KHÓA HỌC
KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN
Giảng viên: Nguyễn Tuấn Anh
CHIA SẺ
1. KHÓ KHĂN LỚN NHẤT MÀ BẠN
ĐANG GẶP PHẢI LÀ GÌ?
2. TẠI SAO BẠN THAM DỰ KHÓA
HỌC NÀY?
3. BẠN MONG ĐỢI ĐIỀU GÌ?
CHIA SẺ TỪ TRÁI TIM
CHIA SẺ
CHIA SẺ TỪ TRÁI TIM CỦA BẠN
1. Sản phẩm của chúng ta là gì?
2. Khách hàng của chúng ta là ai?
3. Khách hàng đánh giá cao điều gì?
4. Thành quả của chúng ta là gì?
5. Làm sao để chúng ta đạt được
điều đó?
Mục tiêu
• Có kỹ năng bài bản trong quá trình đàm phán,
thương thảo ký kết hợp đồng;
• Có kỹ năng xử lý các "tình huống xung đột" để
thực hiện giao dịch thành công;
• Hiểu rõ được các phong cách trong đàm phán của bản thân và đối tác để từ đó có thể điều chỉnh vào thực tiễn công việc một cách hiệu quả
• Có khả năng giao tiếp tốt hơn với mọi đối tượng, đặc biệt là các lãnh đạo của các doanh nghiệp đối tác
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Tổng quan về đàm phán trong kinh doanh
2. 7 Nguyên tắc vàng trong đàm phán
3. 9 Bước chuẩn bị trong quá trình đàm phán
4. Các chiến thuật đàm phán hiệu quả
5. Đàm phán theo nhóm
6. Hỏi & đáp
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN
Đàm phán là gì?
Định nghĩa
• Thương lượng là một phương cách để con người
thỏa thuận và trao đổi những khác biệt.
• Thương lượng cũng có nghĩa là tìm kiếm sự nhất trí
của các bên thông qua đối thoại.
• Đàm phán là một lĩnh vực kiến thức và sự nỗ lực chú trọng vào việc làm hài lòng những người mà bạn muốn nhận từ họ (một hoặc nhiều) thứ gì đó.
• Là việc sử dụng thông tin và quyền lực để tác động
đến các hành vi trong một “mớ các xung đột”.
Tại sao chúng ta cần phải đàm phán hiệu quả?
Tại sao chúng ta cần phải đàm phán hiệu quả?
• Đạt được những gì mình muốn • Giải quyết được vấn đề • Hiểu biết lẫn nhau hơn • Hợp tác tốt hơn • Xây dựng mối quan hệ tốt hơn • Đạt được hiệu quả cao hơn • Tìm ra được điểm chung
Những yếu tố để đàm phán thành công
Chiến lược đàm phán
Quá trình đàm phán
Kỹ thuật đàm phán
Công cụ sử dụng trong đàm phán
Đàm phán nằm ở giai đoạn nào của quá trình bán hàng ?
Mô hình 4B
Bàn
Bán
Bám
Bạn
Tin tưởng Nhu cầu Giải pháp Hành động
Các hình thức đàm phán
• Thương lượng phân bổ: Vấn đề đặt ra trong một cuộc thương lượng phân bổ là bên nào sẽ đòi hỏi giá trị cao nhất.
• Thương lượng hợp nhất: Các bên tham gia cùng
hợp tác để đạt được lợi ích tối đa
• Thương lượng nhiều bên và nhiều giai đoạn
Batna
• BATNA (best alternative to a negotiated agreement) là giải pháp thay thế tốt nhất cho một thỏa thuận được thương lượng
• Đây là hành động được ưu tiên nhất khi không đạt
được thỏa thuận.
• Biết được BATNA của bạn nghĩa là biết những gì bạn sẽ làm hay điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không đạt được sự nhất trí trong cuộc thương lượng sắp tới.
• Hãy luôn biết được BATNA của bạn trước khi tham
gia bất kỳ cuộc thương lượng nào.
Batna
• Nếu bạn không biết được BATNA của mình
dứt thương lượng.
o Tự đặt mình vào thế bất lợi, hoặc sẽ bỏ qua cơ hội tốt hơn nhiều so với giải pháp thay thế của bạn vì đã lạc quan quá mức.
bạn sẽ: o Không biết ý nghĩa của việc thỏa thuận hoặc khi nào nên chấm
• BATNA mạnh và yếu o Cải thiện BATNA của bạn o Xác định BATNA của đối phương o Làm suy yếu BATNA của đối phương
Giá chấp nhận
• Giá chấp nhận (còn được gọi là giá quyết định bỏ đi) là điểm thuận lợi tối thiểu mà tại đó một người chấp nhận thỏa thuận.
• Giá chấp nhận nên bắt nguồn từ BATNA của bạn nhưng không phải lúc nào cũng như nhau.
Zopa
ZOPA, hay phạm vi có thể nhất trí, là khu vực hay mức độ mà tại đó có thể xuất hiện một thỏa thuận làm vừa lòng cả hai bên
Zopa
275 K
250 K
ZOPA
Giá tối thiểu người bán
Giá tối đa người mua
Tạo giá trị thông qua trao đổi
3 biến số quan trọng
Thông tin
Những kỹ năng cần thiết
• Xác định mục tiêu
• Ra quyết định & giải quyết vấn đề
• Thu thập thông tin
• Lắng nghe và thấu hiểu
• Tạo dựng các mối quan hệ
• Trình bày và thuyết trình
• Phối hợp nhóm
Chân dung nhà đàm phán thành công
Có tính cách
Có thành tích
Có năng lực
3 nét tính cách
• Chính trực
• Chín chắn
• Tư duy rộng rãi
Chính trực
đặt vào bản thân mình.
• Chính trực là giá trị chúng ta
• Nhận diện rõ giá trị của mình, thực hiện theo những giá trị này hằng ngày.
Chín chắn
• Đó là sự cân bằng giữa lòng
can đảm và suy xét.
• Lòng can đảm giúp bạn đạt được
những kết quả mấu chốt.
• Sự suy xét đảm bảo lợi ích dài hạn của những người có liên quan.
Tư duy rộng mở
• Nói chung, mọi người đều
• Bạn sẵn sàng chia sẻ thành lợi nhuận và trách
có phần của mình.
• Thế giới này rất rộng mở,
quả, nhiệm.
có rất nhiều cơ hội.
Năng lực
NĂNG LỰC
TÀI NĂNG
Bạn là người có năng lực
• Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
• Bạn có thể giải quyết vấn đề cho
người khác
• Người ta sẽ nhìn vào những kết quả mà bạn đã đạt được từ trước đến giờ
Kiến thức, kỹ năng, tài năng
• Kiến thức là những gì bạn biết, kiến thức có thể
học được và chuyển giao được.
được và chuyển giao được.
• Kỹ năng là những gì bạn làm, kỹ năng có thể học
• Tài năng là một cấu trúc suy nghĩ, cảm xúc và hành vi được lặp đi lặp lại và có tính hiệu quả cao. Tài năng thì không thể học được mà cũng không thể chuyển giao được, tài năng chỉ có thể khám phá.
Người có kiến thức
không
• Là một người ngừng học hỏi
• Có kiến thức
về thị trường, sản phẩm, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
Người có kỹ năng
• Là một người làm việc có kỹ
năng thành thạo
• Kỹ năng giao tiếp
• Kỹ năng hoạch định và
quản trị thời gian
• Kỹ năng giải quyết vấn đề và
ra quyết định
Người có tài năng
• Đam mê trong công việc
• Hiểu rõ điểm mạnh của mình
• Có thái độ tích cực
Hoạt động: vẽ chân dung
Phần 2
7 NGUYÊN TẮC VÀNG ĐỂ ĐÀM PHÁN THÀNH CÔNG
Gỡ bom
GỐC RỄ TẠO NÊN CÂY TRÁI
HÀNH ĐỘNG
THÁI ĐỘ
KẾT QUẢ
SUY NGHĨ
CẢM XÚC
MÔ HÌNH 3 CẤP ĐỘ TRƯỞNG THÀNH
THÓI QUEN LÀ GÌ?
Nguyên tắc số 1: luôn là người chủ động
Sự khác biệt
từ bên ngoài
Người thụ động • Luôn chịu sự chi phối
Người chủ động • Họ được thúc đẩy bởi giá trị của bản thân
• Họ có khả năng đặt giá trị lên trên cảm xúc
• Xây dựng cuộc sống tình cảm dựa vào hành vi của người khác
Mô hình tính chủ động
Vòng tròn quan tâm
Vòng tròn quan tâm – vòng tròn ảnh hưởng
Tiêu điểm chủ động
Tiêu điểm bị động
Vòng tròn ảnh hưởng – vòng tròn quan tâm
Kiểm soát trực tiếp
Kiểm soát gián tiếp
Ngoài tầm kiểm soát
Quyền lực
1. Quyền lực cạnh tranh
2. Quyền lực hợp pháp
3. Quyền lực mạo hiểm
4. Quyền lực cam kết
6. Quyền lực kiến thức về “các nhu cầu”
5. Quyền lực chuyên môn
7. Quyền lực thưởng phạt
Quyền lực
8. Quyền lực đầu tư
9. Quyền lực đồng cảm
10. Quyền lực đạo đức
11. Quyền lực tiền lệ
13. Quyền lực có khả năng thuyết phục
12. Quyền lực kiên trì
14. Quyền lực của thái độ
Nguyên tắc số 2: luôn bắt đầu từ một mục tiêu đã được xác định
• Bắt đầu từ một mục tiêu đã được xác định có nghĩa là xuất phát bằng sự hiểu biết rõ ràng về đích đến của mình.
• Kết quả được quyết định bởi việc chúng ta nhận thức được điều gì thực sự quan trọng và giữ những hình ảnh đó trong tâm trí.
Mọi sự vật đều được sáng tạo hai lần
Chuẩn bị
Thiết kế
Đàm phán
Lập kế hoạch trên một trang giấy
Kế hoạch
1
Tầm nhìn
2
Sứ mệnh
3
Mục tiêu Chiến lược
4
Kế hoạch
5
1
Tầm nhìn
• Tương lai
• Đạt được gì?
• Phải làm gì?
Sứ mệnh
2
• Lý do, động cơ
• Vai trò?
• Quan trọng?
• Ý nghĩa?
Những kết quả cụ thể mà chúng ta cần đạt được trong tương lai là gì?
3
Chiến lược
4
• Cách thức
• Làm thế nào?
• Biện pháp?
5
Kế hoạch
• Hoạt động
• Mốc thời gian
Nguyên tắc số 3: luôn tập trung cho điều quan trọng nhất
Làm và được
Được ít
Được nhiều
Làm ít
Làm ít Được ít
Làm ít Được nhiều
Làm nhiều
Làm nhiều Được ít
Làm nhiều Được nhiều
66
Không khẩn cấp
Ma trận quản lý thời gian Khẩn cấp
I
II
Quan trọng
III
IV
Không quan trọng
7 việc quan trọng nhất cần làm ① Cải thiện việc giao tiếp với mọi người.
② Làm công việc chuẩn bị tốt hơn.
③ Lập kế hoạch và tổ chức tốt hơn
④ Chăm sóc sức khỏe bản thân tốt hơn.
⑤ Tìm kiếm các cơ hội mới.
⑥ Rèn luyện bản thân.
⑦ Trao quyền cho người khác.
68
Nguyên tắc số 4: luôn có tư duy cùng thắng
Triết lý hy lạp về gây ảnh hưởng
Tài khoản tình cảm
Tài khoản tình cảm
6 mô thức về mối quan hệ tương tác giữa con người
Thắng/Thua
Thua/Thắng
Thua/Thua
Chỉ có thắng
Cùng thắng
Thắng/Thắng hoặc không giao kèo
Ma trận cạnh tranh
Nguyên tắc số 5: lắng nghe và thấu hiểu
Phản ứng khi lắng nghe
Lý giải
Đánh giá
Thăm dò
Khuyên bảo
Lắng nghe & thấu hiểu
Thấu hiểu
Theo khung tham chiếu của người khác
Chăm chú
Chọn lọc
Giả vờ
Theo khung tham chiếu của bản thân
Phớt lờ
4 giai đoạn phát triển lắng nghe và thấu hiểu
1. Nhắc lại nguyên văn.
2. Lặp lại nội dung theo kiểu
suy diễn.
3. Bày tỏ cảm xúc.
4. Cố gắng tìm hiểu bản chất
vấn đề
Lắng nghe hiệu quả - chữ thính
Nhĩ
Nhãn
Tâm
Nhất
Vương
Nguyên tắc số 6: luôn đi tìm giải pháp thứ ba
Hợp lực và nâng cao tinh thần đồng đội
Những phương thức giao tiếp
Các loại giải pháp
Nguyên tắc số 7: luôn là người linh hoạt
Phần 3
9 BƯỚC CHUẨN BỊ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN
Tranh chấp tổ ong
A
B
C
TRANH CHẤP TỔ ONG QUÝ
Bước 1: xem xét kết quả tốt cho các bên thương lượng
• Trước khi bước vào thương
o Kết quả tốt nhất của tôi là gì?
o Nhu cầu của tôi là gì?
o Tôi dành ưu tiên của chúng như
thế nào?
• Trả lời những câu hỏi tương tự
lượng:
dành cho đối phương
Bước 2: xác định cơ hội tiềm năng để tạo ra giá trị
o Bạn xác định khu vực chung
o Khu vực thỏa hiệp
o Tạo cơ hội trao đổi thuận lợi
• Hiểu rõ điều gì đem lại kết quả tốt từ điểm lợi thế cho mình và cho đối phương:
Bước 3: xác định BATNA và giá chấp nhận của các bên thương lượng
• Batna của bạn là gì?
• Giá chấp nhận cúa bạn là gì?
• Batna của đối phương là gì?
• Giá chấp nhận của đối
phương là gì?
• Zopa dự kiến là gì?
Bước 4: củng cố BATNA
• Xác định bất cứ điều gì để làm cho batna
của bạn mạnh lên.
• Nhận ra điểm yếu của đối phương.
Bước 5: xác định quyền hạn của người thương lượng
Bước 5
• Xác định người ra quyết định thật sự.
• Thương thảo với người thiếu thẩm quyền có một
• Cách thức đối phương sẽ ra quyết định.
o Không cần cam kết
o Thảo luận thoải mái
o Nếu liên quan đến tiền bạc bạn có thể linh hoạt
số lợi điểm:
Bước 6: tìm hiểu con người, văn hóa, mục tiêu và cách thức đối phương dàn xếp vấn đề
Bước 6
• Thương lượng là hoạt động tương tác cá nhân • Biết càng nhiều thông tin về đối tác càng tốt. • Những câu hỏi cần biết:
o Những người bên kia bàn thương lượng là ai? o Họ có kinh nghiệm hay còn mới mẻ? o Họ là người tấn công hay khôn khéo trốn tránh mâu thuẫn? o Văn hóa tổ chức của họ cứng nhắc hay thông thoáng? o Họ có quyền đưa ra thỏa thuận? o Họ đang cố gắng đạt được điều gì? o Cuộc thương lượng này quan trọng như thế nào đối với họ?
Bước 7: hãy linh động khi thương lượng
• Bắt đầu với giả thiết rằng quá trình thương lượng sẽ không bằng phẳng và khó dự đoán được.
• Sẵn sàng cho những thay đổi ở cả hai bên: người mới và những phát sinh không thể dự báo.
• Xem mọi thay đổi là cơ hội để học hỏi.
Bước 8: thu thập các chuẩn mực và tiêu chí bên ngoài liên quan đến sự công bằng
Bước 8 • Các bên đều muốn tin rằng bất cứ thỏa thuận nào đạt
được đều công bằng và hợp lý.
• Hai bên mong muốn tiếp tục duy trì quan hệ, ý thức về
sự công bằng và hợp lý có ý nghĩa quan trọng.
• Không bên nào bị buộc phải thực hiện một thỏa thuận
tồi tệ. o Tìm hiểu xem tiêu chuẩn nào có thể áp dụng? o Chuẩn bị trình bày tại sao các tiêu chuẩn thuận lợi cho bạn
hơn lại thỏa đáng hơn?
o Chuẩn bị trình bày tại sao các tiêu chuẩn ít thuận lợi cho bạn
lại ít thỏa đáng hơn.
Bước 9: thay đổi chương trình thương lượng và xoay chuyển tình thế
• Làm việc sau hậu trường để truyền đạt cho những người khác về ý tưởng của bạn.
• Dàn xếp lại tình thế
Phần 4
CÁC CHIẾN THUẬT BÊN BÀN THƯƠNG LƯỢNG
Kéo đối phương vào bàn thương lượng
• Đặt giá theo hiện trạng
• Cung cấp động cơ
• Tranh thủ sự hỗ trợ
Tạo điểm tựa
• Khi nào nên đặt điểm tựa?
• Đặt điểm tựa ở đâu?
• Tạo điểm tựa với một mức
giá tạo ra hai nguy cơ
Chống lại điểm tựa của đối phương
• Giảm tính chắn chắc xung
quanh vấn đề
• Thu thập thêm thông tin
khách quan
• Đừng để đối phương thiết lập một phạm vi thỏa thuận • Tránh xa các con số và
đề xuất
Sẵn sàng cho nước cờ ưu đãi
• Nhìn lại BATNA của bạn
• Nếu BATNA mạnh không
trước khi nhượng bộ
cần nhượng bộ
nhượng bộ
• Giải lao trước khi cân nhắc
Giới hạn thời gian
Phương án trọn gói cho một thỏa thuận có lợi
• Thẩm định giá trị từng
phương án
đề cao một phương án
• Cân nhắc việc hạ thấp hoặc
• Điều chỉnh các đề xuất để có tối thiểu hai đề xuất khả quan nhất
Kết thúc thỏa thuận dẫn đến hợp đồng
1. Ra hiệu kết thúc thương lượng trước khi bạn
thực sự chấm dứt
việc tiến xa hơn đến thỏa thuận cuối cùng
2. Cho phép linh hoạt nếu bạn tiên lượng được
3. Ngăn không cho đối phương đòi hỏi nhượng
bộ nhiều hơn nữa
4. Viết các điều khoản ra
Phần 5
ĐÀM PHÁN THEO NHÓM
Sự khác biệt
Đàm phán theo nhóm • Phối hợp • Tham gia vào việc ra
quyết định
án
• Chia sẻ thông tin phương • Nhiều
Đàm phán một đối một • Độc lập • Ra quyết định nhanh • Ít thông tin • Ít phương án thay thế • Góc nhìn hẹp
thay thế
• Góc nhìn rộng
Vai trò của các thành viên trong nhóm
• Định hướng • Thu thập thông tin • Quan sát viên • Đánh giá • Chuẩn bị • Đưa ra phương án • Kết nối
Chiến lược và kỹ thuật
Thực hành
Tóm tắt
Xin chào và chúc các bạn thành công hạnh phúc trong công việc và cuộc sống!

