TK thuế  Được nộp cho CQT bất kỳ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi CQT công bố QĐ thanh,kiểm tra tại trụ sở DN

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT:

 Chỉ tiêu [21]: Nếu chọn “Không phát sinh hoạt

động mua bán trong kỳ” thì: • Nếu UD khóa không cho kê khai các chỉ tiêu từ [23] đến

[35]

• Nếu đã kê khai thì UD tự động thiết lập lại các chỉ tiêu từ

[23] đến [35] = 0

 Tự động kết chuyển số thuế khấu trừ kỳ trước

[43] vào chỉ tiêu [22]

 Cho phép nhập âm tại chỉ tiêu [22], [23], [24], [25],

[30], [31], [32], [33]

www.gdt.gov.vn

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Phụ lục đính kèm 01/GTGT

 01-1/GTGT:

ràng buộc (nếu chọn)

 Tự động kết chuyển số liệu lên tờ khai và kiểm tra

 Cho phép nhận dữ liệu từ file

 01-2/GTGT:

 Tương tự 01-1/GTGT  Cho phép nhận dữ liệu từ file

 01-3/GTGT:

hợp số liệu và kiểm tra ràng buộc với tờ khai

www.gdt.gov.vn

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên phụ lục, không tổng

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Phụ lục đính kèm 01/GTGT

 01-4A/GTGT:

được lấy tự động từ phụ lục 01_2/GTGT

 Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ ( phần A)

 01-4B/GTGT:

GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm ): Tính theo công thức, giá trị có thể âm

 Chỉ tiêu B7 (Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế

 01-5/GTGT:

hợp số liệu và kiểm tra ràng buộc với tờ khai

 Kê khai chi tiết các chỉ tiêu trên phụ lục, không tổng

 01-6/GTGT:

www.gdt.gov.vn

 Chỉ tiêu [06] = chỉ tiêu [40] trên tờ khai  Chỉ tiêu [07] = chỉ tiêu [34] trên tờ khai

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Phụ lục 05/TNDN:

 Nhập các thông tin về Tên doanh nghiệp, Mã số thuế trên cột “Tên doanh nghiệp/ Mã số thuế”, UD sẽ tự động đưa các thông tin này sang cột vào các dòng tương ứng bên cột “Chỉ tiêu”

 Chọn F5 thì UD sẽ tự động sinh ra 3 dòng để NSD nhập các thông tin về Địa phương, Tên cơ sở sx hạch toán phụ thuộc, Mã số thuế

www.gdt.gov.vn

Yêu cầu hỗ trợ thường gặp

 Tờ khai 01/TTĐB, 01/NTNN:

 NSD chọn loại tờ khai là tờ khai tháng hay tờ khai theo từng lần phát sinh ngay trên form “Chọn ký kê khai”

 Nhập chi tiết các chỉ tiêu theo đúng định dạng

www.gdt.gov.vn

XIN C M Ả ƠN !