Chương 5:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ SONADEZI KHOA QUẢN TRỊ - BỘ MÔN THUẾ
Bài giảng :
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
THUẾ TAX
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định chung về thuế TNDN
© Các nội dung
Các nội dung – mục tiêu
¿ Các quy định chung về thuế TNDN ¿ Các quy định cụ thể về thuế TNDN
©Mục tiêu
© Khái niệm về thuế TNDN
Sau khi học xong chương này học viên có khả năng ¿ Hiểu rõ đặc điểm, vai trò của thuế TNDN ¿ Nắm vững công thức và kỹ thuật tính toán để xác định số thuế TNDN phải nộp trong từng trường hợp cụ thể.
¿ Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD trong kỳ. © Đặc điểm của thuế TNDN ¿ Là loại thuế trực thu ¿ Đánh vào thu nhập chịu thuế của DN ©Đặc điểm của thuế TNDN
¿ Khoản thu quan trọng của NSNN ¿ Công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết vĩ mô nền KT ¿ Công cụ nhà nước thực hiện chính sách công bằng XH
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định chung về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định chung về thuế TNDN © Đối tượng nộp thuế TNDN
© Thu nhập chịu thuế TNDN
¿ Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD HH, DV có thu nhập chịu thuế:
©Thu nhập được miễn thuế của DN
¿ Thu nhập từ hoạt động SXKD HH, DV của DN ¿ Thu nhập khác của DN — DN được thành lập theo các luật : DN, DNNN, ĐT nước ngoài tại VN, hầu tư, các tổ chức TD, KD bảo hiểm, chứng khoán, , ầu tư, thương mại. — Đơn vị sự nghiệp có SXKD HH, DV có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
— Tổ chức được thành lập theo luật HTX — DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN. — Các tổ chức khác có hoạt động SXKD HH hoặc DV có thu nhập chịu thuế. ¿ Thu nhập trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo luật HTX ¿ Thu nhập từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp trong nông nghiệp (tươiq tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng vật nuôi, thu hoạch sản phẩm nông nghiệp)
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định chung về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định chung về thuế TNDN
© Thu nhập được miễn thuế TNDN
© Thu nhập được miễn thuế TNDN
¿ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng NCKH & PTCN; thu nhập từ DT bán sản phẩm trong thời kỳ thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN (thời gian không quá 1 năm)
¿ Thu nhập từ hoạt động SXKD HH, DV của DN có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 51% trở lên/tổng số LĐBQ trong năm của DN (không bao gồm TN chịu thuế khác của DN) ¿ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội ( tính theo tỉ lệ các đối tượng này/tổng số các đối tượng trong cơ sở ) ¿ Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phiếu, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước sau khi các DN trong nước này đã nộp thuế TNDN theo quy cịnh ( kể cả trường hợp DN này được miễn, giảm thuế) ¿ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động GD, NCKH, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động XH khác tại VN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Thu nhập được miễn thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thu nhập tính thuế :
- - = TN tính TN tính thuế thuế TN chịu TN chịu thuế thuế TN được TN được miễn thuế miễn thuế Các khoản lỗ được Các khoản lỗ được kết chuyển theo QĐ kết chuyển theo QĐ
+ - = Doanh Doanh thu thu Chi phí Chi phí được trừ được trừ Các khoản thu Các khoản thu nhập khác nhập khác ¿ Thu nhập chịu thuế : TN chịu TN chịu thuế thuế ¿ Lưu ý :
¿ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội ( tính theo tỉ lệ các đối tượng này/tổng số các đối tượng trong cơ sở ) ¿ Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phiếu, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước sau khi các DN trong nước này đã nộp thuế TNDN theo quy cịnh ( kể cả trường hợp DN này được miễn, giảm thuế) ¿ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động GD, NCKH, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động XH khác tại VN — TN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với TN hoặc lỗ từ các hoạt động SXKD khác.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN © Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Doanh thu tính thuế
© Căn cứ tính thuế TNDN
— Căn cứ xác định doanh thu tính thuế: w Hóa đơn bán hàng w Bảng kê bán hàng
— Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng DV (không có thuế GTGT nếu CSSXKD nộp thuế theo PP khấu trừ, có thuế GTGT nếu nộp theo PP trực tiếp)
¿ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (DT tính thuế)
Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng HH cho người mua Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng HH cho người mua — Đối với hoạt động bán hàng hóa
¿ Thời điểm xác định doanh thu tính thuế — Đối với hoạt động bán hàng hóa
Thời điểm hoàn thành CƯDV hoặc thời điểm lập hóa đơn CƯDV Thời điểm hoàn thành CƯDV hoặc thời điểm lập hóa đơn CƯDV — Đối với hoạt động bán hàng hóa
Theo QĐ của pháp luật Theo QĐ của pháp luật
— DT tính thuế còn bao gồm trị giá của HH, DV dùng để trao đổi, biếu tặng, trang bị, thưởng cho người lao động (tính theo giá của mặt hàng cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại cùng thời điểm) và sản phẩm tiêu dùng nội bộ (tính theo chi phí t ể sản xuất ra sản phẩm)
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN © Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp)
— Các khoản CP mà DN Nã bỏ ra oể tiến hành SXKD trong kỳ tính thuế có liên quan i ến việc tạo ra DT và TN chịu thuế trong kỳ tính thuế
TSCĐ không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (trừ TSCĐ
thuê tài chính)
TSCĐ không được theo dõi, quản lý trong sổ sách KT của DN Phần trích vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài Chính Phần trích khấu hao của :
¬ NG vượt trên 1,6 tỷ của ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống ( trừ ô tô
chuyên KD vận tải hành khách, du lịch, khách sạn)
¿ Các khoản chi được trừ khi xác định TN chịu thuế ¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Trích khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp: TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD HH, DV (Trừ
¬ Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KDVC
thất bất khả kháng )
— Các điều kiện xác định các khoản chi (KC) được trừ · KC thực tế phát sinh liên quan đến HĐSXKD của DN · KC có hủ HĐ, chứng từ hợp pháp theo QĐ của PL · KC không thuộc danh mục các KC không được trừ theo QĐ ¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — KC không đáp ứng đủ các ĐK nêu trên (trừ phần giá trị tổn
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp:
· TSCĐ đã khấu hao hết giá trị · Gía trị công trình trên phần diện tích đất không sử dụng
vào hoạt động SXKD
· Thực tế không chi trả hoặc không có HĐ, CTừ theo QĐ · Tiền thưởng không mang tính chất tiền lương, tiền công · Chi sau thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế năm (trừ TH DN có trích lập quỹ dự phòng hể bổ sung tiền lương vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề.
· TL, TC của chủ DNTN, Cty TNHH 1TV, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên HĐTV, HĐQT không trực tiếp tham gia điều hành SXKD HH, DV
— NVL vượt quá mức tiêu hao hợp lý — HHDV không có hóa đơn, phải lập bảng kê nhưng không
— Chi trang phục bằng hiện vật không có HĐ, chi vượt quá
lập kèm theo chứng từ thanh toán.
mức quy định 5.000.000đ/ năm/ người.
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Trích khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp:
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
không có hội đồng nghiệm thu.
— Chi trả tiền điện nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện nước không có hủ chứng từ.
— Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động — Chi phụ cấp không đúng theo quy định
— Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà
bên đi thuê trả tiền trước.
· Phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép · Phụ cấp công tác phí
— Chi sai đối tượng, mục đích hoặc vượt mức quy định đối với
LĐ nữ, người dân tộc thiểu số.
— Chi các khoản trích theo lương, quỹ quản lý cấp trên, quỹ
— Chi phụ cấp không đúng theo quy định — Chi trả lãi vay vốn SXKD của các đối tượng không phải là TC tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố tại thời điểm vay.
đóng góp của các hiệp hội vượt mức quy định.
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế ¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế, quy định,
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
lệch tỷ giá trong giai Doạn đầu tư xây dựng cơ bản.
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Lỗ khi uánh giá lại các đối tượng có gốc ngoại tệ, chênh
— Chi không úng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ
xác định khoản tài trợ . ối với các khoản chi :
· Hỗ trợ cho giáo dục, y tế · Tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai · Tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
— Phần chi phí QLKD do công ty ở nước ngoài phân bổ cho
cơ sở thường trú tại VN vượt mức quy định.
— Các khoản chi được bù hắp bằng nguồn kinh phí khác, chi từ
— Trích lập, sử dụng các quỹ, khoản dự phòng sai quy cịnh — Các khoản trích trước chưa hoặc sử dụng không hết. — Phần chi: quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; hỗ trợ tiếp thị, chiết khấu thanh toán; báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD vượt quá mức quy định trên tổng số chi được trừ (15% trong 3 năm đầu mới thành lập và sau yó là 10% )
quỹ phát triển KHCN của DN.
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế — Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thu nhập khác (TNK)
— Khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực KD trong giấy ĐKKD của DN
— TNK bao gồm các khoản thu nhập :
— KC không đúng với DT tính thuế — Các khoản chi của HĐKD: Bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động KD đặc thù khác không thực hiện đúng đắn văn bản hướng dẫn riêng của BTC.
· TN từ các khoản chuyển nhượng : vốn, chứng khoán, BĐS · TN từ quyền sở hữu, sử dụng tài sản; sở hữu thông tin, chuyển
giao công nghệ; cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
· TN từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản, các loại giấy tờ có giá
khác
— Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính. — Chi đầu tư XDCB trong GĐ đầu tư hình thành TSCĐ, các KC ủng hộ (địa phương, đoàn thể, tổ chức XH ngoài DN), chi từ thiện, mua thẻ hội viên sân golf, chơi golf.
· TN từ lãi tiền gửi, cho vay vốn · TN từ KD ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế
— Thuế GTGT cầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn, thuế
phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD.
TNDN, TNCN.
¿ Các khoản chi không được trừ khi xác định TN chịu thuế
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thu nhập khác (TNK)
— TNK bao gồm các khoản thu nhập :
— TNK bao gồm các khoản thu nhập :
· Hoàn nhập các khoản dự phòng ã tr ích trước nhưng hết
thời gian trích không sử dụng hoặc sử dụng không hết,
· Chênh lệch do đánh giá lại TS theo quy định của pháp luật để góp vốn, aiều chuyển TS khi chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình DN (trừ: chuyển DNNN thành cTy CP)
· Qùa biếu tặng bằng tiền, hiện vật; TN nhận được bằng tiền, hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
· Khoản nợ khó òi nã x óa nay đòi được · Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ · TN từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót
do DN phát hiện ra.
· Tiền đền bù TSCĐ trên đất, hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan, giá trị còn lại của TSCĐ (Nếu di dời theo quy hoạch của NN thì khoản còn lại sau khi trừ các CP liên quan được sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan)
· Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường và khoản tiền bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế của các bên liên quan.
· Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp DV
không tính trong DT, sau khi đã trừ các khoản CP liên quan.
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thu nhập khác (TNK)
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thu nhập khác (TNK)
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Xác định lỗ và chuyển lỗ:
— TNK bao gồm các khoản thu nhập :
· TN về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ CP thu hồi, CP
tiêu thụ.
· TN từ hoạt động góp vốn CP, liên doanh, liên kết kinh tế trong
nước được chia từ TN trước khi nộp thuế TNDN.
· TN nhận được từ hoạt động SXKD HH, DV ở nước ngoài. · Các khoản TN nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ ( trừ các khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động GD, NCKH, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam)
— Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. — Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. — Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. — DN được chuyển số lỗ phát sinh từ các DN trước khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia tách; số lỗ từ DN liên doanh bị giải thể (phải theo dõi chi tiết cho từng khoản lỗ)
· Các khoản TN khác theo quy định của pháp luật.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Trích lập quỹ phát triển KH&CN của DN
¿ Trích lập quỹ phát triển KH&CN của DN
— Doanh nghiệp không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
— DN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển KH&CN của DN. — Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT CN&KH không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. — Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải có hầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
— Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay kổi về hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc thay đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Căn cứ tính thuế TNDN ¿ Thuế suất thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN ¿ Điều kiện áp dụng
— Chỉ áp dụng đối với các DN thực hiện chế hộ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy hịnh và đăng ký nộp thuế TNDN theo kê khai. ¿ Nguyên tắc áp dụng :
— Thuế suất thuế TNDN là 25% (trừ một số TH có quy l ịnh riêng) — Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. (Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh) — Công thức tính thuế TNDN
— DN thực hiện nhiều hoạt động SXKD thì DN phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động SXKD được hưởng ưu đãi thuế TNDN. — DN thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN là DN đăng ký kinh doanh lần đầu, trừ w DN thành lập do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo X = Thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp phải nộp TN tính thuế TN tính thuế TNDN TNDN Thuế suất Thuế suất thuế TNDN thuế TNDN quy định của pháp luật.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN ¿ Nguyên tắc áp dụng :
¿ Nguyên tắc áp dụng :
— DN thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế
TNDN là DN đăng ký kinh doanh lần đầu, trừ :
w DN thành lập do chuyển đổi hình thức DN, chuyển đổi sở hữu
(trừ TH giao, khoán, cho thuê DNNN)
w DNTN, cty TNHH 1 TV mới thành lập mà chủ DN là chủ hộ
KD cá thể không thay yổi ngành nghề kinh doanh trước đây.
— Trong cùng 1 kỳ tính thuế, một khoản thu nhập chỉ được hưởng tối đa một TH ưu đãi có lợi nhất do DN tự lựa chọn.
w DNTN, công ty hợp danh, công ty TNHH, HTX mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất đã tham gia hoạt động KD với vai trò là người đại diện theo PL ( là thành viên góp vốn), thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất trong các DN đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng.
— DN thực hiện nhiều hoạt động SXKD thì DN phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động SXKD và được bù trừ giữa các hoạt động SXKD trước khi áp dụng ưu đãi. — DN thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN là DN đăng ký kinh doanh lần đầu, trừ w DN thành lập do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN
¿ Ưu đãi về thuế suất: :
¿ Ưu đãi về thuế suất:
— Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (dự án có quy mô lớn, CN cao, mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian có thể kéo dài đến 30 năm theo QĐ – TTg):
w DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có i ều kiện KT-
XH đặc biệt khó khăn theo quy định
— Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập của DN có được từ hoạt động trong các lĩnh vực XH hóa (GD-ĐT, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường)
w DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công
nghệ cao được thành lập theo QĐ của TTg.
— Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn theo quy định.
w DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: ¬ Công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ. ¬ Đầu tư phát triển nhà máy nước, aiện, cấp thoát nước, cầu, đường, cảng, các công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do TTg quy định.
¬ SXSP phần mềm.
— Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với HTX DV nông nghiệp, quỹ TD nhân dân.
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN
© Ưu đãi thuế TNDN
¿ Các trường hợp giảm thuế khác:
— Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với các DN đủ aiều kiện được hưởng ưu đãi về thuế suât 10% nêu trên (trừ DN XH hóa thực hiện trên địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hay đặc biệt khó khăn)
— DN hoạt động trong lĩnh vực sx, xây dựng, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số chi phí được trừ của khoản mục chi thêm cho lao động nữ nếu hạch toán riêng được (các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty không trực tiếp SXKD thì không được giảm thuế)
— Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với các DN XH hóa thành lập mới thực hiện trên địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có i ều kiện KT-XH khó khăn hay đặc biệt khó khăn.
— Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với các DN thành lập mới từ DAĐT tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn theo quy định.
— DN sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số chi phí được trừ của khoản mục chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nếu hạch toán riêng được.
¿ Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định cụ thể về thuế TNDN
© Ôn tập
© Ưu đãi thuế TNDN
¿ Các nội dung cần nắm:
¿ Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN:
— Vai trò chức năng của thuế TNDN. — Cơ sở : ể : ánh thuế TNDN — Ưu đãi thuế TNDN
¿ Câu hỏi, bài tập:
— Các khoản chi được trừ, không được trừ vào thu nhập chịu thuế
TNDN
— DN tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập tính thuế i ể tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
— Các khoản thu nhập khác chịu thuế TNDN — Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN — Cách xác định lỗ, chuyển lỗ : ể xác định thu nhập tính thuế
TNDN
— Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra, nếu phát hiện sai thì bị xử lý theo quy định.
— Quy uịnh về trích lập và sử dụng Qũy phat triển KH&CN của DN — Bài tập