PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯƠNG – LỢI NHUẬN

Chương 3

Mục tiêu học tập:

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa

vốn

3. Hiểu được ảnh hưởng của kết cấu hàng bán trong xác định

điểm hòa vốn

4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục

tiêu, số dư an toàn.

5. Vận dụng mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận để

đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

NỘI DUNG

ơ ả

Các khái ni m c  b n trong phân tích CVP

ố ể Xác đ nh đi m hòa v n

ố ư

Phân tích l

i nhu n m c tiêu, s  d  an toàn

Phân tích đ  nh y

Các giả thiết cơ bản

• Giá bán đơn vị sản phẩm không đổi • Tất cả CP phải phân ra thành định phí và biến phí với mức độ chính

xác có thể lý giải được • BP đơn vị không thay đổi • Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động. • Khi DN kinh doanh nhiều sản phẩm, kết cấu sp giả định không thay

• DN áp dụng pp tính giá trực tiếp (Nếu tính theo pp tính giá toàn bộ:

đổi ở các mức doanh thu khác nhau

giả định là số lượng sp sản xuất = số lượng sp tiêu thụ)

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

1. Số dư đảm phí (SDĐP)

• Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và biến phí

• Dùng để bù đắp định phí và tạo ra lợi nhuận

SDĐP = Doanh thu - Biến phí

SDĐP đơn vị = Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Đơn vị Tổng số

Doanh thu g gx

Biến phí a ax

SDĐP (g-a) (g-a)x

Định phí b

Lợi nhuận (g-a)x – b

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

• Xét các trường hợp:

• X = 0

• X = xhv (xhv: sản lượng hòa vốn

• X = x1 (x1>xhv)

• X = x2 (x2>x1)

Kết luận

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

2. Tỷ lệ số dư đảm phí

• Là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu

SDĐP

Tỷ lệ SDĐP = x 100%

Doanh thu

SDĐP đơn vị

Tỷ lệ SDĐP = x 100%

Đơn giá bán

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

• Công ty M sản xuất kinh doanh sản phẩm X. Dữ liệu liên quan đến sản phẩm bán được trong tháng 6 năm 2014 của công ty như sau (đvt: 1.000 đồng):

Đơn giá bán 500

BP đơn vị 300

Tổng định phí 200.000

Lượng tiêu thụ (sp) 1.600

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

SDĐP đơn vị = Giá bán đơn vị Biến phí đơn vị -

200 = 500 300 -

Tỷ lệ SDĐP = x 100%

SDĐP đơn vị Đơn giá bán

200

40% = x 100%

500

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

• Với mức tiêu thụ x1 và x2 (x2>x1), lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo PP trực tiếp dưới dạng tổng quát, cho biết mối quan hệ giữa sự biến động của doanh thu với sự biến động của lợi nhuận (cho biết: định phí không thay đổi)

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

3. Kết cấu chi phí

• Là tỷ trọng giữa biến phí hoặc định phí trong tổng chi phí.

• DN có tỷ trọng định phí cao (so với biến phí) trong tổng chi phí, nếu doanh thu tăng/giảm thì lợi nhuận tăng/giảm nhiều hơn; và ngược lại

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Công ty X Công ty Y

Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ

Doanh thu 100.000 100% 100.000 100%

Biến phí 30 30.000 70.000 70%

SDĐP 70% 70.000 30.000 30%

Định phí 60.000 20.000

• Giả sử doanh thu của 2 công ty cùng tăng 20%, lập báo cáo thu

nhập và so sánh lợi nhuận của 2 công ty.

Lợi nhuận 10.000 10.000

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

4. Đòn bẩy hoạt động

• Phản ánh mối quan hệ biến động giữa doanh thu và lợi nhuận

Tốc độ tăng lợi nhuận

> 1

= Độ lớn đòn bẩy hoạt động Tốc độ tăng doanh thu

Số dư đảm phí

= Độ lớn đòn bẩy hoạt động Lợi nhuận

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

• Sử dụng ví dụ minh họa ở slide số 12, xác định độ lớn đòn bẩy

hoạt động của từng công ty

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Câu hỏi

• Số dư đảm phí:

a. Bằng doanh thu trừ biến phí

b. Có thể được biểu thị là SDĐP đơn vị hoặc tỷ lệ SDĐP

c. Bằng giá bán trừ giá vốn hàng bán

d. Cả (a) và (b) đúng

MTHT 1. Nhớ 4 khái niệm cơ bản trong phân tích CVP

Xác định điểm hòa vốn

• Điểm hòa vốn: là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi

phí.

• Được xác định bằng 3 cách:

►Từ phương trình toán học

►Sử dụng số dư đảm phí

►Dùng đồ thị chi phí – sản lượng – lợi nhuận

• Thể hiện dưới hình thức sản lượng tiêu thụ hoặc doanh thu tiêu

thụ

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Xác định điểm hòa vốn

Phương trình toán học

• Hòa vốn xảy ra khi tổng doanh thu bằng tổng của biến phí và

định phí (lợi nhuận bằng không)

• Dùng dữ liệu slide số 8, xác định điểm hòa vốn

DT 500Q = = + + BP 300Q ĐP 200.000 + + LN 0

200Q = 200.000

200.000 ĐP

Q = =

200 SDĐP đơn vị

Q = 1.000 (sp)

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Xác định điểm hòa vốn

Kỹ thuật Số dư đảm phí:

• Tại điểm hòa vốn, số dư đảm phí phải bằng tổng định phí

• Điểm hòa vốn có thể được xác định thông qua số dư đảm phí

đơn vị hoặc tỷ lệ số dư đảm phí

Tổng định phí

= Sản lượng hòa vốn Số dư đảm phí đơn vị

Tổng định phí

= Doanh thu hòa vốn Tỷ lệ số dư đảm phí

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Xác định điểm hòa vốn

• Áp dụng xác định điểm hòa vốn từ dữ liệu tại ví dụ minh họa ở

slide số 8

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Xác định điểm hòa vốn

• Đồ thị chi phí – sản lượng – lợi nhuận

Doanh thu (S = P x Q)

Số tiền

Tổng chi phí (TC = TFC + VC x Q)

Điểm hòa vốn

L ã i

Biến phí (TVC = VC x Q)

Định phí (TFC)

L ỗ

L ỗ

Sản lượng

20

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Câu hỏi

• Công ty dự định bán 200.000 sản phẩm với đơn giá bán là 40.000 đồng. Tỷ lệ số dư đảm phí là 25%. Giả sử công ty hòa vốn tại mức sản lượng này, hãy cho biết giá trị của định phí.

a. 100.000.000 đồng

b. 160.000.000 đồng

c. 200.000.000 đồng

d. 300.000.000 đồng

MTHT 2. Hiểu và vận dụng được 3 phương pháp xác định điểm hòa vốn

Phân tích kết cấu hàng bán

• Kết cấu hàng bán: tỷ trọng từng loại sản phẩm tiêu thụ được

trong tổng sản phẩm bán ra.

• Cần thiết khi xác định điểm hòa vốn vì mỗi loại sản phẩm có số

dư đảm phí khác nhau.

• Được sử dụng để tính số dư đảm phí bình quân có trọng số

của tất cả các sản phẩm

MTHT 3. Hiểu được ảnh hưởng của kết cấu hàng bán trong xác định điểm hòa vốn

Phân tích kết cấu hàng bán

Xét trường hợp kinh doanh 2 loại sản phẩm X và Y:

• CR1: số dư đảm phí loại sản phẩm X

• CR2: số dư đảm phí loại sản phẩm Y

• DT1: tỷ trọng doanh thu sản phẩm X

• DT2: tỷ trọng doanh thu sản phẩm

Tổng định phí

= Doanh thu hòa vốn toàn DN

Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị bình quân có trọng số (WACR)

(CR1 x DT1) + (CR2 x DT2) = WACR

MTHT 3. Hiểu được ảnh hưởng của kết cấu hàng bán trong xác định điểm hòa vốn

MTHT 3. Hiểu được ảnh hưởng của kết cấu hàng bán trong xác định điểm hòa vốn

Minh họa

Sản phẩm X Sản phẩm Y Toàn DN

Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ

Doanh thu 60.000 100% 40.000 100% 100.000 100%

Biến phí 30.000 50% 10.000 25% 40.000 40%

SDĐP 30.000 50% 30.000 75% 60.000 60%

Định phí 50.000

Xác định doanh thu hòa vốn toàn DN và của từng loại SP

Lợi nhuận 10.000

Phân tích lợi nhuận mục tiêu

• Xác định mức tiêu thụ cần thiết để đạt mức lợi nhuận cụ thể

• Có thể được xác định bằng 3 cách:

§ Phương trình toán học

§ Kỹ thuật số dư đảm phí

§ Đồ thị CP – SL – LN

• Được thể hiện dưới dạng lượng tiêu thụ hoặc doanh thu tiêu

thụ

MTHT 4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, số dư an toàn.

Phân tích lợi nhuận mục tiêu

Tổng định phí + lợi nhuận TT mong muốn

= Sản lượng cần thiết Số dư đảm phí đơn vị

Tổng định phí + lợi nhuận TT mong muốn

• Dùng dữ liệu ở slide số 8, xác định lượng sản phẩm cần tiêu

= Doanh thu cần thiết Tỷ lệ số dư đảm phí

MTHT 4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, số dư an toàn.

thụ để đạt lợi nhuận trước thuế là 120.000

Câu hỏi ôn tập

Lợi nhuận sau thuế sẽ:

a. Tăng, nếu sản phẩm có SDĐP cao hơn được bán nhiều hơn

so với sản phẩm có SDĐP thấp hơn

b. Tăng, nếu sản phẩm có SDĐP thấp hơn được bán nhiều hơn

so với sản phẩm có SDĐP cao hơn

c. Không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của kết cấu hàng bán

d. Không thay đổi khi tổng doanh thu giữ nguyên, bất kể sản

phẩm nào được tiêu thụ

MTHT 4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, số dư an toàn.

Số dư an toàn

• Là chênh lệch giữa doanh thu thực hiện (hoặc dự kiến) so với

doanh thu hòa vốn

• Được thể hiện dưới dạng tiền tệ hoặc tỷ số

Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện - Doanh thu hòa vốn

Số dư an toàn

= x 100% Tỷ lệ số dư an toàn Doanh thu thực hiện

MTHT 4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, số dư an toàn.

Câu hỏi

• Công ty đạt doanh thu 600 triệu đồng, doanh thu hòa vốn là 420

triệu đồng. Tỷ lệ số dư an toàn là:

a. 25%

b. 30%

c. 35%

d. 45%

MTHT 4. Xác định được mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, số dư an toàn.

Thực hành

• Công ty bán mỗi sản phẩm với giá 56.000 đồng. Trong năm đến, nhà quản trị ước tính chi phí cố định là 320 triệu đồng, biến phí là 42.000 đồng. Xác định: (a) điểm hòa vốn, (b) số dư an toàn (giả định doanh thu thực tế là 1.382,4 triệu đồng, và (c) doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận trước thuế là 410 triệu đồng

Phân tích độ nhạy

• CVP là công cụ hữu ích được sử dụng trong phân tích tình

huống “what-if” (“what-if” scenarios)

• Điều gì sẽ xảy ra với lợi nhuận nếu:

§ Thay đổi giá bán

§ Thay đổi lượng tiêu thụ

§ Thay đổi kết cấu chi phí

o BP đơn vị thay đổi

o ĐP thay đổi

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

Phân tích độ nhạy

• ĐP và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• BP và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• ĐP, giá bán và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• …

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

Phân tích độ nhạy

• Công ty Z sản xuất kinh doanh 1 loại sản phẩm A.

• Hàng kỳ sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm,

• Giá bán 100/sp,

• BP đơn vị 60,

• ĐP hàng kỳ 30..000

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

ĐP và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• Công ty dự kiến tăng chi phí quảng cáo 5.000 trong kỳ tới,

lượng tiêu thụ dự kiến tang 20%. Công ty có nên thực hiện kế hoạch này???

• SDĐP tăng thêm = (1.000 x 20%) x 40 = 8.000

• ĐP tăng thêm = 5.000

• LN tăng thêm = 8.000 – 5.000 = 3.000

• Kết luận???

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

BP và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• Công ty dự kiến thực hiện chính sách khuyến mại: khách hàng mua 1 sp thì được tặng một món quà trị giá 5. Nếu thực hiện chính sách này, số lượng sp tiêu thụ dự kiến tăng 30%. Có nên thực hiện???

• SDĐP ước tính = (1.000 x 30%) x (40-5) = 45.500

• SDĐP tăng thêm = 45.500 – (100-60) x 1.000 = 5.000

• ĐP tăng thêm = 0

• LN tăng thêm = 5.500

• Kết luận???

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

ĐP, giá bán và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

• Công ty dự kiến tăng CP quảng cáo thêm 2.000, giảm giá bán 5/sp. Nếu thực hiện biện pháp này thì lượng sp tiêu thụ tăng 30%. Công ty có nên thực hiện biện pháp này không?

• SDĐP ước tính = 1.000 x 30% x 35 = 45.500

• SDĐP tăng thêm = 45.500 – 40.000 = 5.500

• ĐP tăng thêm = 0

• LN tăng thêm = 5.500 – 0 = 5.500

• Kết luận???

MTHT 5. Vận dụng mối quan hệ CVP để đưa ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn

Kết thúc