BÀI GIẢNG 9: LẠM PHÁT, TĂNG TRƯỞNG, VÀ THẤT NGHIỆP: ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ ĐỊNH LUẬT OKUN

ĐỖ THIÊN ANH TUẤN

TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ

ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM

1

It takes about two and a half percent growth just to keep unemployment stable. -----Ben Bernanke

LẠM PHÁT, GIẢM PHÁT, GIẢM LẠM PHÁT

• Lạm phát (inflation): tình trạng mức giá chung tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế

trong một khoảng thời gian nhất định

• Ví dụ: mức giá chung tăng 5%

• Giảm phát (deflation): tình trạng mức giá chung giảm xuống

• Ví dụ: mức giá chung -5%

• Giảm lạm phát (disinflation): tình trạng giảm lạm phát

• Ví dụ: lạm phát giảm từ 5% về 3%

• Lạm phát phi mã (galloping inflation): lạm phát từ 2 chữ số đến khoảng 200%/năm • Siêu lạm phát (hyperinflation): tình trạng lạm phát trên 50%/tháng

CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

(a) Áo (b) Hungary

Index (Jan. 1921 = 100) Index (Jan. 1921 = 100)

Mức giá 100,000 100,000

Mức giá

10,000 10,000 Cung tiền

Cung tiền

1,000 1,000

100 100 1922 1923 1924 1925 1922 1923 1924 1925 1921 1921

Copyright © 2001 by Harcourt, Inc.

CUNG TIỀN VÀ GIÁ CẢ THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

c) Đức d) Ba Lan

Index (Jan. 1921 = 100) Index (Jan. 1921 = 100)

10 million 100 trillion Mức giá

Mức giá 1 trillion 1 million Cung tiền

10 billion

100,000 100 million Cung tiền

1 million 10,000

10,000

1,000

100 1 100 1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

Copyright © 2001 by Harcourt, Inc.

NGƯỜI ĐỨC PHẢI MANG CẢ CHIẾC XE ĐẨY TIỀN ĐỂ MUA ĐỒ TRONG THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

SIÊU LẠM PHÁT Ở ZIMBABWE

• Do thâm hụt ngân sách nghiêm trọng, dẫn đến việc in rất nhiều tiền để tài trợ.

Bảng lưu ý được dán ở phòng vệ sinh công cộng

date

Zim$ per US$

Aug 2007

245

Apr 2008

29,401

May 2008

207,209,688

June 2008

4,470,828,401

July 2008

26,421,447,043

Feb 2009

37,410,030

Sept 2009

6 355

© 2018 CENGAGE LEARNING®. MAY NOT BE SCANNED, COPIED OR DUPLICATED, OR POSTED TO A PUBLICLY ACCESSIBLE WEBSITE, IN WHOLE OR IN PART, EXCEPT FOR USE AS PERMITTED IN A LICENSE DISTRIBUTED WITH A CERTAIN PRODUCT OR SERVICE OR OTHERWISE ON A PASSWORD-PROTECTED WEBSITE OR SCHOOL-APPROVED LEARNING MANAGEMENT SYSTEM FOR CLASSROOM USE.

SIÊU LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THẬP NIÊN 80

500

400

300

200

100

0

0 8 9 1

1 8 9 1

2 8 9 1

3 8 9 1

4 8 9 1

5 8 9 1

6 8 9 1

7 8 9 1

8 8 9 1

9 8 9 1

0 9 9 1

1 9 9 1

2 9 9 1

3 9 9 1

4 9 9 1

5 9 9 1

6 9 9 1

7 9 9 1

8 9 9 1

9 9 9 1

0 0 0 2

1 0 0 2

2 0 0 2

3 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

2 1 0 2

3 1 0 2

4 1 0 2

5 1 0 2

6 1 0 2

7 1 0 2

-100

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (%)

50

40

30

20

10

0

2 9 9 1

3 9 9 1

4 9 9 1

5 9 9 1

6 9 9 1

7 9 9 1

8 9 9 1

9 9 9 1

0 0 0 2

1 0 0 2

2 0 0 2

3 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

2 1 0 2

3 1 0 2

4 1 0 2

5 1 0 2

6 1 0 2

7 1 0 2

-10

M2

Inflation

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (2000-2017) 25

2008

20

2011

)

%

15

2005

10

2007

2004

2010 2006

2012 2013

2009

5

2002

( t á h p m ạ l ệ l ỷ T

2014

2003

2016

2015

0

2001

2000

-5

0

10

20

30

40

50

60

Tăng trưởng cung tiền (M2, %)

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM (1992-2017) 40

35

30

)

%

25

20

15

y = 0.2957x R² = 0.4775

10

( t á h p m ạ l ệ l ỷ T

5

-

-

5

10

15

20

30

35

40

45

50

(5)

25 Tăng trưởng cung tiền M2 (%)

XU HƯỚNG LẠM PHÁT CPI Ở VIỆT NAM

25

20

15

%

10

5

-

1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

(5)

Nguồn: IFS database, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

THUẾ LẠM PHÁT (INFLATION TAX)

• Để tài trợ cho chi tiêu, chính phủ đánh thuế người dân • Chính phủ cũng có thể in tiền để chi tiêu • “Doanh thu” từ in tiền được gọi là “Seigniorage” • Khi chính phủ in tiền để chi tiêu sẽ tạo ra lạm phát, lạm phát làm mất giá đồng tiền, khiến thu nhập thực của người dân giảm đi

• Thu nhập thực giảm tựa như thu nhập khả dụng giảm

do đánh thuế

HIỆU ỨNG FISHER

• Phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát 𝑖 = 𝑟 + 𝜋

• Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát

𝑟 = 𝑖 − 𝜋

• Lãi suất thực hậu nghiệm (ex post): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋 • Lãi suất thực tiền suy (ex ante): 𝑟 = 𝑖 − 𝜋! • Hiệu ứng Fisher: Điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa với lạm

phát

QUAN HỆ LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LẠM PHÁT

) h t i r a g o l ,

%

( a ĩ h g n h n a d t ấ u s i ã L

Lạm phát (%, logarith)

Nguồn: 2002 Worth Publisher

QUAN HỆ LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT Ở VIỆT NAM

18

2011

16

1998

y = 0.2427x + 9.5415 R² = 0.3538

)

14

2010

%

2012

2009

1997

12

2005

1999

2008

2006

2007

2003

2004

10

2002

2000

2013

2001

( e t a r g n i d n e l

2014

8

2015

2016

6

m r e t - t r o h S

4

2

0

-5

0

5

15

20

25

10

Inflation (%)

Nguồn: Tổng hợp từ IMF’s Repors, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM

25

20

15

10

5

0

1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016

-5

3-month deposits rate

Short-term lending rate

Inflation

Nguồn: Tổng hợp từ IMF’s Repors, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

CHI PHÍ CỦA LẠM PHÁT

• Chi phí mòn giầy

• Chi phí và sự bất tiện trong việc giảm lượng tiền nắm giữ nhằm tránh lạm phát

↑ 𝝅 →↑ 𝒊 →↓ 𝑴𝑫

• Chi phí thực đơn

• Chi phí thay đổi các bảng yết giá

• Biến động giá tương đối

• Giá tương đối giữa các hàng hóa và giữa các thời điểm khác nhau

• Biến dạng thuế

Vậy lạm phát có lợi ích nào không?

• Gánh nặng thuế tăng lên

• Nhầm lẫn và bất tiện

• Khó phân biệt giá hàng hóa giữa các thời kỳ khác nhau

• Phân phối lại thu nhập và của cải

• Nếu 𝜋 > 𝜋" → chuyển giao từ người cho vay sang người đi vay, từ người gửi tiền sang ngân hàng • Nếu 𝜋 < 𝜋" → chuyển giao từ người đi vay sang người cho vay, từ ngân hàng sang người gửi tiền

• Gia tăng sự không chắc chắn

• Khi lạm phát tăng cao và biến thiên nhiều, người ta không thể đưa ra các dự báo

LẠM PHÁT CẦU KÉO (DEMAND-PULL INFLATION)

LRAS Mức giá, P Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon.

SRAS

P1

AD1 P0 = Pe

AD0

Y Y0 - !Y Sản lượng, Y

Hố cách lạm phát

LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY (COST-PUSH INFLATION)

SRAS1 LRAS Mức giá, P

Stagflation SRAS0

P2

P1 Dùng chính sách kích cầu để chống suy thoái

P0 = Pe

AD

Y0 - !Y Sản lượng, Y Y1

Hố cách suy thoái

DÒNG CHU CHUYỂN TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Gia nhập, tái gia nhập TTLĐ

Gia nhập, tái gia nhập

Thất nghiệp

Đang có việc làm

Không tham gia lực lượng LĐ

20

Rời bỏ TTLĐ Rời bỏ công việc, mất việc

Rời bỏ công việc, mất việc, về hưu

THẤT NGHIỆP CƠ CẤU

• Thất nghiệp cơ cấu (structural

Thất nghiệp cơ cấu

Mức lương

Cung lao động

WF

unemployment): Là tình trạng thất nghiệp xảy ra khi nền kinh tế chuyển đổi cơ cấu, khi đó một số người không có khả năng tìm kiếm được việc làm do thiếu các kỹ năng mà thị trường lao động cần. • Điều này có thể do:

Mức lương tối thiểu

WE

• Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế • Tiến bộ công nghệ • Cạnh tranh quốc tế

Cầu lao động

LD

LS

QE

• Có những lao động mất việc làm nhận thấy rằng kỹ năng của họ không được thị trường cần đến trong dài hạn (từ 6 tháng trở lên). Những lao động này cần được đào tạo lại, hoặc chuyển sang nơi khác tìm việc. Đây là vấn đề dài hạn.

Lượng lao động

NGUYÊN NHÂN CỦA THẤT NGHIỆP CƠ CẤU

• Mức lương tối thiểu: Do chính phủ xác lập • Công đoàn: Công đoàn có thể thương lượng được mức lương cao hơn

so với người lao động tự thương lượng.

• Tiền lương hiệu quả: Mức lương do chủ lao động trả cao hơn thị trường nhằm khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả

• Tác dụng phụ của chính sách chính phủ: Một số chính sách nhằm hỗ

trợ người lao động mất việc làm (giảm gánh nặng chi phí do thất nghiệp) có thể dẫn đến tác dụng phụ theo hướng khuyến khích thất nghiệp.

THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN VS. THẤT NGHIỆP CHU KỲ

• Thất nghiệp tự nhiên là tình trạng thất nghiệp bình thường mà nền

kinh tế phải chịu. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp thất ma sát và thất nghiệp cơ cấu, nhưng không bao gồm thất nghiệp chu kỳ.

• Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment): Tình trạng thất

nghiệp do người lao động thay đổi việc làm, họ cần phải có thời gian để tìm việc làm thích hợp với chuyên môn và sở thích của họ. • Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical unemployment) là độ lệch giữa thất nghiệp thực tế với thất nghiệp tự nhiên, xảy ra do chu kỳ kinh tế.

ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN – LÝ THUYẾT

Tỷ lệ lạm phát (%) Đường Phillips cho thấy sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. Theo đó, giữ yếu tố này thì hy sinh yếu tố kia và ngược lại. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp không phải dạng tuyến tính.

5

Hình minh họa này cho thấy muốn giảm 2 điểm phần trăm lạm phát (đưa lạm phát từ 5% về 3%) thì phải hy sinh 1% thất nghiệp (từ 4% lên 5%). 3

Tỷ lệ thất nghiệp (%)

5 4

24

SRPC

KHAI TRIỂN ĐƯỜNG PHILLIPS

• Nhắc lại đường tổng cung

𝑌 = 𝑌! + 𝛼(𝑃 − 𝑃")

• Suy ra,

𝑃 = 𝑃" +

𝑌 − 𝑌! 𝛼

• Trừ hai vế cho 𝑃#$:

𝑃 − 𝑃#$ = 𝑃" − 𝑃#$ +

𝑌 − 𝑌! 𝛼

• Theo định luật Okun:

= −𝛽(𝑈 − 𝑈!)

𝑌 − 𝑌! 𝛼

• Thay vào, ta được:

𝝅 = 𝝅𝒆 − 𝜷 𝑼 − 𝑼𝒏 + 𝝑

25

• Trong đó 𝜗 là biến ngoại sinh ngoài kỳ vọng

TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC

• Ý tưởng ban đầu do A. W. Phillips đề xuất năm 1958 dựa trên quan sát bộ dữ liệu của Vương Quốc Anh giai đoạn 1861 – 1957.

• Phillips khảo sát mối quan hệ giữa tiền lương và

thất nghiệp.

• Đến thập niên 1960, Paul Samuelson và Robert Solow sử dụng mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.

26

ĐƯỜNG PHILLIPS CÒN ĐÚNG KHÔNG?

• Dữ liệu quan sát thập niên 1970 đã không ủng hộ quy luật này. Thời kỳ này,

lạm phát cao đi kèm với thất nghiệp cao, nền kinh tế rơi vào tình trạng Stagflation.

• Từ sau năm 1974, bảy giải Nobel Kinh tế đã được trao cho các nhà kinh tế vì những công trình có liên quan đến các biến thể của đường Phillips. Các tác giả đó bao gồm Thomas Sargent, Christopher Sims, Edmund Phelps, Edward Prescott, Robert A. Mundell, Robert E. Lucas, Milton Friedman và F.A. Hayek.

1981

1980

1975

1973

1974

1971

1968

1979 1978

1970

1972

1969 1968

1966

1967

1966

1967

1977

1976

1973

1962

1965

1962

1965

1961

1964

1961

1964

1963

1972

1963

ĐƯỜNG PHILLIPS QUA CÁC GIAI ĐOẠN

28

http://www.thecommentator.com/article/1895/milton_friedman_and_the_rise_and_f all_of_the_phillips_curve/page/2

ĐƯỜNG PHILLIPS TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TẾ

CÓ SỰ ĐÁNH ĐỔI CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS Ở VN KHÔNG?

25.0

2008

20.0

2011

)

1995

%

15.0

10.0

1994

2005

2012

2010

1993

y = -3.3058x + 14.497 R² = 0.0292

1998

2004

2006

2007 2009

2013

1996

5.0

2014

1999

2002

( t á h p m ạ l ệ l ỷ T

2017

2016

2003

1997

2015

-

2001

2000

(5.0)

1.50

1.70

1.90

2.10

2.30

2.50

2.70

2.90

3.10

Tỷ lệ thất nghiệp %)

30

Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ AD-AS

Tỷ lệ lạm phát, 𝝅 Mức giá chung, P AS

AD3

Tỷ lệ thất nghiệp, u

AD2 100 0

SRPC AD1

31

Sản lượng, Y

CÚ SỐC BẤT LỢI LÊN AS

(b) Đường Phillips

(a) AD-AS

Mức giá, P Lạm phát, 𝜋

AS2

AS1

B

P2 B

A A

PC2 P1

AD PC1

0 Thất nghiệp, u 0 Y2 Y1 Sản lượng, Y

ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

Nền kinh tế bắt đầu tại mức lạm phát thấp ở điểm A, nỗ lực giảm thất nghiệp về điểm B là vô ích, vì nó chỉ làm tăng lạm phát ở điểm C.

NAIRU - LRPC Tỷ lệ lạm phát (%)

C

B

Tỷ lệ thất nghiệp không thể thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên trong dài hạn mà không làm tăng lạm phát. => NAIRU (Non-Accelerating Inflation Rate of Unemployment)

A Tỷ lệ thất nghiệp, u

SRPC2

33

!𝒖 SRPC1

GIẢM LẠM PHÁT VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

NAIRU - LRPC Tỷ lệ lạm phát (%) Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm lạm phát và tăng thất nghiệp trong ngắn hạn

A

Tuy nhiên về dài hạn, lạm phát kỳ vọng thấp => đường Phillips dịch chuyển sang trái, thất nghiệp trở về thất nghiệp tự nhiên

B

C Tỷ lệ thất nghiệp, u

SRPC với 𝝅𝒆 cao

!𝒖

34

SRPC với 𝝅𝒆 thấp

GIẢM LẠM PHÁT THỜI VOLCKER

KỶ NGUYÊN GREENSPAN

Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan Greenspan bắt đầu với một cú sốc cung thuận lợi. Năm 1986, các thành viên OPEC từ bỏ thỏa thuận hạn chế cung cấp. Điều này dẫn đến lạm phát giảm và thất nghiệp giảm.

Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào thập niên 1970, lạm phát được xem là một trong những vấn đề quan trọng nhất của nước Mỹ. Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983).

1980

1981

1990

A

1991

1989

1979

1984

1988

1985

1982

1987

1992

1995

1984

1994

1993

B 1983

1985

1986

1987 C

1986

LÝ THUYẾT VỀ SỰ KỲ VỌNG

• Lý thuyết về kỳ vọng thích ứng (adaptive expectations) cho rằng các cá

nhân sẽ hình thành kỳ vọng tương lai dựa trên các sự kiện trong quá khứ.

• Ví dụ: Nếu lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ, người dân sẽ thay đổi kỳ vọng

của họ và dự đoán lạm phát trong tương lai sẽ thấp hơn kỳ vọng.

• Lý thuyết về kỳ vọng hợp lý (rational expectations) nói rằng các cá nhân sẽ hình thành kỳ vọng trong tương lai dựa trên tất cả các thông tin có sẵn, với kết quả là dự đoán tương lai sẽ rất gần với cân bằng thị trường.

• Ví dụ: Giả sử lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ. Người dân sẽ lấy thông tin trong quá khứ và thông tin hiện tại, chẳng hạn như tỷ lệ lạm phát hiện tại và chính sách kinh tế hiện tại, để dự đoán tỷ lệ lạm phát trong tương lai.

36

ĐƯỜNG PHILLIPS VÀ KỲ VỌNG

NAIRU - LRPC

E Theo lý thuyết kỳ vọng thích ứng, các chính sách được thiết kế để giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế từ điểm A đến điểm B, giai đoạn chuyển tiếp khi tỷ lệ thất nghiệp tạm thời giảm với tỷ lệ lạm phát cao hơn. Tuy nhiên, cuối cùng, nền kinh tế sẽ quay trở lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tại điểm C, tạo ra hiệu ứng ròng chỉ tăng tỷ lệ lạm phát. D Tỷ lệ lạm phát (%)

C

B

Theo lý thuyết kỳ vọng hợp lý, các chính sách được thiết kế để giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế trực tiếp từ điểm A đến điểm C. Việc chuyển sang điểm B không tồn tại khi người lao động có thể dự đoán lạm phát gia tăng và điều chỉnh yêu cầu lương của họ cho phù hợp.

A SRPC3

!𝒖 Tỷ lệ thất nghiệp, u SRPC1

37

SRPC2

ĐỊNH LUẬT OKUN (1962)

= 1 −

= 𝑐 𝑢 − !𝑢

!𝑌 − 𝑌 !𝑌

𝑌 !𝑌

− 1 = 𝑐(!𝑢 − 𝑢)

𝑌 !𝑌

Lấy sai phân hai vế:

=

= 𝑐(∆!𝑢 − ∆𝑢)

𝑌 !𝑌

𝑌 + ∆𝑌 !𝑌 + ∆ !𝑌

𝑌 !𝑌

• Khai triển định luật Okun

= 𝑐(∆!𝑢 − ∆𝑢)

!𝑌∆𝑌 − 𝑌∆ !𝑌 !𝑌( !𝑌 + ∆ !𝑌)

≈ 1

Nhân vế trái với

!"#∆ !" "

∆"

=

≅ 𝑐(∆!𝑢 − ∆𝑢)

!"∆"%"∆ !" !""

∆ !" !"

+ 𝑐(∆!𝑢 − ∆𝑢)

∆𝑌 𝑌

" ∆ !𝑌 !𝑌

38

= 𝑘

Giả định ∆!𝑢 ≈ 0,

• Biến đổi vế trái:

∆ !" !"

≅ 𝒌 − 𝒄∆𝒖

∆𝒀 𝒀

Arthur M. Okun (1962). "Potential GNP, its measurement and significance". “2% gia tăng về sản lượng sẽ dẫn đến giảm 1% về tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ, số người tham gia lực lượng lao động tăng 0.5%, số giờ làm việc của mỗi lao động tăng 0.5%; và sản lượng trong mỗi giờ làm việc tăng 1%.”

QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG VÀ THẤT NGHIỆP HOA KỲ, 1949-2007

4

3

)

2

1

Tỷ lệ tăng trưởng GDP

0

m ă r t n ầ h p m ể i đ (

−1

p ệ i h g n t ấ h t ệ l ỷ t i ổ đ y a h T

−2

−3

−4 − 2 0 2 3.4 4 6

8 10%

Tốc độ tăng trưởng bình quân, 1949–2007

QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG VÀ THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM, 1991-2017

10.50

9.50

)

y = -0.5958x + 8.156 R² = 0.018

%

8.50

7.50

6.50

5.50

4.50

3.50

( ế t h n i k g n ở ư r t g n ă T

2.50

1.50

1.50

1.70

1.90

2.10

2.30

2.50

2.70

2.90

3.10

Tỷ lệ thất nghiệp (%)

40

Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018

TÁC ĐỘNG COVID-19 LÊN VIỆC LÀM

41

LẠM PHÁT THẾ GIỚI

• Giá hàng hóa cơ bản đã tăng mạnh kể từ khi dịch bệnh bùng phát.

• Giá dầu (WTI) lên gần 80 USD/thùng – mức cao nhất từ 11/2014.

• Giá khí đốt tự nhiên và than lên mức cao nhất trong lịch sử...

• Lạm phát ở các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển cao hơn nhưng thách thức sẽ lớn hơn ở các nền kinh tế phát triển.

Dự báo T10/2021

So với dự báo T7/2021

Giá tiêu dùng

2020

2021P 2022P

2021

2022

0.40% 0.10%

0.20% 0.20%

0.70% 2.80% 2.30% Nền KT phát triển Nền KT đang PT và mới nổi 5.10% 5.50% 4.90% Giá hàng hóa cơ bản Giá dầu Giá hàng hóa cơ bản khác

-32.7% 59.1% -1.8% 6.7% 26.7% -0.9%

2.5% 0.2%

0.8% -0.1%

Phía cung • Đứt gãy chuỗi cung ứng • Gián đoạn lao động • Tắc nghẽn hạ tầng (e.g. cảng biển) • Khủng hoảng năng lượng (e.g. TQ,

EU)

Chỉ số giá hàng hóa (2014=100)

42

Phía cầu • Kinh tế phục hồi • Các gói cứu trợ kinh tế • Nới lỏng tiền tệ và tài khóa

BIẾN ĐỘNG GIÁ HÀNG HÓA CƠ BẢN

43

TỶ LỆ LẠM PHÁT Ở CÁC NƯỚC LỚN

• Sức ép lạm phát hiện hữu ở Hoa Kỳ với mức tăng kỷ lục trong hơn 10 năm qua kể từ khủng hoảng 2008.

Lạm phát ở Hoa Kỳ

Lạm phát đồng Euro

Lạm phát ở Trung Quốc

Lạm phát ở Nhật Bản

6.00%

4.00%

6.00%

1.00%

3.50%

5.00%

5.00%

0.50%

3.00%

• Khu vực Euro cũng đang trải qua giai đoạn khó khăn lạm phát, nhất là tình trạng khủng hoảng giá năng lượng.

4.00%

4.00%

2.50%

0.00%

3.00%

2.00%

Jan Mar May Jul Sep Nov

3.00%

1.50%

• Nhật Bản lạm phát trở lại trong T9 sau 11 tháng liên tiếp bị thiểu phát.

2.00%

-0.50%

2.00%

1.00%

1.00%

0.50%

1.00%

-1.00%

0.00%

0.00%

r a

y a

l u J

n a J

n u J

t c O

b e F

p e S

r p A

c e D

M

g u A

v o N

M

Jan Mar May Jul Sep Nov

0.00%

Jan Mar May Jul Sep Nov

-0.50%

-1.00%

-1.50%

• Trung Quốc có nhiều yếu tố bất định, nhất là vấn đề khủng hoảng năng lượng và câu chuyện Evergrande 44

2021

2020

2021

2020

2021

2020

2021

2020

LẠM PHÁT VÀ GIÁ CẢ Ở VIỆT NAM

• CPI bình quân 9T-2021 tăng 1,82% so với cùng kỳ 9T-2020.

Chỉ số lạm phát

• Lạm phát cơ bản bình quân 9T-2021 tăng 0,88% so cùng kỳ.

25.0%

• Chỉ số giá lương thực 9T tăng 5,32%.

20.0%

• Chỉ số giá giao thông tăng 8,24%.

15.0%

• Chỉ số giá vàng T9 giảm 1,64% so cuối năm 2020, giảm 2,7% so cùng kỳ 2020.

10.0%

• Chỉ số giá đô-la Mỹ T9 giảm 1,14% so cuối năm, giảm 1,35% so cùng kỳ 2020.

5.0%

0.0%

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021P

-5.0%

GDP deflator

CPI

PPI

• Gia đình thắt chặt tiêu dùng • DN thu hẹp đầu tư • Đầu tư công bị ngưng trệ • Cứu cánh từ khu vực xuất khẩu

Chỉ số giá 9T (so cùng kỳ)

10.00%

8.24%

8.00%

5.32%

6.00%

4.00%

Phía Cầu (giảm cầu kéo)

1.82%

2.00%

0.88%

0.00%

-0.29%

Phía Cung (Chi phí đẩy)

-2.00%

-1.10%

-1.35%

-4.00%

-2.70% Chỉ số giá vàng

Chỉ số đô la Mỹ

Lạm phát cơ bản

45

Lương thực Thực phẩm Giao thông Văn hóa, giải trí, du lịch

• Chi phí lao động • Chi phí vận tải • Gián đoạn chuỗi cung ứng

Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 9T

Nguồn: GSO và dự báo của tác giả

LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM Ở VN

Chỉ số sử dụng lao động 1/9/2021 so với cùng thời điểm 2020

0.0%

Tỷ lệ thất nghiệp

-2.6%

-5.0%

8.89%

8.14%

-5.3%

-6.3%

-6.6%

5.54%

-10.0%

3.98%

3.94%

2.73%

-15.0%

-13.9%

-14.1%

-14.9%

10% 8% 6% 4% 2% 0%

-15.9%

-17.6%

Tỷ lệ thất nghiệp

Thất nghiệp thành thị

-20.0%

Thất nghiệp thanh niên (15- 24)

-22.4%

-25.0%

-23.8%

Q3-2020

Q3-2021

-24.9%

-30.0%

Nội thất

Da

Đồ gỗ Đồ uống SX trang

Khai khoáng

phục

Xe có động cơ

SX kim loại

• Tỷ lệ TN tăng so với cùng kỳ, TN thành thị cao hơn nông

CN chế biến chế tạo

Chế biến thực phẩm

Điện tử, máy vi tính

Toàn ngành công nghiệp

thôn, TN thanh niên cao hơn đứng tuổi.

• Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp kỷ lục: nữ thấp hơn nam,

thành thị thấp hơn nông thôn.

Chỉ số sử dụng lao động các địa phương 01/9/2021 so cùng thời điểm 2020

20%

8.70%

6.10%

• Các tính/thành phía Nam và ĐBSCL bị tác động nặng

3.20%

0.30% 2.70%

0%

nền hơn các tỉnh/thành phía Bắc và miền Trung.

-1.10%

-2.5%

-3.90%

-20%

-13.90%

-24.80%

-40%

-41.1% -39.20%

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Q3-2021

-60%

72.20%

-0.5953

80%

67.40%

-63.30%

65.60%

62.80%

59.40%

-80%

60%

-0.8312

46

40%

-100%

20%

H à N ội

B R-V T

Cả nước

Cần Thơ

Đ à N ẵng

T P.H C M

Bắc Ninh

Đ ồng N ai

Vĩnh Phúc

H ải Phòng

Vĩnh L ong

0%

Đ ồng Tháp

Q uảng N a m

Q uảng Ninh

Bình D ương

Chung

Nữ

Nam

Thành thị

Nông thôn

ĐƯỜNG PHILLIPS CÓ TỒN TẠI TRONG COVID-19 KHÔNG?

47

Source: Patrick Higgins, 9/2021, The Phillips Curve during the Pandemic: Bringing Regional Data to Bear. Federal Reserve Bank of Atlanta