Chương 6: Kế toán bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả
Mục đích nghiên cứu: • Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ bản của kế toán bán hàng, xác định kết quả HĐKD và phân phối kết quả trong các DNSX
• Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông tin về nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả HĐKD và phân phối kết quả trong các DNSX, trình bày thông tin liên quan trên BCTC
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi đến
thực tập tại các DNSX nắm bắt công việc
1
Thảo luận C7: BCTC N1: Tổng quan về BCTC N2: Nguyên tắc lập và trình bày BCTC N3: Bảng CĐKT và ví dụ N4: Báo cáo KQHĐKD và ví dụ N5: Bài 2 N6: Bài 3,4
2
Chương 6: Kế toán bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả
Tài liệu tham khảo: • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02 – Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 16 – Chi phí đi vay, VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp…
• Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 • Chương 7 giáo trình Kế toán tài chính • Các tài liệu tham khảo khác
3
Chương 6: Kế toán bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả
Yêu cầu đối với sinh viên: • Nắm bắt được những kiến thức về lý luận cơ bản của kế toán bán hàng, xác định kết quả HĐKD và phân phối kết quả trong các DNSX.
• Có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông tin về nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả HĐKD và phân phối kết quả trong các DNSX.
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống.
4
Chương 6: Kế toán bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả
Nội dung nghiên cứu:
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối KQHĐKD
6.2 Kế toán bán hàng
6.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
6.4. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
6.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác
6.6. Kế toán chi phí thuế TNDN
6.7. Kế toán xác định và phân phối kết quả HĐKD
6.8 Sổ kế toán và trình bày BCTC
5
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
6.1.1. Một số vấn đề liên quan đến KT bán hàng và XĐKQKD
- Hàng bán trong DN: + Thành phẩm: là những Sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất , đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định do DN thực hiện hoặc thuê ngoài “gia công, chế biến” + Hàng hoá: là những vật phẩm DN mua về để bán nhằm thoả mãn nhu cầu SX và tiêu dùng của XH. + Dịch vụ: là những hoạt động và kết quả mà người bán có thể cung cấp cho người mua và chủ yếu là vô hình, không mang tính sở hữu. - Bán hàng: là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
6
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
6.1.1. Một số vấn đề liên quan đến KT bán hàng và XĐKQKD
- Các phương thức bán hàng:
* Căn cứ thời điểm thu tiền:
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp + Phương thức bán chịu
* Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua:
+ Phương thức bán hàng giao trực tiếp (Bán buôn, bán
lẻ, trả góp, đổi hàng)
+ Phương thức gửi hàng (theo hợp đồng, gửi bán đại lý)
- Doanh thu và thu nhập khác: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường và hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14)
7
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
6.1.1. Một số vấn đề liên quan đến KT bán hàng và XĐKQKD
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.
- Kết quả hoạt động của DN trong một kỳ là phần chênh lệch giũa doanh thu (thu nhập) thuần của các hoạt động và chi phí của các hoạt động đó. Kết quả hoạt động của DN có thể là “lãi” hay “lỗ”.
- Phân phối kết quả : Là việc phân chia kết quả lãi trong kì để thoả mãn lợi ích của các đối tượng có quyền lợi liên quan
8
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
6.1.2. Yêu cầu quản lý + Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế. + Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. + Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. + Quản lý chặt chẽ vốn của sản phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định kết quả tiêu thụ được chính xác, hợp lý. + Quản lý chặt chẽ việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
9
6.1. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
6.1.3. Nhiệm vụ kế toán - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị . - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong DN, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng - Phản ánh và tính toán chính xác KQ của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
10
6.2. Kế toán bán hàng
6.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
6.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ DT
11
6.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (giá vốn hàng xuất bán)
a. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
Giá vốn SP, hàng hóa, dịch vụ phải được xác định phù hợp với
doanh thu của nó.
- Giá vốn của số hàng gửi bán xác định theo phương pháp đich danh
- Giá vốn TP, HH xuất kho để bán, trị giá gốc của SP xuất kho chính là giá vốn hàng bán: tính theo các phương pháp tính giá HTK (tương tự vật tư)
- Giá vốn của dịch vụ chính là giá thành của dịch vụ cung cấp
6.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (giá vốn hàng xuất bán)
b, TK kế toán sử dụng:TK 155- Thành phẩm, TK 157- Hàng gửi
bán, TK 632- Giá vốn hàng bán
* Trường hợp DN kế toán HTK theo PP KKTX
•TK 155: (Điều 28 – TT 200, trang 89)
Nội dung: Dùng để P.a số hiện có và tình hình biến động về trị giá gốc của sản phẩm trong kho.
TK 155 Kết cấu:
Trị giá gốc của SP trong kho tăng. Trị giá gốc của SP trong kho giảm
Dư Nợ: Trị giá gốc của SP tồn kho.
TK 155 có 2 TK cấp 2 TK 1551: Thành phẩm nhập kho TK 1557: Thành phẩm bất động sản
*TK 157: (Điều 30 – TT 200, trang 108)
Nội dung: Dùng để phản ánh trị giá SP, HH, dịch vụ đã chuyển đến hoặc đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán
Kết cấu TK 157 – Hàng gửi bán
Trị giá gốc của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã chuyển đến hoặc đã cung cấp cho KH nhưng chưa được KH chấp nhận thanh toán
+ Trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gửi đi đã được xác định là bán + Trị giá gốc của SP, HH, dịch vụ gửi bán bị trả lại.
Dư nợ: Trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã chuyển đến hoặc đã cung cấp cho KH nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
•TK 632: (Điều 89 – TT 200, trang 404)
Nội dung: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của SP, HH, dịch vụ đã được xác định là bán trong kỳ. Ngoài ra TK này còn sử dụng để phản ánh các CP hàng tồn kho liên quan đến kết quả KD trong kỳ, chi phí của HĐ đầu tư BĐS.
Kết cấu TK 632– Giá vốn hàng bán
+ Trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Các khoản giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. + K/C trị giá thực tế của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán để xác định kết quả.
+CP hàng tồn kho liên quan đến kết quả KD trong kỳ, CP hoạt động đầu tư bất động sản
6.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (giá vốn hàng xuất bán)
b, TK kế toán sử dụng (tiếp):
* Trường hợp DN kế toán HTK theo PP KKĐK:
* TK 155, 156,157: chỉ dùng để phản ánh trị giá gốc SP, HH tồn kho, trị giá gốc của hàng gửi bán lúc đầu kỳ và lúc cuối kỳ.
TK 632: Đối với DN SX TK này dùng để hạch toán SP sx và bán trong kỳ. Ngoài ra TK này còn dùng để phản ánh chi phí hàng tồn kho liên quan đến kết quả kinh doanh trong kỳ, chi phí HĐKD BĐS.
* Kết cấu TK 632- DN SX
TK 632
+ K/C trị giá gốc của sản phẩm hiện có đầu kỳ
+ K/C trị giá gốc của sản phẩm hiện có đầu kỳ + Trị giá vốn của sản phẩm đã bán trong kỳ.
+Trị giá gốc của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. +...
+...
c, Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX.
TK 154 TK 632
TK 155 SP hoàn thành tiêu thụ ngay
TK 155
Trị giá thực tế của SP đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho trong kỳ SP XK tiêu thụ . SP NK
TK 157
TK 911 XK gửi bán
SP hoàn thành gửi bán ngay Kết chuyển trị giá vốn háng bán trong kỳ để XĐKQ
Hàng gửi bán XĐ là tiêu thụ
c. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK
TK 155, 157 TK 632
TK 155, 157,…
K/c trị giá gốc SP hiện có ĐK
K/c trị giá gốc SP hiện có cuối kỳ.
TK 631
TK 911
Giá thành SP SX hoàn thành trong kỳ
K/C GV SP đã bán trong kỳ
6.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
6.2.2.1 Các loại doanh thu, điều kiện ghi nhận doanh thu
Các loại doanh thu
à TK 511
• Doanh thu bán hàng • Doanh thu cung cấp dịch vụ • Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia à TK 515
Điều kiện ghi nhận doanh thu (VAS 14)
• Doanh thu bán hàng - 5 điều kiện • Doanh thu cung cấp dịch vụ - 4 điều kiện • Tiền lãi, tiền bản quyền... – 2 điều kiện
19
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: (Yêu cầu sinh viên đọc VAS 14)
1.
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
2.
DN không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa (như người sở
hữu hàng hóa) hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
3.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
4.
DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
5.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
20
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn 2.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Điều kiện ghi nhận tiền lãi, tiền bản quyền… (điều kiện ghi nhận DTHĐTD)
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
1. 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
21
6.2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
* Yêu cầu sinh viên đọc:
1.
Xác định doanh thu theo VAS 14 (Đoạn 04 – 08)
2.
Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu (Điều 78 – TT 200,
trang 351)
3.
Nguyên tắc kế toán TK 511 (Điều 79 – TT 200, trang 353)
22
6.2.2.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
* Nguyên tắc hạch toán doanh thu
1.
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận
2.
cho doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
3.
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
Trường hợp hàng đổi hàng tương tự về bản chất thì không được ghi
4.
nhận doanh thu bán hàng.
Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, từng khoản giảm trừ doanh
thu, để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, phục vụ cho
cung cấp thông tin kế toán để quản trị DN và lập BCTC
23
TH hợp đồng nhiều giao dịch, DN phải phân biệt các giao dịch để ghi nhận DT phù hợp với VAS 14
HĐồng quy định việc bán hàng và ccdvu sau bán hàng
(ngoài điều khoản bán hàng thông thường): DN phải ghi nhận riêng 2 loại DT. Ví dụ Bán oto và bảo dưởng oto sau bán
HĐ quy định quy định việc DN phải lắp đặt sp cho người mua thì DN chỉ được ghi nhận sau khi lắp đặt hoàn thành HĐ quy định DN phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dvu miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá dành cho khách hàng truyền thống thì DN chỉ ghi nhận DT với hàng hóa, dịch vụ miễn phí đó khi đã thực hiện nghĩa vụ
Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp
1) DT bán hàng và CCDV được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và các khoản phí thu thêm mà DN được hưởng (nếu có).
2) DT bán hàng, CCDV không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả TH nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
3) TH DN xuất SP, HH để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện (…) phải phân bổ số tiền thu được để tính DT cho hàng khuyến mại. (bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
4) TH bán SP, HH kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế thì phải phân bổ DT cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế.
25
Nguyên tắc xác định và ghi nhận DT trong một số TH (tiếp)
5) TH bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo chương trình dành
kho khách hàng truyền thống (TT200)
6) Doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp là Giá bán trả ngay.
7) Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá là hoa hồng hàng bán mà DN được hưởng.
8) Doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước thông báo hoặc chính thức được thông báo hoặc thực tế được trợ cấp, trợ giá.
26
* Chứng từ kế toán sử dụng :
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng
Các chứng từ khác: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê của NH, giấy nhận nợ, ....
* Tài khoản kế toán sử dụng :
- TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
-TK liên quan khác(TK111,112,131,...)
27
•
TK 511: (Điều 79 – TT 200, trang 361)
Nội dung: Dùng để phản ánh doanh thu bán SP, HH, dịch vụ trong kỳ của DN.
Ngoài ra TK 511 còn phản ánh doanh thu của HH Đầu tư - BĐS trong kỳ.
TK 511
Kết cấu:
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
-Doanh thu bán SP, HH, dịch vụ trong kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp D.Vụ
- TK 5118 - Doanh thu khác
TK 511 có 6 TK cấp 2:
28
TK 3331
* TK 3331: TK này dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp trong kỳ của DN.
+Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
+ Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, CKTM, giảm giá hàng bán.
+Số thuế GGT được giảm trừ vào số phải nộp.
Số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp thuÕ GTGT ®Çu ra vµ thuÕ GTGT hµng nhËp khÈu ph¶i nép +Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Số dư có: Số thuế GTGT còn phải nộp. - Số dư nợ: Số thuế GTGT nộp thừa vào NSNN.
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2 TK cấp 3:
29
Các trường hợp phát sinh doanh thu:
1) Bán hàng trực tiếp:
-Bán hàng thu tiền ngay, bán chịu không lãi
-Bán hàng theo phương thức đổi hàng
-Bán hàng trả góp
-Bán hàng tặng kèm: + Giao luôn hàng tặng kèm
+ Chưa giao ngay hàng tặng kèm
2) Bán theo phương thức gửi hàng
-Bán gửi hàng thông thường
-Bán qua đại lý hưởng hoa hồng
3) Sử dụng SP tiêu dùng nội bộ (trả lương cho CNV, chi trả bằng quỹ KT, PL…)
d. Trình tự kế toán
A- TH các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu:
TK 511
TK 111, 112
1a
TK 131
1. TH BH trực tiếp thu tiền ngay, bán chịu ko lãi :
TK 333 (1,2,3,81)
1b. Phản ảnh GVBH
Lưu ý: -TH bán sp,hh kèm theo sp,hh, thiết bị phụ tùng thay thế. -TH xuất sp,hàng hóa để KM kèm theo đk phải mua sp,hh.
31
Ví dụ 1:
Công ty A kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất kho 500 TP Y tặng cho khách hàng dùng thử, không thu tiền. 2.Xuất kho bán 200 TP X cho công ty B, đã thu bằng TGNH, đồng thời xuất kho 100 TP Y tặng kèm theo chính sách khuyến mại mua 2 tặng 1 của công ty đang áp dụng. Biết rằng: - Công ty đã đăng ký các chương trình khuyến mại theo quy định. - Giá vốn xuất kho: 1.000/TP X, 80/ TP Y. - Giá bán chưa có thuế: 1.500/TP X, 200/ TP Y, thuế suất GTGT 10%.
32
Giải:
1. Nợ TK 641: 40.000
Có TK 155 (Y): 40.000
2. - Nợ TK 632: 208.000
Có TK 155: 208.000
(X: 200.000, Y: 8.000)
- Nợ TK 112: 330.000
Có TK 511: 300.000
Có TK 3331: 30.000
Phân bổ doanh thu:
- SP X: 300.000 x 300.000 = 281.250
300.000 + 20.000
- SP Y: 300.000 x 20.000 = 18.750
300.000 + 20.000
33
2. TH bán hàng đổi hàng (trao đổi không tương tự):
TK 152, 153...
TK 511
TK 131
4a
4c
TK 133
TK 333(1,2,3,81)
TK 111, 112
(4d.1)
(4d.2)
4b. Phản ánh GVBH
34
Ví dụ 2:
Công ty A kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất kho bán 200 TP X cho công ty B theo phương thức đổi hàng. Giá vốn xuất kho: 1.000/TP, giá bán chưa có thuế: 1.500/TP X, thuế suất GTGT 10%. 2. Công ty B đã thanh toán tiền mua hàng bằng 400 kg thành phẩm với giá bán chưa có thuế: 500/1 kg, thuế suất GTGT 10%. Số còn lại công ty B đã thanh toán bằng TGNH. Công ty A đã nhập kho đủ số hàng trên dùng làm vật liệu cho sản xuất
35
Giải:
1. - Nợ TK 632: 200.000
Có TK 155 (X): 200.000
300.000 30.000
- Nợ TK 131(B): 330.000 Có TK 511: Có TK 3331: 2. – Nợ TK 152: 200.000 Nợ TK 133: 20.000
Có TK 131(B): 220.000
- Nợ TK 112: 110.000
Có TK 131(B): 110.000
36
TK 511
TK 111, 112
3a
TK 131
3c.1
TK 333 (1,2,3,81)
3. TH bán hàng trả chậm, trả góp:
TK 515
TK 3387
3c.2
lãi
3b. Phản ánh GVBH
37
Ví dụ 3:
Công ty A kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1.000đ) Ngày 1/5/N, xuất kho bán 100 TP X cho khách hàng B, giá bán trả góp bao gồm cả thuế GTGT là 18.000/1 TP. Khách hàng B đã thanh toán bằng TGNH số tiền 300.000, số còn lại thanh toán đều trong vòng 12 tháng bằng TGNH. Biết rằng: - Giá vốn xuất kho: 12.000/TP X - Giá bán chưa có thuế: 15.000/TP X, thuế suất GTGT 10%.
38
Giải:
- Nợ TK 632: 1.200.000
Có TK 155 (X): 1.200.000
- Nợ TK 112: 300.000 Nợ TK 131 (B): 1.500.000
Có TK 511: 1.500.000 Có TK 3331: Có TK 3387:
150.000 150.000 - Hàng kỳ: + Nợ TK 112: 125.000
Có TK 131(B): 125.000
+ Nợ TK 3387: 12.500
Có TK 515: 12.500
39
TK 154, 155, 156
TK 157
TK 632
TK 511
TK 111, 112
2a
2c
2b
TK 131
TK 333 (1,2,3,81)
5. TH gửi bán thông thường:
Phản ánh GVBH TH KKĐK
40
6. TH gửi bán đại lý:
a. Tại bên giao đại lý:
-
- Kế toán giá vốn:
TK 154, 155, 156
TK 157
TK 632
KKĐK?
5a
5c
TK 511
TK 111, 112
5b1
-Kế toán doanh thu: PA1: nếu thanh toán riêng tiền hoa hồng
TK 333 (1,2,3,81)
Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lí
TK 111,112
TK 641
5b2
41
TK 133
6.TH gửi bán đại lý:
a. Tại bên giao đại lý (tiếp):
Nếu đại lí thanh toán sau khi giữ lại hoa hồng:
TK 511
TK 131
TK 641
5b2
5b1
TK 333 (1,2,3,81)
TK 133
TK 111,112
5b3
6. TH gửi bán đại lý:
b. Tại bên nhận bán đại lý:
+ Phương án 1: Đại lý được thanh toán riêng tiền hoa hồng:
TK 111,112
TK 331
(1)Khi bán được hàng
(2)Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Nhận tiền hoa hồng được hưởng:
TK 511
TK 111, 112
(3)
TK 3331
43
6. TH gửi bán đại lý:
b. Tại bên nhận bán đại lý:
+ Phương án 2: Thanh toán tiền hàng sau khi giữ lại hoa hồng
TK 511
TK 331
TK 111,112
(1)Khi bán được hàng
(2)Tính tiền hoa hồng
TK 3331
(3)Thanh toán tiền hàng
44
Ví dụ 4:
Công ty A và đại lý H kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất kho 500 TP X gửi bán cho đại lý H, giá bán niêm yết chưa thuế: 1.500/1 TP, thuế suất GTGT 10%. Giá vốn xuất kho: 1.000/1 TP. Hoa hồng trả cho đại lý là 5% trên doanh thu ban hang, thuế GTGT hoa hồng đại lý 10%. 2. Đại lý H bán được số hàng trên thu bằng tiền mặt. 3. Đại lý H thanh toán tiền hàng cho công ty A bằng TGNH sau khi đã giữ lại phần hoa hồng được hưởng. Công ty A và đại lý H đã xuất hóa đơn cho nhau.
45
Giải:
Tại công ty A: 1. Nợ TK 157(H): 500.000
Có TK 155 (X): 500.000 Tại đại lý H: 1.Theo dõi số hàng nhận bán đại lý của công ty A 2. Nợ TK 111: 825.000
3. - Nợ TK 632: 500.000 Có TK 331 (A): 825.000
Có TK 157(H): 500.000
3. – Nợ TK 331 (A): 41.250 Có TK 511: 37.500 Có TK 3331: 3.750
- Nợ TK 112:783.750 Nợ TK 641: 37.500 Nợ TK 133: 3.750 - Nợ TK 331 (A): 783.750 Có TK 112: 783.750
Có TK 511: Có TK 3331: 750.000 75.000
46
7. DN sử dụng SP, HH, dịch vụ cho các mục đích được trang trải bằng quĩ KT, PL, trả lương cho CNV bằng SP:
- KT phản ánh DT tiêu thụ nội bộ:
TK 511
TK 353, 334
TK 3331,2,3,81
Phản ánh GVHB
47
8.Doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước:
TK 511
TK 333
Khi nhận tiền của NSNN:
TK 111, 112
TK 3331
48
9.TH bán hàng có chiết khấu thanh toán :
- Bán hàng thu tiền ngay:
TK 511
TK 111, 112
TK 635
TK 3331
Phản ánh GVHB
- Bán hàng chịu:
TK 511
TK 131
TK 111,112
TK 635
TK 3331
49
TK111,112,131
B – TH không tách ngay được các khoản thuế gián thu phải nộp khi bán SP:
TK 333
TK 511
Khi chuyển tiền nộp thuế cho nhà nước:
TK 333
TK 111,112
50
6.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a, Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản DN giảm trừ cho người mua trên giá bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản DN giảm trừ cho người mua trên giá bán do DN giao hàng không đúng thoả thuận trong hợp đồng như sai qui cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn
-Doanh thu của hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã xác định là tiêu thụ nhưng bị KH trả lại phần lớn là do lỗi của DN trong việc giao hàng không đúng thoả thuận trong hợp đồng.
51
b, Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: (Điều 81 – TT 200, trang 378) Nội dung: Dùng để phản ánh CKTM, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu
TK 521
Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 - Giảm giá hàng bán
TK 521 có 3 TK cấp 2:
52
c, Trình tự kế toán
(1) Trình tự KT CKTM, giảm giá hàng bán.
TK 111,112
TK 5211, 5213
TK 511
TK 131
TK 3331 (nc)
53
(2) Trình tự kế toán hàng bán bị trả lại
- Phản ánh DT hàng trả lại
TK 111,112
TK 5212
TK 511
TK 131
TK 3331 (nc)
- Phản ánh GV hàng trả lại
TK 632
TK 155
KKĐK?
54
Ví dụ 5: Công ty A kế toán HTK theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Ngày 10/12/N, xuất kho bán 120 TP X cho công ty B, xuất HĐ GTGT trừ ngay chiết khấu thương mại, thu bằng TGNH (Chiết khấu trên hóa đơn) 2. Ngày 15/12/N, xuất kho 70 TP X bán cho công ty C, đã xuất HĐ GTGT, chưa thu tiền 3. Ngày 29/12/N, xuất kho 30 TP X bán cho công ty C, đã xuất HĐ GTGT cho công ty C chưa thu tiền. 4. Ngày 31/12/N Công ty C đã thanh toán tiền hàng bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thương mại được hưởng trong tháng. Biết rằng: - Công ty A có chính sách chiết khấu thương mại: mua từ 100 SP trở lên trong tháng được hưởng chiết khấu 10% so với giá niêm yết. - Giá vốn xuất kho: 1.000/TP, giá bán chưa có thuế: 1.500/TP X, thuế suất GTGT 10%.
55
Giải:
1. - Nợ TK 632: 120.000
3. - Nợ TK 632: 30.000
Có TK 155 (X): 120.000
Có TK 155(X): 30.000
- Nợ TK 112: 178.200
- Nợ TK 131(C): 49.500
Có TK 511: 162.000
Có TK 511:
45.000
Có TK 3331: 16.200
Có TK 3331:
4.500
2. - Nợ TK 632: 70.000
4. Nợ TK 5211: 15.000
Có TK 155(X): 70.000
Nợ TK 3331: 1.500
- Nợ TK 131(C): 115.500
Có TK 131 (C): 16.500
- Nợ TK 112: 148.500
Có TK 511:
105.000
Có TK 131(C): 148.500
Có TK 3331:
10.500
31/12/N: - Nợ TK 511: 15.000
CóTK 5211: 15.000
56
6.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
v CHI PHÍ BÁN HÀNG v CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
57
6.3.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
6.3.1.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm. Bao gồm:
1. Chi phí nhân viên bán hàng. 2. Chi phí vật liệu, bao bì 3. Chi phí dụng cụ đồ dùng 4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 5. Chi phí bảo hành 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài 7. Chi phí bằng tiền khác
58
Phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng
6.3.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 6.3.1.2. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng tính lương, Bảng PB lương và BHXH - Hóa đơn GTGT, HĐBH - Bảng phân bổ khấu hao - -…. b. Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng ( Điều 91-TT 200, trang 418)
59
TK 641
Kết cấu:
Tập hợp CP bán hàng PS trong kì - Các khoản giảm CPBH - K.chuyển CPBH XDKQ
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
TK 641 có 7 TK cấp 2:
60
c) Trình tự kế toán
TK 641 c, Trình tự kế toán TK 334,338,…
TKLQ
Tính TL, các khoản có t/c lương và các khoản trích theo lương của nhân viên tiêu thụ SP, HH, DV
Các khoản giảm CPBH
TK 152, 111, 112...
CP nhiên liệu, vật liệu, bao bi phục vụ cho hoạt động tiêu thụ SP, HH, DV.
TK 911
TK 153, 111, 112, 242..
CP dụng cụ, đồ dùng cho tiêu thụ SP, HH, DV.
Kết chuyển CPBH để xác định kết quả
TK 214
CP KHTSCĐ phục vụ cho tiêu thụ SP, HH, DV
SP,HH, DV quảng cáo, khuyến mại ko kèm điều kiện
TK154,155
TK 352
Dự phòng phải trả về CP bảo hành SP, HH
TK 133 TK 111, 112, 331...
(nếu có)
61
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác, CP bảo hành SP, HH vượt quá số trích lập dự phòng...
Trường hợp chi phí bảo hành SP có bộ phận bán hàng riêng không hạch toán riêng
TK 154(KKTX) TK 6415 TK 111, 152,.. TK 621
(1) tập hợp chi phí vật liệu BH)
(4) Kết chuyển
TK 334,338 TK 622 (8) Nếu không trích lập DP TK 352
(7a)Trích DP BH SP
(7b) nếu trích lập DP
(5) K/c (2) CP NV BH)
TK 214,111,331,.. TK 627
(6) K/c
(3) chi phí chung phục vụ BH)
62
6.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
6.3.2.1. NỘI DUNG CHI PHÍ QLDN Chi phí QLDN là toàn bộ CP cho việc Q.lí kinh
doanh, Q.lí hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hđ của cả D.nghiệp. Bao gồm:
63
1. Chi phí nhân viên quản lý. 2. Chi phí vật liệu quản lý 3. Chi phí đồ dùng văn phòng 4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 5. Thuế, phí và lệ phí 6. Chi phí dự phòng 7. Chi phí dịch vụ mua ngoài 8. Chi phí bằng tiền khác
6.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
Phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng
6.3.2.2. Phương pháp kế toán chi phí Quản lý DN a. Chứng từ ban đầu - Bảng tính lương, Bảng PB lương và BHXH - Hóa đơn GTGT, HĐBH - Bảng phân bổ khấu hao - Tờ khai thuế (môn bài), phí… - -….
-
64
b, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 - Chi phí QLDN (Điều 92 – TT 200, trang 424)
TK 642
-Các khoản giảm trừ CPQLDN
-Tập hợp CPQLDN phát sinh trong kì -K/chuyển CPQLDN để XĐKQKD
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lí
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lí
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 334,338,…
TK 642
TK LQ
Tính trích TL, các khoản có t/c lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý DN.
TK 152, 111, 112…
Các khoản giảm CP QLDN
Trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho QLDN, dùng cho hđ chung của cả DN
TK 153, 242...
TK 911
CP dụng cụ, đồ dùng VP dùng cho QLDN, dùng chung toàn DN.
TK 214
KH TSCĐ dùng chung toàn DN
TK 3338, 3337,111...
Kết chuyển CP QLDN để xđkq
Thuế môn bài, tiền thuê đất, phí và lệ phí phải nộp
TK 2293
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ có RR lớn, dự phòng phải trả khác…
TK111,112, 336...
Số phải nộp cấp trên để hình thành quĩ QL cấp trên
TK 111, 112, 331...
CP DV mua ngoài và CP bằng tiền khác
66
DV mua ngoµi vµ CP b»ng tiÒn kh¸c
6.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6.4.1. Nội dung chi phí, doanh thu hoạt động tài
chính
6.4.2. Phương pháp kế toán
67
6.4.1. NỘI DUNG CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
6.4.1.1. Nội dung chi phí hoạt động tài chính:
Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí hoặc lỗ trong hoạt động đầu tư tài chính - Chi phí cho vày và đi vay vốn - Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn - Chi phí giao dịch bán chứng khoán - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ - Lỗ tỷ giá hối đoái - ….
68
6.4.1. NỘI DUNG CHI PHÍ VÀ DOANH THU HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
6.4.1.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán, bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi NH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ….
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoanj sau ngày đầu tư - Thu nhập về H động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn: lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư và công ty con, đầu tư và vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
69
6.4.2. Phương pháp kế toán
6.4.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn - Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên
doanh…
- Phiếu chi, phiếu thu - Giấy báo Có, báoNợ của Ngân hàng - ….
70
6.4.2.2. Tài khoản sử dụng - TK 635 – CP tài chính (Điều 90 – TT 200, trang 412) - TK 515 – DT hoạt động TC (Điều 80 –TT 200, trang 372)
TK 515
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK 635
Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động TC Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
Kết chuyển chi phí tài chính
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
6.4.2.3 Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
TK 111, 112,.. TK 911 TK 635 TK 515 TK 111, 112,…
K/C để xác định KQ
K/C để xác định KQ
Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Doanh thu hoạt động TC phát sinh
TK 133
TK 33311
Thuế GTGT theo pp khấu trừ (nếu có)
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
72
6.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ, THU NHẬP KHÁC
6.5.1. Nội dung kế toán chi phí, thu
nhập khác
6.5.2. Phương pháp kế toán
73
6.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ, THU NHẬP KHÁC
6.5.1. Nội dung kế toán chi phí, thu nhập khác Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN: Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSC Đ khi thanh lý, nhượng bán - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Khoản phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác
74
6.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ, THU NHẬP KHÁC
6.5.1. Nội dung kế toán chi phí, thu nhập khác (tiếp)
Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp, đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ Tiền thu được phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm HĐ kinh tế Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- - - - Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế TNDN - Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ - Các khoản tiền thưởng của khách hàngliên quan đến tiêu thụ hàng
hóa sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) Thu nhập quà biếu, quà tặng của cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp - - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay phát hiện ra… - Giá trị số khuyến mại không phải trả lại - Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất
thường xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi sổ kế toán 75
6.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ, THU NHẬP KHÁC
6.5.2. Phương pháp kế toán 6.5.2.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng - Biên bản xử lý tài sản thừa, thiếu - Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản - Biên lai thu thuế - ….
76
6.5.2.2. TK sử dụng - TK 711: Thu nhập khác (Điều 93 – TT 200, trang 430) - TK 811: Chi phí khác (Điều 94 – TT 200, trang 437)
TK 711 TK 811
khoản
- Các giảm TN khác Các khoản CP khác phát sinh Kết chuyển CP khác để xác định KQ Các khoản TN khác phát sinh.
- K/c TN khác để xác định KQ
77
6.5.2.3 Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác
K/C để xác định KQ
K/C để xác định KQ
CP khác phát sinh trong kỳ
Thu nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 133
TK 111, 112,.. TK 911 TK 811 TK 711 TK 111, 112,…
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Thuế GTGT theo pp khấu trừ (nếu có)
TK 33311
78
6.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
Nguyên tắc hạch toán chi phí thuế TNDNHH - Định kỳ (hàng quý), căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành - Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp thì ghi nhận số phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Nếu số đã tạm nộp lớn hơn số phải nộp thì được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. - Cuối năm tài chính phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để XĐKQKD - Được hạch toán tăng, giảm số thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện nếu sai sót là không trọng yếu
79
ØTài khoản kế toán: TK 8211 - Chi phí thuế TNDNHH (Điều 95 – TT
200, trang 439)
TK 8211
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng CP thuế TNDNHH của năm hiện tại . - K/c chênh lệch vào TK 911-
- Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDNHH đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDNHH trong năm hiện tại. - K/c chênh lệch vào TK 911
Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 111, 112,..
TK 3334
(3b) Cuối kỳ kết chuyển CP thuế TNDNHH nếu PS Nợ< PS Có TK 911 TK 8211
(1a) ĐKỳ p/a số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp
(2) Nộp thuế TNDN
(3a) Cuối kỳ kết chuyển CP thuế TNDNHH nếu PS Nợ >PS Có
(1b1) P/a số thuế TNDNHH phải nộp bổ sung(Quyết toán...)
(1b) Phản ánh số thuế TNDNHH nộp thừa(Quyết toán...)
81
6.7. Kế toán xác định và phân phối kết quả. 6.7.1 Nội dung kết quả và phân phối kết quả Kết quả hoạt động của DN trong một kỳ là phần chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập) thuần của các hoạt động và chi phí của các hoạt động đó. Kết quả hoạt động của DN có thể là lãi hay lỗ.
Kết quả HĐ của DN bao gồm: Kết quả HĐKD thông thường (HĐ tạo ra doanh thu)
=
_ GVHB +
DTTC
–
CPTC
-
CPQLDN
–
CPBH
Kết quả hoạt động khác ( không phải hoạt động tạo ra doanh thu)
= DT BH -
DTBH thuần Kết quả HĐKD thông thường
DTBH thuần
= Thu nhập khác
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chi phí khác
Kết quả HĐ khác
82
Phân phối kết quả
Kết quả lãi: (còn gọi là lợi nhuận) được phân phối cho các mục đích nhất định gọi là phân phối lợi nhuận.
Ø Trình tự phân phối kết quả Theo chế độ hiện hành, lãi của DN được phân phối như sau:
- Nộp thuế thu nhập DN cho nhà nước - Nộp khoản thu trên vốn do sử dụng vốn, kinh phí của Nhà nước - Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước, các khoản chi phí chưa được tính vào chi phí để tính thu nhập chịu thuế, tiền phạt, bồi thường… - Trích lập các quỹ của DN - Chia cổ tức, chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh….
83
Phân phối kết quả
Việc phân phối LN được thực hiện theo 2 bước: +Bước 1: Trong năm, định kỳ (hàng quí) tạm phân phối theo kế hoạch bao gồm tạm nộp thuế TNDN theo kế hoạch và tạm trích lập các quĩ. +Bước 2: Phân phối chính thức khi có Biên bản kiểm tra BCTC năm được lập. Căn cứ vào số lãi chính thức xác định số phân phối chính thức, sau đó so sánh giữa số phân phối chính thức và số đã tạm phân phối để điều chỉnh phần chênh lệch.
84
6.7.2 Tài khoản sử dụng: TK 911, TK 421
*TK 911: Dùng để xác định kết quả hoạt động của DN trong kỳ
TK 911
+ K/c Giá vốn hàng bán +CPBH, CPQLDN. + CP tài chính +K/c CP khác. +K/c CP thuế TNDN. +K/c kết quả lãi
+K/c DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ . +K/c DT hoạt động TC. +K/c Thu nhập khác. +K/c Các khoản giảm CP thuế TNDN. + K/c kết quả lỗ
85
*TK 421: Dùng để p.a kết quả hoạt động (lãi, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân phối LN hoăc xử lý lỗ của DN
- Số lỗ trong kỳ - Phân phối lãi.
- Số lãi sau trong kỳ - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ được cấp trên cấp bù - Xử lý các khoản lỗ SDC: lãi chưa phân phối.
TK 421
SDN: Lỗ chưa xử lý
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
6.7.3 Trình tự kế toán.
- TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
86
TK 632
TK 511
TK 911
K/c giá vốn hàng bán
K/c DTBH thuần trong kỳ
TK 641,642
TK 515
K/c CPBH, CPQLDN
K/c DTHĐ TC trong kỳ
TK 635
TK 711
K/c CP H§ TC
K/c thu nhập khác trong kỳ
TK 811
K/c CP chi phí khác.
TK3334
TK8211
K/c CP thuế TN doanh nghiệp,
Thuế TN DN phải nộp
TK 111, 112
TK 4212
Tạm trả cổ tức, LN cho các cổ đông, nhà ĐT, bên góp vốn.
TK 414, 353, 441
K/c kết quả lãi sau thuế TNDN
Tạm trích lập các quỹ. TK 3388
TK 111, 112
Khi trả cổ tức
K/c kết quả lỗ.
87
Cuối niên độ KT xác định cổ tức CP ưu đãi phải trả
Đầu niên độ KT tiếp theo chuyển SD Có TK 421(2) thành SD Có TK 421(1) và thực hiện phân phối chính thức khi BCTC năm được duyệt.
TK 421(1) TK 111,112 TK 338(8) TK 136
Trả cổ tữc, LN
Số LN được cấp dưới nộp lên
QĐ hoặc thông báo về số cổ tức, LN còn phải trả cho cổ đông, nhà ĐT, bên góp vốn
TK 414,353,418
Trích bổ sung các quĩ khi PP chính thức
TK 336, 111, 112
Số LN phải nộp cho cấp trên, số phải cấp bù lỗ cho cấp dưới.
TK 411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận sau thuế.
88
6.8 Sổ kế toán và trình bày thông tin
trên BCTC
6.8.1 Sổ kế toán BH, XĐKQ và PPKQ 6.8.2 Trình bày thông tin trên BCTC
89
6.8.1 Sổ kế toán BH, XĐKQ và PPKQ
* Sổ kế toán chi tiết:
- Thẻ kho, Sổ chi tiết thành phẩm, - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ chi tiết TK 155, 632, 511, 521, 641, 642. 635....
* Sổ kế toán tổng hợp:
Hình thức NK- SC:
+ Bảng tổng hợp chứng từ
+ Sổ Nhật ký sổ cái;
90
Hình thức NKC: + Sổ nhật ký chung + Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền… + Sổ cái TK 155, 632, 511, 521, 641, 642, 635, 515, 711, 811, 911....
6.8.1 Sổ kế toán BH, XĐKQ và PPKQ
Hình thức CTGS: - CTGS - Sổ đăng ký CTGS - Sổ cái TK 155, 632, 511, 641, 642, 635, 515, 711, 811, 911.... Hình thức NK- CT: - Nhật ký chứng từ số 8 - Bảng kê số 5, 8, 10, 11 - Sổ cái TK 155, 632, 511, 641, 642, 635, 515, 711, 811, 911....
6.8.2 Trình bày thông tin trên BCTC
- Báo cáo KQHĐKD - Bản thuyết minh BCTC - Bảng cân đối kế toán