
7/31/2012
1 1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 10
MỤC TIÊU
Xác định mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
của các nhóm đối tượng sử dụng báo cáo tài
chính
Xác định các tiêu chuẩn để phân tích báo cáo tài
chính
Nhận diện các nguồn thông tin để phân tích báo
cáo tài chính
Xác định các bước và các tỷ số chủ yếu của quá
trình phân tích
NỘI DUNG
10.1 Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
10.2 Các tiêu chuẩn để phân tích báo cáo tài
chính
10.3 Nguồn thông tin dùng để phân tích
10.4 Các kỹ thuật chủ yếu dùng để phân tích
báo cáo tài chính

7/31/2012
1 2
10.1 Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
1. Đánh giá kết quả quá khứ và tình hình tài
chính hiện hành
2. Đánh giá những tiềm lực tương lai và những
rủi ro gắn với các tiềm lực đó
10.2 Các tiêu chuẩn để phân tích BCTC
Thước đo thực tế
Kết quả quá khứ của
doanh nghiệp
Các tiêu chuẩn của
ngành
10.3 Nguồn thông tin dùng để phân tích
Các báo cáo của doanh
nghiệp được phát hành
Các báo cáo cho Uỷ ban
chứng khoán nhà nước
Các nguồn khác (tạp
chí, bài nghiên cứu,…)

7/31/2012
1 3
10.4 Các kỹ thuật chủ yếu dùng để phân tích
báo cáo tài chính
VÍ DỤ
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A
TÀI SẢN
201X
201X+1
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
600
500
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
150
100
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
40
50
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
150
120
IV. Hàng tồn kho
220
200
V. Tài sản ngắn hạn khác
40
30
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
950
1000
I- Các khoản phải thu dài hạn
150
200
II. Tài sản cố định
600
500
III.Bất động sản đầu tư
100
200
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
100
80
V. Tài sản dài hạn khác
0
20
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
1550
1500
NGUỒN VỐN
A–NỢ PHẢI TRẢ
1000
900
I. Nợ ngắn hạn
600
400
II.Nợ dài hạn
400
500
B– VỐN CHỦ SỞ HỮU
550
600
I. Vốn chủ sở hữu
480
550
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
70
50
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1550
1500
VÍ DỤ
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp A
CHỈ TIÊU
Năm 201X
Năm 201X+1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
500
600
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
10
50
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
490
550
4. Giá vốn hàng bán
300
350
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
190
200
6. Doanh thu hoạt động tài chính
50
100
7. Chi phí tài chính
30
50
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
40
50
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
30
40
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
140
160
11. Thu nhập khác
70
150
12. Chi phí khác
40
50
13.Lợi nhuận khác
30
100
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
170
260
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
40
68
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0
0
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
130
192

7/31/2012
1 4
•Phân tích theo chiều ngang là kỹ thuật phân tích
bằng cách tính toán số tiền chênh lệch và tỷ lệ %
chênh lệch năm phân tích so với năm trước.
•Tỷ lệ % chênh lệch phải được tính toán để cho
thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao với quy
mô của số tiền liên quan.
•Kỹ thuật này thường áp dụng để phân tích đối với
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh
Phân tích theo chiều ngang
Thực hành:
Căn cứ thông tin trong ví dụ,phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp A theo chiều ngang.
Phân tích theo chiều ngang
•Trong phân tích xu hướng, các tỷ lệ chênh lệch
được tính cho nhiều năm thay vì hai năm như
phân tích theo chiều ngang.
•Phân tích xu hướng có thể chỉ ra những thay đổi
cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.
•Ngoài các báo cáo tài chính, các doanh nghiệp
còn tóm tắt các hoạt động và đưa ra các dữ liệu
chủ yếu trong 5 năm hoặc nhiều hơn.Người phân
tích có thể dựa vào nguồn thông tin này để áp
dụng kỹ thuật phân tích xu hướng.
Phân tích xu hướng

7/31/2012
1 5
Thực hành:
Ngoài 2 báo cáo tại DN A, bổ sung bảng tóm tắt hoạt động
tại A trong 5 năm như sau:
Phân tích xu hướng
Năm
201X
Năm
201X+1
Năm
201X+2
Năm
201X+3
Năm
201X+4
Doanh thu thuần (triệu đồng)
200
330
420
490
550
Lợi nhuận hoạt động kinh
doanh (triệu đồng)
70
145
155
140
160
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.5
3.5
4.5
1.8
2.2
Cổ tức phân phối mỗi cổ
phiếu
1.2
1.5
1.9
2
2
Yêu cầu:Phân tích xu hướng (tỷ lệ %) của các chỉ tiêu trong
bảng trên trong 5 năm,từ đó biểu diễn bằng biểu đồ phân
tích xu hướng của doanh nghiệp A.
Tỷ lệ %được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ
phận khác nhau so với tổng số trong một báo cáo. Con số
tổng cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng
phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ % so với con số đó.
Đối với Bảng cân đối kế toán, con số tổng cộng sẽ là tổng
tài sản hoặc tổng nguồn vốn,đối với Báo cáo kết quả kinh
doanh là doanh thu thuần.
Phân tích theo chiều dọc giúp cho việc so sánh tầm quan
trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh
doanh. Nó cũng giúp ích trong việc chỉ ra những thay đổi
quan trọng về kết cấu của 1năm so với năm trước đó
Kỹ thuật phân tích này thường dùng để so sánh giữa các
doanh nghiệp.
Phân tích theo chiều dọc
Thực hành:
Căn cứ thông tin trong ví dụ,phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp A theo chiều dọc,từ đó thể
hiện biểu đồ kết cấu tài sản và nguồn vốn của A
trong từng năm và đưa ra đánh giá đối với kết cấu
này.
Phân tích theo chiều dọc