intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Phùng Nam Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 2: Sự khác biệt về kinh tế chính trị giữa các quốc gia, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sự khác biệt về hệ thống chính trị; Sự khác biệt về hệ thống pháp lý; Sự khác biệt về hệ thống kinh tế; Sự khác biệt về mức phát triển kinh tế và xu hướng thay đổi;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế: Chương 2 - Phùng Nam Phương

  1. SLIDE GIẢNG DẠY KINH DOANH QUỐC TẾ Chương 2 Sự khác biệt về kinh tế chính trị giữa các quốc gia
  2. Nội dung chương  Sự khác biệt về hệ thống chính trị  Sự khác biệt về hệ thống pháp lý  Sự khác biệt về hệ thống kinh tế  Sự khác biệt về mức phát triển kinh tế và xu hướng thay đổi
  3. Câu hỏi chương Khi lựa chọn thị trường cho hoạt động kinh doanh quốc tế dựa trên yếu tố kinh tế, chính trị và pháp lý, nên lựa chọn dựa trên tiêu chí nào?
  4. MPI Các tiêu chí xây dựng chỉ số (http:globalEDGE.msu.edu) Chỉ số tổng hợp Thị trường Tiềm Năng (MPI- Market Potental Index) là chỉ số được nghiên cứu bởi Đại học Michigan của Mỹ để xếp hạng tiềm năng thị trường của 87 quốc gia, xác định và cung cấp sự hướng dẫn cho các công ty Mỹ có kế hoạch mở rộng thị trường quốc tế Nghiên cứu này có thể giúp các công ty so sánh thị trường khách hàng tiềm năng trên một số phương diện. Tám tiêu chuẩn (dimensions) được chọn để đại diện cho các thị trường tiềm năng của một quốc gia trên thang điểm từ 1 đến 100.
  5. MPI  Quy mô thị trường (Market Size): 25/100  Sức mạnh thị trường (Market Intensity): 15/100  Tốc độ tăng trưởng thị trường (Market Growth Rate): 12,5/100  Khả năng tiêu thụ của thị trường (Market Consumption Capacity): 12,5/100  Cơ sở hạ tầng thương mại (Commercial Infrastructure): 10/100  Tính dễ tiếp cận của thị trường (Market Receptivity): 10/100  Nền kinh tế tự do (Economic Freedom): 7,5/100.  Rủi ro quốc gia (Country Risk): 7,5/100
  6. Dimension Weight Measures Used 1. Electricity Consumption (2011)1 Market Size 25/100 2. Urban Population (2012)1 Market Intensity 15/100 3. GNI per Capita Estimates Using PPP (2012)1 4. Private Consumption as a percentage of GDP (2012)1 Market Growth Rate 12.5/100 A. Average Annual Growth Rate of Primary Energy Use (Between years 2007-2012)2 B. Real GDP Growth Rate (2012)1 Market Consumption 12.5/100 Consumer Expenditure (2013)4 Capacity Income Share of Middle-Class (2011)1 Commercial Infrastructure 10/100 Cellular Mobile Subscribers (2012)3 Households with Internet Access (2012)3 Main Telephone Lines (2012)3 Number of PC's (2012)4 Paved Road Density (2013)4 Population per Retail Outlet (2013)4 Percentage of Households with Color TV (2013)4 Market Receptivity 10/100 Per Capita Imports from US (2013)7 Trade as a Percentage of GDP (2012)1 Economic Freedom 7.5/100 Economic Freedom Index (2014)5 Political Freedom Index (2013)6 Country Risk 7.5/100 Business Risk Rating (2014)8 Country Risk Rating (2013)9 Political Risk Rating (2014)10
  7. Kinh tế chính trị là gì?  Kinh tế chính trị của một quốc gia thể hiện sự phụ thuộc của hệ thống chính trị, hệ thống kinh tế, và hệ thống pháp lý của một quốc gia Các hệ thống này có tác động qua lại lẫn nhau Các hệ thống này ảnh hưởng đến mức độ phát triển của một quốc gia
  8. Hệ thống chính trị  Là hệ thống chính quyền của một quốc gia  Có thể đánh giá qua hai tiêu chí Thứ nhất, mức độ mà chính phủ chú trọng đến cá nhân hay tập thể Thứ hai, mức độ dân chủ và chuyên chế
  9. Chủ nghĩa tập thể  Hệ thống chính trị ưu tiên quyền lợi tập thể so với lợi ích và tự do cá nhân  Quyền của cá nhân có thể bị giới hạn để đạt được lợi ích của xã hội  Xuất phát từ triết lý của Plato (427-347 BC): quyền lợi cá nhân có thể hy sinh vì mục đích chung, tài sản nên sở hữu chung  Chủ nghĩa xã hội xuất phát từ triết lý này => chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa dân chủ xã hội  Chủ nghĩa cộng sản: Trung Quốc, Cuba, Việt Nam, Bắc Triều Tiên
  10. Chủ nghĩa cá nhân - Xuất phát từ triết lý của Aristotle (384 – 322 BC): sự khác biệt của cá nhân và sở hữu tư nhân nên được tôn trọng - Sở hữu tư nhân hiệu quả hơn và nó sẽ kích thích tiến bộ xã hội  Chủ nghĩa cá nhân thể hiện ở hai vấn đề chính: + Tự do cá nhân và tự thể hiện + Lợi ích xã hội chỉ đạt được tốt nhất khi cho phép các cá nhân tự theo đuổi lợi ích kinh tế của mình  Một số nước dân chủ xã hội như Anh, Thụy Sỹ…cũng chuyển sang chủ nghĩa cá nhân
  11. Dân chủ và chuyên chế  Dân chủ: chính phủ vì người dân và được bầu bởi người dân hoặc thông qua đại cử tri  Chuyên chế: một người hoặc một đảng chính trị nắm quyền, đảng đối lập bị cấm hoạt động
  12. Chế độ dân chủ  Dân chủ thuần túy: Tất cả người dân tham gia  Dân chủ đại nghị: thông qua cá nhân đại diện, thỏa mãn 5 quyền tự do: - Quyền phát ngôn - Bầu cử theo nhiệm kỳ - Quyền của các dân tộc thiểu số - Quyền sở hữu và quyền công dân - Quyền tự quyết
  13. Chế độ chuyên chế  Có quyền lực thông qua áp đặt  Thiếu sự đảm bảo từ hiến pháp  Sự tham gia hạn chế của người dân
  14. Mối quan hệ giữa các cách phân loại  Dân chủ  chủ nghĩa cá nhân  Độc quyền  chủ nghĩa tập thể  Dân chủ - chủ nghĩa tập thể  Độc quyền – chủ nghĩa cá nhân  Vd: Chile (80s): tự do kinh kế, độc quyền chính trị
  15. Mối liên hệ giữa tư tưởng chính trị và hệ thống kinh tế  Chủ nghĩa tập thể => kinh tế tập trung  Chủ nghĩa cá nhân => kinh tế thị trường
  16. Hệ thống kinh tế  Hiện nay có 3 loại chính: Kinh tế thị trường Kinh tế tập trung Kinh tế hỗn hợp
  17. Hệ thống kinh tế  Kinh tế thị trường: tất cả các hoạt động sản xuất là do tư nhân sở hữu, sản xuất được quyết định theo quan hệ cung cầu trên thị trường  Kinh tế kế hoạch hóa tập trung: loại hàng hóa và dịch vụ, số lượng và giá cả được sản xuất theo kế hoạch của chính phủ  Nền kinh tế hỗn hợp: một số lĩnh vực thuộc quyền sở hữu cá nhân và một số lĩnh vực thuộc sở hữu nhà nước, theo kế hoạch của nhà nước
  18. Hệ thống kinh tế tập trung - Sở hữu: nhà nước - Quan hệ cung cầu: nhà nước ấn định mức tiêu dùng, từ đó lên kế hoạch sản xuất, phân phối, quyết định giá cả - Vai trò của chính phủ: kiểm soát nguồn lực vì lợi ích của xã hội, quản lý các hoạt động trong nền kinh tế quốc dân... Ưu điểm: Kiểm soát, huy động một cách tập trung các nguồn lực trong xã hội giảm lãng phí xã hội, phục vụ tốt hơn các mục tiêu xã hội Hạn chế: Thủ tiêu chế độ tư hữu không có động lực cạnh tranh không có đổi mới sáng tạo kinh tế trì trệ
  19. Hệ thống kinh tế thị trường - Sở hữu: tư nhân - Quan hệ cung cầu: tương tác thông qua giá cả trên thị trường - Vai trò của chính phủ: Khuyến khích tự do cạnh tranh, hạn chế độc quyền  Ưu điểm: doanh nghiệp cạnh tranhthúc đẩy cải tiến, đổi mới về sản phẩm, quy trình, công nghệ...thúc đẩy tăng trưởng kinh tế  Hạn chế: Lãng phí nguồn lực xã hội (sản xuất thừa/thiếu do không có điều tiết), dễ khủng hoảng, nguy cơ độc quyền...
  20. Hệ thống pháp luật  Là những qui tắc hay luật lệ điều khiển hành vi mà thông qua đó luật pháp được thực thi và các vi phạm bị trừng phạt  Vấn đề quan trọng không kém đó chính là sức mạnh của thể chế để thực thi pháp luật  Ảnh hưởng đến kinh doanh quốc tế: Cách thức các giao dịch được thực hiện Quyền lợi và nghĩa vụ các bên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2