CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

(INVESTMENTS)

Lớp không chuyên ngành

MỤC TIÊU

Sau khi học xong chương này người học có thể: Ø Giải thích những nội dung cơ bản liên quan đến đầu tư tài

Ø Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp

chính bao gồm việc ghi nhận, đo lường và đánh giá.

Ø Hiểu và tổ chức những vấn đề cơ bản liên quan đến chứng

trong xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính.

Ø Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động đầu

từ và sổ sách trong phần hành kế toán đầu tư tài chính.

Ø Biết cách trình bày trên BCTC những nội dung liên quan

tư tài chính trong doanh nghiệp

đến đầu tư tài chính

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Ø Chuẩn mực 07, 08 và 25

Ø Thông tư 200/2014/TT/BTC

Ø Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần 4) – sử dụng

cho các lớp không chuyên ngành Kế Toán

NỘI DUNG CHƯƠNG

5.1 Những vấn đề chung

5.2 Tổ chức kế toán hoạt động ĐTTC

5.3 Trình bày & công bố thông tin

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM

Hoạt động đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư ra ngoài

doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng

thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh

nghiệp

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

PHÂN LOẠI

Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư:

(short-term investments)

(long-term investments)

- CK nắm giữ mục đích kinh

- Khoản đầu tư góp vốn vào

Đầu tư tài chính ngắn hạn: Đầu tư tài chính dài hạn:

- Các khoản đầu tư nắm giữ

doanh cty con, cty liên kết, liên

doanh, đâu tư góp vốn vào

đến ngày đáo hạn có kỳ đơn vị khác

- Các khoản đầu tư nắm giữ

hạn còn lại không quá 12

tháng kể từ thời điểm báo đến ngày đáo hạn có kỳ

cáo hạn còn lại trên 12 tháng

5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

§Phải ghi sổ ban đầu theo nguyên tắc GIÁ GỐC

§Cuối niên độ, nếu có bằng chứng đáng tin cậy cho biết

ĐO LƯỜNG

giá CK bị giảm  phải lập DP giảm giá đầu tư CK

Giá gốc :

= Giá mua + Chi phí mua

= Giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá

(TH góp vốn bằng Tài sản phi tiền tệ)

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

§ Chứng khoán kinh

(Trading securities)

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

§ Đầu tư nắm giữ đến

doanh

ngày đáo hạn

Hình thức đầu tư tài chính:

(Hold-to-maturity securities)

§ Đầu tư vốn vào doanh

(Investments in other organizations )

nghiệp khác

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

PL

(Trading securities)

Chứng khoán kinh doanh Ngắn hạn TK 121

- Là chứng khoán theo quy định của pháp luật nắm giữ vì

mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo

hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).

ü Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán;

ü Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác.

- Chứng khoán kinh doanh bao gồm:

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

PL

Ø 1211: Cổ phiếu

Ø 1212: Trái phiếu

Ø 1218: Chứng khoán và công cụ tài chính khác:

Chứng khoán kinh doanh Ngắn hạn TK 121

chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền,

quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương

lai, thương phiếu …

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

PL

(Hold-to-maturity securities)

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn NH/DH TK 128

- Là các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

PL

Ø 1281: Tiền gửi có kỳ hạn

Ø 1282: Trái phiếu

Ø 1283: Cho vay

Ø 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn NH/DH TK 128

hạn như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải

mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai,

thương phiếu.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

(Investments in other organizations )

PL Đầu tư vốn vào DN khác TK 22* Dài hạn

- Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết và các khoản đầu tư góp vốn với mục đích nắm giữ lâu dài. Việc đầu tư có thể thực hiện dưới các hình thức:

a) Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác

b) Đầu tư dưới hình thức mua lại phần vốn góp tại đơn vị

khác (mua lại phần vốn của chủ sở hữu)

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

PL

Ø 221: Đầu tư vào công ty con

Ø 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Ø 228: Đầu tư khác

Đầu tư vốn vào DN khác TK 22* Dài hạn

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

221

- Khi DN nắm trực tiếp hoặc gián tiếp qua 1 cty con khác

Đầu tư vào công ty con: (Investments in subsidiaries)

- DN là bên đầu tư gọi là c.ty mẹ, bên nhận đầu tư là c.ty

trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư

- C.ty mẹ có quyền kiểm soát c.ty con

con

Quyền kiểm soát: quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của DN đó.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

222

Đầu tư vào công ty liên kết: (Investments in associates)

Là khoản vốn DN đầu tư vào DN khác dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần mà DN nắm trực tiếp hoặc gián tiếp mà DN nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết, có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư

Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

222

Đầu tư vào công ty liên doanh: (Investments in joint-ventures)

Là hình thức đầu tư góp vốn mà doanh nghiệp cùng một hoặc nhiều bên đầu tư khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng để thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát.

Đồng kiểm soát: Các bên liên doanh có quyền đồng kiểm soát như nhau, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

Ø 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị

khác

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Ø 2288: Đầu tư khác

228

Đầu tư khác: (Other investments)

- Các loại kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, hoặc mua vào bán ra …

Là các khoản đầu tư ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết như: - Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát; không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

- Tăng vốn hoạt động ĐTTC

- Ghi nhận các khoản thu nhập từ

XỬ LÝ KẾ TOÁN

- Nhượng bán, đáo hạn vốn đầu tư

- Dự phòng tổn thất

hoạt động ĐTTC

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: TĂNG VỐN ĐTTC

Hình thức đầu tư

Giá gốc

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: TĂNG VỐN ĐTTC

ạ ộ

Ho t đ ng mua:

Giá gốc = Giá mua + CP liên quan

12* / 22* 11*, 331 …

Giá mua

CP liên quan

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: TĂNG VỐN ĐTTC

ố ằ

ề ệ

Góp v n b ng TS phi ti n t

Giá gốc = Giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá

22* 15*

Góp = vật tư, hàng hóa

811,711

211

Góp = TSCĐ 214

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.1:

Chi tiền mặt mua một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng (nắm giữ đến đáo hạn) có mệnh giá 10.000.000 đ, ls 0.8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.2:

Đầu tư mua 25.000 cổ phiếu cty K mệnh giá 10.000 đ/CP với giá 15.000 đ/CP đã trả bằng chuyển khoản. Với số lượng CP nắm giữ, DN chiếm 25% vốn điều lệ và có ảnh hưởng đáng kể tại cty K.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.3:

Tiếp tục góp vốn vào cty K bằng lô hàng có giá xuất kho 160.000.000 đ, giá hai bên thống nhất 250.000.000 đ. Với vốn góp thêm này, doanh nghiệp chiếm 60% vốn điều lệ và có được quyền kiểm soát tại cty K.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

Lợi

Cổ phiếu,

XỬ LÝ KẾ TOÁN: THU NHẬP TỪ ĐTTC

ích

Góp vốn

Cổ tức / LN được chia

Lợi

DTTC

Trái phiếu Gửi NH, cho vay …

ích

( 515 ) Lãi

Lưu ý: - Các khoản thu nhập trước đầu tư  ghi giảm giá trị khoản đầu tư - Được chia cổ tức bằng cổ phiếu  không thực hiện bút toán

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.4:

Nhận thông báo chia cổ tức từ cty K 20.000.000 đ, chưa thu tiền.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.5:

Cuối tháng nhận GBC ngân hàng về số tiền lãi kỳ phiếu (VD 5.1)

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: NHƯỢNG BÁN/ ĐÁO HẠN

12* / 22* 11*, 331 …

Giá bán Giá gốc

635 / 515

GB < GG GB>GG

635

CP chuyển nhượng

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.6:

(Tiếp theo VD 5.3) DN bán 10.000 CP cty K với giá 30.000 đ/CP, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 đ.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: DỰ PHÒNG TỔN THẤT

Cuối kỳ kế toán, DN cần lập dự phòng cho các trường hợp

Ø DP giảm giá chứng khoán kinh doanh

Ø DP tổn thất vào đơn vị khác

Ø DP tổn thất do không thu hồi được các khoản đầu tư

đầu tư sau:

nắm giữ đến ngày đáo hạn

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

Ø DP giảm giá chứng khoán kinh doanh:

XỬ LÝ KẾ TOÁN: DỰ PHÒNG TỔN THẤT

xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán

ị ườ

=

Giá g cố

– Giá th  tr

ng

x

ả M c DP gi m  ầ ư  CK  giá đ u t ạ ắ ng n h n

ị ố ượ ng CK b   S  l ả ờ ạ gi m giá t i th i  ố ỳ ế ể đi m cu i k  k   toán năm

DN đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

Ø DP tổn thất vào đơn vi khác: là khoản

XỬ LÝ KẾ TOÁN: DỰ PHÒNG TỔN THẤT

DP tổn thất do DN nhận vốn góp đầu tư

bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng

mất vốn.

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

XỬ LÝ KẾ TOÁN: DỰ PHÒNG TỔN THẤT

Ø 2291: DP giảm giá CK kinh doanh Ø 2292: DP tổn thất vào đơn vị khác

DP tổn thất TS 229

Hoàn nhập

2291/2292 635

Trích thêm

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.7:

Cuối niên độ N, giả sử DN đang nắm giữ các CK kinh doanh sau:

SL Mức DP

Loại CK Đơn giá gốc Đơn giá thị trường 31/12

CP O 10.000 25.000 14.000 30.000.000

CP Q 20.000 30.000 85.000 120.000.000

Tổng 150.000.000

Biết: Số dư đầu kỳ TK 2291: 120.000.000

5.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN HĐ ĐTTC

VD 5.7:

Cuối niên độ N, giả sử DN đang nắm giữ các CK kinh doanh sau:

SL Mức DP

Loại CK Đơn giá gốc Đơn giá thị trường 31/12

CP O 10.000 25.000 14.000 30.000.000

CP Q 20.000 30.000 85.000 120.000.000

Tổng 150.000.000

Biết: Số dư đầu kỳ TK 2291: 120.000.000

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản ĐTTC được trình bày như sau: - Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi vốn hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo được xếp vào các khoản tương đương tiền và trình bày ở phần Tài sản, loại A – Tài sản ngắn hạn, nhóm I “Tiền và các khoản tương đương tiền”

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản ĐTTC được trình bày như sau: - Các khoản đầu tư ngắn hạn ngoài các khoản tương đương tiền được trình bày ở phần Tài sản, loại A – Tài sản ngắn hạn, nhóm II “Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn”. Trong nhóm này, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được ghi âm (dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn) để điều chỉnh giá gốc của các khoản đầu tư ngắn hạn về giá trị thuần có thể thực hiện được.

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản ĐTTC được trình bày như sau: - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn được trình bày ở phần Tài sản, loại B – Tài sản dài hạn, nhóm V “Đầu tư tài chính dài hạn”. Trong nhóm này, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được ghi âm (dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn) để điều chỉnh giá gốc của các khoản đầu tư dài hạn hạn về giá trị thuần có thể thực hiện đư

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

MS

Số Cuối năm

Số đầu năm

A – TS NGẮN HẠN I. Tiền và tương đương tiền 1.Tiền 2.Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Chứng khoán kinh doanh 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

MS

Số Cuối năm

Số đầu năm

1

2

4

5

B – TS DÀI HẠN V. Đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên

kết

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

- Doanh thu tài chính và chi phí tài chính được trình bày ở chỉ tiêu 6 và 7 (mã số 21 và 22) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

- Các khoản tiền chi ra và thu hồi khi mua hoặc bán chứng khoán kinh doanh được trình bày trong phần I – Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh. - Các khoản tiền chi ra và thu hồi liên quan đến các công cụ nợ của đơn vị khác, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia được trình bày trong phần II – Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.

5.3. TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ THÔNG TIN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

-Doanh nghiệp phải trình bày các nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ở phần IV – Các chính sách kế toán áp dụng.

-Giá trị các khoản đầu tư tài chính có vào thời điểm đầu và cuối niên độ kế toán được trình bày chi tiết ở phần V – Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán.

-Các khoản doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính phát sinh trong niên độ kế toán này và niên độ kế toán trước liền kề được trình bày chi tiết ở phần VII – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

TÓM TẮT:

-Các khoản ĐTTC là khoản TÀI SẢN đang đầu tư ra bên

-Trên Bảng CĐKT, khoản ĐTTC được trình bày ở phần

ngoài DN nhằm mục đích sinh lời.

-Kế toán ĐTTC phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc, quy định lập DP giảm giá cũng như tuân thủ các CM kế toán liên quan

-Tổ chức kế toán ĐTTC bao gồm các trường hợp: biến động tăng, giảm; cổ tức, lợi nhuận được chia; tiền lãi và lập DP tổn thất.

TS, riêng tại hai mục ngắn hạn và dài hạn