8/4/2020
101
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên khả năng:
-Nắm được bản chất vốn chủ sở hữu: khái niệm,
phân loại vốn chủ sở hữu trong DN
-Nắm vững các quy định kế toán vn chủ sở hữu
trong DN
-Nắm được phương pháp kế toán vận dụng kế
toán các tình huống liên quan đến vốn chủ sở hữu
trong DN
8/4/2020
102
CHƯƠNG 5
5.1. Yêu cầu quản qui định kế toán vốn chủ sở
hữu
5.1.1 Yêu cầu quản nhiệm vụ kế toán vốn chủ sở
hữu
5.1.2 Qui định kế toán vốn chủ sở hữu
5.2 Kế toán vốn chủ sở hữu
5.2.1. Phương pháp kế toán vốn đầu của chủ sở hữu
5.2.2. Phương pháp kế toán các quỹ doanh nghiệp
5.2.3. Phương pháp kế toán vốn chủ sở hữu khác
5.1. Yêu cầu quản qui định kế toán vốn
chủ sở hữu
5.1.1 Yêu cầu quản nhiệm vụ kế toán vn chủ sở
hữu
- Yêu cầu quản
-Nhiệm vụ kế toán
8/4/2020
103
5.1.2 Qui định kế toán vốn chủ sở hữu
Khái niệm
Sản nghiệp của doanh nghiệp được xác định bằng hiệu
số giữa tổng tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
đang nắm giữ tổng nợ phải trả.Dưới góc độ kế toán,
sản nghiệp của doanh nghiệp chính vốn chủ sở hữu.
Theo VAS 01,vốn chủ sở hữu giá trị vốn của doanh
nghiệp, được nh bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài
sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
Theo TT200/2014/TT/BTC, vốn ch sở hữu phần tài
sản thuần của doanh nghiệp còn lại thuộc sở hữu của
các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu).
Phân loại vốn chủ sở hữu
a. Theo nội dung trong BCTC
Vốn của các nhà đầu tư
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
Các quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Chênh lệch tỷ giá
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
8/4/2020
104
Phân loại vốn chủ sở hữu
b. Theo nguồn hình thành
Vốn góp của các nhà đầu tư.
-Với doanh nghiệp nhà nước: Do ngân sách Nhà nước giao
(cấp) cho doanh nghiệp.
-Với công ty liên doanh: Do các bên tham gia liên doanh
đồng kiểm soát góp vốn.
-Với công ty cổ phần: Do cổ đông đóng góp bằng việc mua
cổ phiếu.
-Với công ty trách nhiệm hữu hạn: Do các thành viên tham
gia thành lập công ty đóng góp.
-Với doanh nghiệp tư nhân: Do chủ sở hữu DN đóng p.
Phân loại vốn chủ sở hữu
b. Theo nguồn hình thành
Thặng dư vốn cổ phần;
Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh
Vốn bổ sung từ các nguồn khác:
-Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ được ghi tăng vốn
chủ sở hữu;
-Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản
-Lợi nhuận chưa phân phối
8/4/2020
105
Phân loại vốn chủ sở hữu
c. Theo mục đích sử dụng
-Vốn kinh doanh: Là số vốn được huy động sử dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
-Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Là số vốn được huy
động sử dụng vào hoạt động đầu tư xây dựng và mua
sắm TSCĐ của doanh nghiệp
-Các quỹ doanh nghiệp: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ
hỗ trợ sắp xếp DN, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu, ... đây là các quỹ được hình thành sử dụng cho
mục đích riêng của doanh nghiệp
Quy định kế toán vốn chủ sở hữu
-Vốn chủ sở hữu được tổ chức chi tiết theo số vốn
góp của của nhà đầu phần bổ sung thêm trong
quá trình hoạt động.
-Vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá
thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi
tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn góp của chủ sở hữu
thặng vốn cổ phần.
-Việc tổ chức chi tiết mệnh giá của cổ phiếu phát
hành làm căn cứ cho việc hạch toán phân chia cổ
tức.