
PHẦN 2: KHÍ HẬU VIỆT NAM

Khái quát về điều kiện KHVN
| Vị trí địa lý: Nằm trọn trong vùng nội chí tuyến
{ Mặt trời đi qua thiên đỉnh hai lần trong một năm
{ Chế độ bức xạ dồi dào
| Thuộc khu vực châu Á gió mùa
{ Mùa đông: Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc (gió mùa Đông Á)
{ Mùa hè: Chịu tác động của gió mùa Tây Nam (gió mùa Nam Á)
{ Thường xuyên chịu tác động của gió mùa Đông Nam Á (chỉ đối lập
về hướng gió)
| Mùa đông: Có nguồn gốc từ áp cao Tây TBD, khối khí nhiệt đới
biển, khá ổn định
| Mùa hè: Có nguồn gốc từ Nam TBD, khối khí nhiệt đới biển,
không ổn định do ảnh hưởng của các nhiễu động nhiệt đới

Địa hình khu vực châu Á
| Tác động của cao nguyên
Tibet và dãy Hymalaya:
{ Đốt nóng về mùa hè: Tạo
ra nguồn nhiệt khổng lồ ở
cận nhiệt đới;
{ Tạo ra một vùng áp thấp
rộng lớn vào các tháng
6,7,8
{ Gây ra phân kỳ trên cao
{ Làm lạnh mạnh mẽ về mùa
đông: Góp phần cấu thành
áp cao lạnh lục địa Siberia

| Mùa đông:
{ Dòng khí thổi từ lục địa
{ Dòng khí thổi từ áp cao Tây
TBD
Tháng 1
Tháng 7 • Mùa hè:
u Dòng gió tây nhiệt đới
u Dòng khí vượt xích đạo
u Dòng khí từ Nam TBD

Những đặc điểm đáng chú ý
| Địa lý:
{ Lãnh thổ trải dài theo phương kinh tuyến
{ Có nhiều dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN, B-N, Đ-T
{ Tác động giữa địa hình và hoàn lưu
{ Tạo ra sự phân hóa không gian lớn
{ Nằm kề sát Biển Đông, đường bờ biển dài, chạy theo hướng
B-N: Chịu ảnh hưởng của XTNĐ, bão
| Hoàn lưu: Nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình
| è Là “khí hậu nhiệt đới, gió mùa”
{ Phía Bắc: khí hậu nhiệt đới, gió mùa, có mùa đông lạnh
{ Phía Nam: khí hậu nhiệt đới, gió mùa

