intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 6 - Đoàn Hoài Nhân

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 6 do Đoàn Hoài Nhân biên soạn giúp cho các bạn biết được các hiện tượng, nguyên nhân, cách khắc phục việc vi phạm giả thiết hồi quy;... Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 6 - Đoàn Hoài Nhân

  1. VI PHẠM GIẢ THIẾT HỒI QUY 1. Thế nào là hiện tượng vi phạm giả thiết hồi  quy? 2. Nguyên nhân của hiện tượng đó là gì? 3. Làm sao để biết hiện tượng đó xãy ra? 4. Phương pháp OLS liệu có áp dụng được  không? 5. Cách khắc phục những hiện tượng đó như  thế nào?
  2. Các hiện tượng vi phạm giả thiết hồi quy 8.1. Hiện tượng đa cộng tuyến (Multicollinearity) 8.2. Hiện tượng phương sai không đồng đều (Heteroscedasticity) 8.3. Hiện tượng tự tương quan (Outocorrelation)
  3. Hiện tượng đa cộng tuyến         (Multicollinearity) Hiện  tượng   đa  c ộng   tuy ến  là  hiện  tượng   tương   quan  g iữa  c ác   biến  c ố  đ ịnh  (c ác   biến  g iải  thíc h)  v ới  nhau,  c húng  ta c ó  th ể phân ra hai lo ại đa c ộng  tuy ến: đa c ộng   tuy ến ho àn h ảo  và đa c ộng  tuy ến khô ng  ho àn h ảo . Phát hiện đa cộng: 1. Hệ số xác định cao nhưng tỷ số t thấp 2. Tương quan cặp giữa các biến giải thích cao 3. Xét tương quan riêng 4. Hồi quy phụ
  4. Hậu quả của đa cộng tuyến 1. Phương sai và hiệp phương sai của các ước lượng OLS lớn. 2. Khoảng tin cậy rộng lớn 3. Tỷ số t mất ý nghĩa 4. Hệ số xác định cao nhưng tỷ số t mất ý nghĩa
  5. Hậu quả của đa cộng tuyến 5. Các ước lượng OLS và sai số chuẩn của chúng trở nên rất nhạy với những thay đổi trong số liệu. 6. Dấu của các ước lượng của các hệ số hồi quy có thể sai. 7. Thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với các biến khác thì hệ số của các biến còn lại có thể thay đổi rất lớn và thay đổi cả dấu của chúng.
  6. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1. Sử dụng thông tin tiên nghiệm 2. Thu thập thêm thông tin hoặc lấy thêm mẫu mới 3. Bỏ bớt biến 4. Sử dụng sai phân cấp một
  7. Hiện tượng phương sai không đồng  đều (Heteroscedasticity)  (Heteroscedasticity) Một số lý do dẫn đến phương sai thay đổi: 1. Theo  các  mô  hình  học  tập  sai  lầm,  khi  mọi  người  học  hỏi,  các  sai  lầm  về  hành  vi  của  họ  càng  ngày  càng nhỏ theo thời gian. 2. Khi thu nhập tăng lên, người dân có nhiều thu nhập  tự  định  hơn  và  pham  vi  lựa  chọn  về  việc  sử  dụng  thu  nhập  cũng  tăng  lên.  Vì  vậy  phương  sai  có  khả  năng tăng lên với thu nhập.
  8. 3. Phương sai thay đổi có nãy sinh do sự  hiện  diện  của  các  yếu  tố  tách  biệt  (outlier: nằm ngoài). 4.  Khi  mô  hình  hồi  quy  không  xác  định  một  cách  đúng  đắn,  chẳng  hạn  có  một  số  biến  bị  loại  khỏi  mô  hình,  cũng  có  thể  tạo  ra  hiện  tượng  phương sai thay đổi.
  9. Phát hiện phương sai thay đổi 1. Bản chất của vấn đề nghiên cứu 2. Xem xét đồ thị phần dư 3. Dùng kiểm định Goldfeld-Quandt 4. Kiểm định Breusch-Pagan 5. Kiểm định White 6. Dùng kiểm định Park
  10. Hậu quả phương sai thay đổi • Các ước lượng OLS vẫn là không chệch nhưng không còn hiệu quả nữa. • Ước lượng của các phương sai sẽ bị chệch, như vậy sẽ làm mất hiệu lực của kiểm định.
  11. Biện pháp khắc phục 1. Trường hợp phương sai đã biết 2. Phương sai chưa biết  Giả thiết 1: Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương của biến giải thích  Giả thiết 2: Phương sai của sai số tỷ lệ với biến giải thích (X)  Giả thiết 3: Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương giá trị kỳ vọng của Yi  Giả thiết 4: Phép biến đổi Loga
  12. TỰ TƯƠNG QUAN Tự tương quan có thể hiểu là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian.
  13. Nguyên nhân tự tương quan 1. Nguyên nhân khách quan  Quán tính  Hiện tượng mạng nhện  Trễ 2. Nguyên nhân chủ quan  Xử lý số liệu  Sai số do lập mô hình
  14. Hậu quả của tự tương quan 1. Ước  lượng  OLS  vẫn  là  ước  lượng  tuyến  tính  không  chệch,  nhưng  không là ước lượng hiệu quả nữa. 2. Phương sai các ước lượng OLS là bị  chệch,  đôi  khi  quá  thấp  so  với  phương  sai  thực  và  sai  số  tiêu  chuẩn, dẫn đến phóng đại tỷ số t. 3. Các kiểm định t và F không đáng tin  cậy
  15. 4.  Công  thức  thông  thường  để  tính  phương  sai  của  sai  số  là  ước  lượng  chệch  của  phương  sai  thực  và  trong  một  số  trường  hợp,  nó  dường  như  ước  lượng  thấp  của  phương  sai  thực. 5. Có thể hệ số xác định không đáng tin  cậy và dường như là nhận giá trị ước  lượng cao. 6.  Các phương sai và số tiêu chuẩn của  dự đoán không có hiệu quả.
  16. PHÁT HIỆN HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN 1. Phương pháp đồ thị 2. Kiểm định d (Durbin – Watson) t t 1 vt               0 1 T ( ˆt ˆt 1 ) 2 DW t 2 T ˆ t 2 t 1
  17. Các giả thiết của thống kê DW 1. Mô hình phải bao gồm các số hạng chặn trên trục Y 2. Các biến giải thích X phải cố định trong phép lấy mẫu lặp. 3. Các ε được sản sinh ra từ phương trình tự hồi t quy bậc nhất. 4. Mô hình hồi quy không chứa các giá trị của biến phụ thuộc như là một trong những biến giải thích. 5. Không có mất mát trong dữ liệu
  18. Các bước kiểm định DW 1. Ước lượng hồi quy bằng phương pháp OLS  và thu được hat(ε t  ). 2. Tính giá trị thống kê DW theo công thức 3. Với  cở  mẫu  đã  cho  n  và  số  biến  giải  thích,  tìm các giá trị tới hạn du và dL 4. Theo các qui tắc ra quyết định. 0        dL        du          2          4­du      4­dL       4        Không có tự tương quan Tự tương  quan Tự tương  quan âm Không xác định
  19. T ( ˆt ˆt 1 ) 2 2 2 t t 1 2 t t 1 DW t 2 T 2 ˆt2 t t 1 t t 1 Dw 2(1 2 ) t Chúng ta định nghĩa: ˆ t t 1 Dw 2(1 ˆ ) 2 t 1 ˆ 1
  20. Những hiệu chỉnh tự tương quan Ước lượng OLS khi có hiện tượng tự tương quan: n ( xt xt 1 )( yt yt 1 ) ˆ t 2 n 2 ( xt xt 1 ) t 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2