Khúc x
Tiến sĩ Nguyn Văn Đàm
I. Nhc li v khúc x ánh sáng,
Thu kính cu và thu kính tr.
1.1. Hin tượng khúc x: ánh sáng khi đi t mt môi trường trong sut này sang môi
trường trong sut khác s b đổi hướng, đó là hin tượng khúc x. Tia ti, tia khúc x
pháp tuyến cùng nm trong mt mt phng.
1.2. Ch s khúc x: Vn tc ánh sáng truyn đi trong chân không khác vi truyn đi
trong nhng môi trường khác. T đó ny sinh khái nim ch s khúc x tuyt đối n ca
môi trường.
N= Vn tc ánh sáng truyn trong chân không
Vn tc ánh trong môi trung
coi mt độ quang hc ca không khí bng vi chân không trong các điu kin bình
thường cho nên có các ch s sau:
Ch s khúc x: Không khí =1
Nước (thu dch ) =1,33
Giác mc =1,37
Thu tinh th =1,38 – 1,42
Không khí
Thu tinh
Khi đi t môi trường ít đậm đặc vào môi trường đậm đặc thì tia khúc x lch v hướng
pháp tuyến P (đưng vuông góc vi mt ngăn cách gia 2 môi trường).
α: Góc ti
1
β: Góc khúc x
1.3. Khúc x bi lăng kính: Khi ánh sáng đi qua 1 môi trường có hai bn mt song song
thì tia ti và tia ló song song. Nhưng nếu hai bn mt không song song thì hướng ca tia
sáng b thay đổi. Môi trường có hai bn mt không song song này gi là lăng kính. Vy
lăng kính là mt môi trường trong sut được gii hn bi hai mt phng không song song
vi nhau. Hai mt này s ct nhau cnh ca lăng kính. Mt th 3 là đáy ca lăng kính.
Đáy lăng kính không có vai trò quang hc.
EKH: Góc lch.
Để mt G s thy đim D như v trí H.
Tia ló bao gi cũng lch v phía đáy lăng kính.
Công sut lăng kính: 1độ lăng kính (1Δ) là độ lch
1cm khong cách 1m ca vt được nhìn qua lăng kính.
ng dng:
- Điu tr thiu năng phân k:
- Điu tr thiu năng qui t:
- Điu chnh lác đứng trên:
- Điu chnh lác đứng dưới:
1.4. Khúc x bi thu kính: Có 2 lăng kính để áp đáy vào nhau thì các tia khi đi qua
thu kính s hi t. Khi để hai lăng kính đối đỉnh: các tia s phân k. Vô s các thu kính
đặt như vy s to ra thu kính phân k. Trên thc tế chúng ta hay gp các loi thu kính:
Thu kính hi t Thu kính phân k
Thu kính li 2 mt. Thu kính lõm 2 mt.
2
Thu kính li 1 mt. Thu kính lõm 1 mt.
Thu kính li dng lim. Thu kính lõm dng lim.
Các tiêu đim ca thu kính li mng:
Tia sáng song song ti t vô cc, qua Tia sáng ti t 1 đim gn hơn vô cc,
thu kính s hi t tiêu đim F2 nh A’. Avà A’là 2 đim tương
ng.
Các tia sáng đi ra t tiêu đim, Vt A phía trong tiêu c: Tia ló s phân k
to tia ló s đi song song. nh o phía sau A, cùng bên
vi thu kímh.
Cách xác định nh qua thu kính li cc mng: Có 3 tia chính để xác định 1 nh.
- Tia đi qua quang tâm: không lch.
- Tia đi song song vi trc: qua tiêu đim chính.
- Tia đi qua tiêu đim: khi ló ra s song song vi trc chính.
Vt ngoài tiêu đim F1: nh tht và ngược chiu.
Vt trong tiêu đim F1: nh o, cùng chiu, xa thu kính hơn và ln hơn vt.
Vt F1: nh o, xa vô cc.
Cách xác định nh qua thu kính phân k:
nh luôn luôn là 1 nh o, cùng chiu và nh hơn vt.
3
1.5. Kính tr: Thu kính tr được coi như mt lot các lăng kính chng lên nhau theo
dãy. nh do đó s là mt đường tiêu ch không phi là mt đim. Vi thu kính tr lõm,
nh s là mt đường tiêu o.
Mt h quang hc phc tp hơn: Mt mt cu có hai kinh tuyến thng góc vi nhau
nhưng không cùng độ cong (ví d giác mc) s là hai kính tr, chúng s to hai đường tiêu
khác nhau và cũng thng góc vi nhau. Kính tr nào cong hơn thì đưng tiêu ca nó
phía trước. Kính tr ít cong hơn có đường tiêu phía sau hơn. Đó chính là sơ đồ mt lon
th.
1.6. Nhn dng và đo thu kính: Người ta có th dùng nh để nhn din và xác định
công sut khúc x ca thu kính.
- nh nghch chuyn: Thu kính li vì như ta đã biết vi kính hi t, vt xa cho nh
tht ngược chiu. Dùng các kính (+) đã biết công sut để trung hoà cho đến khi……
chúng ta sđược công sut ca thu kính li.
- nh cùng chiu: Thu kính phân k (nh cùng chiu khi vt xa). Trung hoà bng các
kính phân k đã biết s……
- Kính tr: Đưa theo trc, nh không di động, đưa theo hướng vuông góc vi trc mà
nh chuyn động:
- Nếu ngược chiu: kính tr li.
- Nếu cùng chiu: kính tr lõm.
II. Mt v phương din quang hc
1. Sơ đồ quang h mt : Có th ví cu to quang hc mt tương đương như mt máy
nh: vt kính gm giác mc, th thu tinh, thu dch, dch kính. Ca s ánh sáng Diafam
là mng mt và đồng t. Bung ti là khoang ni nhãn có hc mc bao bc. Phim là võng
mc .
S khác nhau gia mt và máy nh là ch: vt kính máy nh là mt thu kính. Ơ
mt đó là mt h thng các môi trường trong sut có khúc x mnh. Bung ti ca máy
nh là không khí, bung ti ca nhãn cu thì cha dch kính .
4
Các nhà vt lý quang hc coi quang h mt như mt con mt ước lược vi các ch
s (Listing - 1853):
- Đim chính P: 1,33mm
- Đim nút N: 7,08m Sau giác mc
- Tiêu đim 1: -15,7mm
- Tiêu đim 2: 24,13mm So vi mt trước ca giác mc
- Công xut khúc x: 58,6 D
Đim chính: Các mt phng chính vi trc chính nơi ngăn cách hai môi trường khúc x
khác nhau.
Đim nút: ngay cc sau th thu tinh.
2. S to nh trên võng mc: Có ba yếu t nh hưởng.
* Chiu dài trc nhãn cu. Hai yếu t này thay đổi rt nhiu
* Lc khúc x ca quang h. mà nh vn rơi đúng vào võng mc .
* Ch s khúc x ca quang h: Trung bình khong 1,33.
- nhng người tt khúc x <1diop, trc nhãn cu có th t 20,5 - 29,15mm (bình
thường 23,5 - 24,5mm)
- mt người bình thường, 1mm trc tương đương 3 diop lc khúc x.
Khi cn th nng,1mm trc tương đương 2 diop lc khúc x.
Mt vin th nng: 1mm trc tương đương >3 diop lc khúc x.
- Lc khúc x chung ca quang h có th thay đổi t 52,69diop - 64,27diop mt bình
thưòng.
S phi hp gia chiu dài ca trc vi lc khúc x to ra mt bình thưòng. Vy mt
chính th là kết qu ca s phi hp hài hoà gia chiu dài ca trc và lc quang hc ca
mt. Và như thế nếu s phi hp này không xy ra hài hoà thì nh s không rơi vào võng
mc đó là mt không chính th, có hai loi mt không chính th:
- Không chính thnh cu: Cn th nh phía trước võng mc. Vin th nh sau võng
mc .
- Không chính th không hình cu: Lon th.
5