KẾ TOÁN CÔNG TY

Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

11

v1.0015107216

BÀI 4 KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÁC CÔNG TY

2

v1.0015107216

Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được kế toán xác định lợi nhuận trong các

công ty.

• Trình bày được kế toán phân phối

lợi nhuận: Tài khoản sử dụng; cách thức phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH; chia cổ tức trong công ty cổ phần.

• Đọc, tìm hiểu về công ty, các loại công ty, theo pháp

3

v1.0015107216

luật Việt Nam.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về

những vấn đề chưa nắm rõ.

• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. • Đọc, tìm hiểu về công ty, các loại công ty, theo pháp

4

v1.0015107216

luật Việt Nam.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để học được tốt môn học này, người học phải học xong các môn sau:

• Kế toán tài chính.

5

v1.0015107216

• Nguyên lý kế toán.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1 Xác định lợi nhuận

6

v1.0015107216

4.2 Kế toán phân phối lợi nhuận

4.1. XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN

7

v1.0015107216

4.1.1. Lợi nhuận 4.1.2. Các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí

4.1.1. LỢI NHUẬN

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh gồm:  Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh;  Lợi nhuận từ hoạt động tài chính;  Lợi nhuận từ hoạt động khác.

• Công thức:

Kết quả kinh doanh = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí

• Lợi nhuận kế toán: Ghi nhận trên cơ sở ghi nhận doanh thu, chi phí theo chuẩn

mực, chế độ kế toán.

• Lợi nhuận chịu thuế: Xác định theo quy luật của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

8

v1.0015107216

• Thông thường: Lợi nhuận chịu thuế > Lợi nhuận kế toán.

4.1.2. CÁC KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP VÀ CHI PHÍ

• Doanh thu gồm:

 Doanh thu bán hàng thuần;  Doanh thu hàng sản xuất;  Doanh thu gia công hàng hóa. • Doanh thu và thu nhập khác gồm:

 Chiết khấu thanh toán được hưởng;  Thu nhập từ thanh lý;  Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng;  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,…. • Chi phí dùng để xác định lợi nhuận (lỗ) kế toán gồm:

9

v1.0015107216

 Giá vốn;  Chi phí bán hàng;  Chi phí quản lý;  Chi phí khác.

4.2. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Tài khoản sử dụng

10

v1.0015107216

4.2.4. Kế toán chia cổ tức trong công ty cổ phần 4.2.3. Kế toán phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH

4.2.1. KHÁI NIỆM

• Phân phối lợi nhuận là việc công ty phân chia số lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ nhằm thỏa mãn lợi ích cho các bên liên quan và đảm bảo sự phát triển của công ty.

• Chủ thể được hưởng lợi nhuận:

Chủ thể Lợi ích được hưởng

1. Nhà nước Thuế

2. Doanh nghiệp Các quỹ và lợi nhuận để lại

3. Các chủ sở hữu Lãi, cổ tức

• Trình tự phân phối lợi nhuận:

1. Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh các năm trước.

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.

11

v1.0015107216

3. Chia lãi, cổ tức cho chủ sở hữu và trích lập các quỹ.

4.2.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

• Tài khoản sử dụng là TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. • Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:

12

v1.0015107216

 TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.  TK 4212 – Lợi nhuận năm nay.

4.2.3. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÔNG TY TNHH

13

v1.0015107216

a. Trình tự • Theo Điều 69 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, trình tự chia lợi nhuận như sau:  Bù lỗ năm trước;  Nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp;  Chia lãi cho các thành viên;  Trích lập các quỹ.

4.2.3. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÔNG TY TNHH (tiếp theo)

b. Kế toán phân phối lợi nhuận • Tạm phân phối lợi nhuận của năm nay (năm N)  Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (20%)  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 821.

Có TK 334.  Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 911.

Có TK 821.

 Chia lãi cho các thành viên:

Nợ TK 4212.

Có TK 111, 112, 338.  Trích lập các quỹ doanh nghiệp

Nợ TK 4212

Có TK 414, 415, 353,…

• Năm N + 1: Điều chỉnh phân phối

 Đầu năm kế toán kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang tài

khoản lợi nhuận năm trước. Nợ TK 4212.

14

v1.0015107216

Có TK 4211.

4.2.3. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÔNG TY TNHH (tiếp theo)

Trường hợp: Số tạm phân phối năm N < số được phân phối thực tế

Trường hợp 2: Số tạm phân phối năm N > số được phân phối thực tế

Thuế TNDN phải nộp bổ sung thêm

Ghi giảm thuế TNDN phải nộp bổ sung

Nợ TK 821

Nợ TK 3334

Có TK 3334

Có TK 821

Chi phí thuế TNDN phải nộp thuế

Giảm chi phí thuế TNDN phải nộp

Nợ TK 911

Nợ TK 821

Có TK 821

Có TK 911

Thuế TNDN phải nộp thêm

Thuế TNDN được ghi giảm

Nợ TK 911

Nợ TK 911

Có TK 4211

Có TK 4211

Trả lãi thêm cho các thành viên

Trả lãi thêm cho các thành viên

Nợ TK 4211

Nợ TK 4211

Có TK 111, 112, 338

Có TK 111, 112, 338

Trích thêm quỹ

Trích thêm quỹ

Nợ TK 4211

Nợ TK 4211

Có TK 414, 415, 353,…

Có TK 414, 415, 353,…

Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

Nợ TK 4211

Nợ TK 4211

Có TK 411

Có TK 411

15

v1.0015107216

So sánh số được phân phối với số tạm phân phối trong năm N như sau:

4.2.4. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN

a. Vấn đề chung • Cổ tức là phần lợi nhuận được chia cho các cổ đông của công ty cổ phần. • Nguyên tắc: Luật Doanh nghiệp 2014 quy định. • Trình tự chi trả cổ tức:

16

v1.0015107216

 Ngày công bố chia cổ tức.  Ngày khóa sổ.  Ngày lập danh sách.  Ngày thanh toán.

4.2.4. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

Lợi nhuận chia cổ tức – Cổ tức cổ phần ưu đãi

= Cổ tức/ 1 cổ phần phổ thông bình quân

Số lượng cổ phần phổ thông bình quân được chia cổ tức

• Công thức tính lãi trên cổ phiếu:

Cổ phiếu ưu đãi = tỷ lệ cổ tức × mệnh giá cổ phiếu ưu đãi

Trong đó:

Thời gian cổ phiếu lưu hành

= Tổng số cổ phần ×

17

v1.0015107216

365 ngày Số lượng cổ phần phổ thông bình quân trong năm

4.2.4. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

b. Kế toán chi cổ tức bằng tiền • Khi xác định số tiền chia cổ tức cho cổ đông:

Nợ TK 421

Có TK 338 • Khi thanh toán: Nợ TK 338

18

v1.0015107216

Có TK 111, 112

4.2.4. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

c. Kế toán chia cổ tức bằng cổ phiếu • Cổ tức trả bằng cổ phiếu được các công ty sử dụng thay thế cho cổ tức bằng tiền khi

các công ty thiếu tiền mặt.

• Việc chia cổ tức bằng cổ phiếu khi số lượng chia nhiều, cần pha loãng cổ phiếu. • Ví dụ: Nếu một công ty có thu nhập cổ phiếu và cổ tức tăng 10%/năm thì giá cổ phiếu sẽ có cùng mức tăng đó, sau 1 thời gian giá cổ phiếu tăng cao khỏi giá cả mong muốn, công ty sẽ có xu hướng giảm giá cổ phiếu bằng giải pháp cổ tức 10% hàng năm trả bằng cổ phiếu sẽ duy trì giá cổ phiếu ở dải giá cả mong muốn.

• Bút toán:

 Khi giám đốc ra quyết định thông báo về số lợi nhuận được chia cho cổ đông

bằng cổ phiếu kế toán ghi: Nợ TK 421

Có TK 338

 Khi phân phối cổ tức bằng cổ phiếu ghi:

Nợ TK 338

19

v1.0015107216

Có Tk 4111: Vốn cổ phần

4.2.4. KẾ TOÁN CHIA CỔ TỨC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

d. Kế toán chia cổ tức bằng tài sản • Tài sản chia cổ tức: là sản phẩm, hàng hóa của công ty. • Xác định số lợi tức sẽ chia cho các cổ đông bằng sản phẩm, hàng hóa:

Nợ TK 421

Có TK 338

• Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa chia cổ tức cho cổ đông:

 Giá vốn: Nợ TK 632

Có TK 156, 155

 Doanh thu: Nợ TK 338

Có TK 511

20

v1.0015107216

Có TK 3331 (nếu có)

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài học này đã đề cập đến các nội dung sau:

• Xác định lợi nhuận, các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí.

21

v1.0015107216

• Kế toán phân phối lợi nhuận, chia cổ tức.