KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

CHƯƠNG MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU MÔN HỌC

BÀI GIẢNG:

Mục tiêu môn học

Môn học nhằm trang bị cho sinh viên:

- Kiến thức cơ bản liên quan đến chất thải rắn.

- Kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật xử lý chất thải rắn.

Sau khi học xong khả năng vận dụng các kiến thức này

xác định phương pháp xử lý chất thải rắn phù hợp với thành

phần và tính chất. Thiết kế được các công trình xử lý rác.

Nội dung tóm tắt môn học

Các kiến thức môn học bao gồm:

 Nguồn gốc, thành phần chất thải rắn đô thị và công nghiệp.

 Khối lượng, tính chất của chất thải rắn.

 Hệ thống thu gom và lưu trữ chất thải rắn.

 Hệ thống vận chuyển chất thải rắn.

 Phương pháp xử lý chất thải rắn.

 Kỹ thuật xử lý chất thải rắn

Nội dung môn học

Chương 1: Tổng quan về chất thải rắn (CTR) chất thải nguy hại 1.1 Định nghĩa CTR, chất thải nguy hại phân loại, nguồn gốc phát sinh CTR, 1.2 Thành phần CTR 1.3 Sự thay đổi thành phần CTR trong tương lai 1.4 Các loại vật liệu thu hồi từ CTR, 1.5 Chiều hướng thay đổi thành phần CTR trong tương lai, 1.6 Tác động của CTR đến môi trường và con người Chương 2: Khối lượng và tính chất của CTR. 2.1. Khối lượng CTR 2.2. Tính chất của CTR

Nội dung môn học

Chương 3: Hệ thống thu gom CTR, vận chuyển và trung chuyển 3.1. Công cụ, phương tiện và các phương thức thu gom 3.2. Phân tích hệ thống thu gom 3.3 Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển 3.4 Các loại trạm trung chuyển 3.5 Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển 3.6 Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển

Nội dung môn học

Chương 4 – Các phương pháp xử lý CTR 4.1 Thu hồi nguyên liệu trong CTR và tái chế CTR 4.2 Các phương pháp phân loại để thu hồi nguyên liệu trong CTR 4.3. Phương pháp sản xuất phân compost hiếu khí 4.4. Phương pháp sản xuất phân compost kị khí 4.5. Phương pháp đốt CTR 4.6. Phương pháp chôn lấp CTR

Nội dung môn học

Chương 5 – Bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh 5.1. Khái niệm và phân loại bãi chôn lấp CTR 5.2. Quy định và quy trình lựa chọn bãi chôn lấp 5.3. Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp 5.4. Các phản ứng diễn ra ở bãi chôn lấp và biện pháp kiểm soát 5.5. Cấu trúc chính của bãi chôn lấp hợp vệ sinh 5.6. Phương pháp vận hành các bãi chôn lấp

Tài liệu tham khảo

[1] Nguyễn Văn Phước- Quản lý và xử lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Đại học Quốc

gia TP. HCM, 2007.

2 Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Thị Thanh Phượng, Kỹ thuật xử lý chất thải công

nghiệp, Nhà xuất bản xây dựng, 2006.

3 Tchobanoglous. G, Theisen.H,

and Samel.V-

Integrated Solid Waste

Management, New York: McGraw-Hill, Inc., 1993.

4 Polprasert. C-Organic Waste Recycling-John Wiley & Son Ltd., 1996.

[5] Lagrega. M.D, Phillip. L.B, and Jeffrey. C.E, Hazardous Waste Management,

New York: McGraw-Hill, Inc., 2000.

[6] Richard J.Watts, Hazardous Wastes, John Willey & Son, Inc., 1996.

Kế hoạch giảng dạy

 Thời gian: 45 tiết

 Hình thức: trình bày bài giảng, phim tài liệu, hướng dẫn tham khảo tài liệu, kiểm

tra nhanh tại lớp, bài tập về nhà, bài tập nhóm.

 Đánh giá: • Thí nghiệm: 20% • Bài tập: Bài tập trên lớp, Bài tập về nhà : 10% • Bài tập lớn (BTL): thuyết trình nhóm 20% • Kiểm tra trắc nghiệm: 0% • Thi cuối kỳ: 50%

Thành lập nhóm: 3 - 5 sinh viên

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

BÀI GIẢNG:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN (CTR) CHẤT THẢI NGUY HẠI

Giảng Viên : Dương Thị Thành

Chương 1: Tổng quan về chất thải rắn (CTR) chất thải nguy hại

1.1 Định nghĩa CTR, chất thải nguy hại phân loại, nguồn gốc phát sinh CTR,

1.2 Thành phần CTR

1.3 Sự thay đổi thành phần CTR trong tương lai

1.4 Các loại vật liệu thu hồi từ CTR,

1.5 Chiều hướng thay đổi thành phần CTR trong tương lai,

1.6 Tác động của CTR đến môi trường và con người

Câu hỏi thảo luận chương 1

Định nghĩa chất thải rắn

Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Nghị định 59/2007/NĐ-CP 09/04/ 2007 về Quản lý chất thải rắn).

Chất thải rắn là tất cả các chất thải, phát sinh từ các hoạt động của con người và động vật, thường ở dạng rắn và bị đổ bỏ vì không thể trực tiếp sử dụng lại được hoặc không

được mong muốn nữa (Tchobanoglous et al., 1993)

Định nghĩa chất thải nguy hại

Chất thải Chất thải nguy hại là chất có một trong các tính chất sau : - Tính dễ cháy - Chất có tính ăn mòn - Chất có hoạt tính hoá học cao - Chất có tính độc hại - Chất có khả năng gây ung thư hay đột biến gen - Chất có tính phóng xạ

PHÂN LOẠI

Phân loại theo nguồn gốc phát sinh

 Rác thải gia đình

 Chất thải thương mại

 Chất thải công sở

 Rác quét đường

 Chất thải xây dựng

 Chất thải vệ sinh

 Chất thải công nghiệp

 Chất thải nông nghiệp

PHÂN LOẠI

Phân loại theo tính chất

Rác vô cơ

Rác hữu cơ

Phân loại theo tính nguy hại

Rác thông thường

Rác nguy hại

NGUỒN GỐC PHÁT SINH

NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN

Nguồn gốc

Dạng CTR

Khu dân cư: hộ gia đình, chung cư, biệt thự…

Khu TM: kho, nhà hàng, khách sạn, chợ, siêu thị… Cơ quan , công sở

Công trình xây dựng

Dịch vụ MT: đường phố, công viên, khu vui chơi…

NGUỒN GỐC CTR

Nguồn gốc Khu công nghiệp: các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất … Khu nông nghiệp: đồng ruộng, vườn cây, trang trại …

Dạng CTR Phế liệu công nghiệp, rác sinh hoạt … Sản phẩm nông nghiệp thối rữa, bao bì chứa chất độc hại …

NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI

Tất cả các ngành công nghiệp đều thải ra chất thải nguy hại

Lượng chất thải lớn nhất là từ 5 khu vực sau:

• Sản xuất hóa chất và dược phẩm

• Luyện kim

• Than đá và dầu mỏ

• Kim lọai và sơ sợi

• Sản xuất cao su và nhựa

A. Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp.

NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI

•Nguồn và dạng chất thải đa dạng: từ phòng mổ, phòng tiêm chủng, phòng xét nghiệm, phòng cấp cứu, phòng điều trị, phòng khám, khu bào chế thuốc và khu vực hành chính. Thành Phần:

+ Bông băng, gạc, quần áo cũ, khăn lau, vải trải giường

+ Giấy loại: hộp đựng dụng cụ, hộp đựng thuốc, giấy gói,

+ Đồ thuỷ tinh: Các loại chai lọ, ống tiêm, bơm tiêm, ống nghiệm, lam kính,...

+ Đồ nhựa: hộp đựng, bơm tiêm, dây truyền máu, túi đựng hàng

+ Kim loại : kim tiêm, dao mổ, hộp đựng

+ Bệnh phẩm các loại

+ Bột băng bó

+ Chất phóng xạ, Các bình chứa khí áp suất cao

B. Chất thải nguy hại phát sinh từ Y tế.

NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI

C. Chất thải phát sinh từ sinh hoạt và thương mại • Bảo trì xe như chất chống đông, dịch thắng xe • Sản phẩm tẩy rửa, thuốc tẩy, nước rửa toilet, dịch tẩy clo • Mỹ phẩm, chất tẩy rửa móng tay.. • Chất dập lửa • Sản phẩm chăm sóc vật nuôi như Flea collars thuốc xịt

• Sản phẩm làm vườn như thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu • Thuốc diệt côn trùng • Các sản phẩm vệ sinh trong nhà: sơn, chất tẩy rửa, và sát trùng hồ bơi • Thuốc tây

NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI

D. Chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp * Thuốc trừ sâu * Thuốc trừ bệnh * Thuốc trừ cỏ Các loại thuốc bảo vệ thực vật phân chia theo các nhóm chức hoá học: + Nhóm các hợp chất clo hữu cơ bao gồm DDT và các hợp chất dẫn xuất (chứa các nguyên tử Clo) + Nhóm các hợp chất lân hữu cơ (chứa P) + Nhóm các hợp chất cácbamat R1-NH-COO-R2 + Nhóm các hợp chất tổng hợp

1.2 THÀNH PHẦN RÁC

THÀNH PHẦN RÁC ĐÔ THỊ

OECD, 2002

Thành Phần

Thực phẩm Nhựa Giấy Kim loại Thủy Tinh Hỗn hợp khác

Cả nước (%) 60-75 8-15 2 - 6.5 0.5-1.5 0.2-6 5-20

TP.HCM**(%) 63.66 14.19 7.11 0.48 0.63 13.93

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP

Ngành bia rượu nước giải khát

Ngành Dệt nhuộm

Chất thải ngành may mặc

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP

Sản xuất giày

Chế biến thuỷ sản

Đông lạnh

THÀNH PHẦN RÁC Y TẾ

Thành phần rác thải y tế

Thành phần chất thải nguy hại

Không Có Có Không Có Có Không Có Không

1. Các chất hữu cơ 2. Chai nhựa PVC, PE, PP 3. Bông băng 4. Vỏ hộp kim loại 5. Thủy tinh 6. Kim tiêm, ống tiêm 7. Giấy các loại, catton 8. Các bệnh phẩm sau mổ 9. Đất, cát, sành sứ và các chất rắn Tổng cộng Tỷ lệ phần chất thải nguy hại

Tỷ lệ (%) 52,9 10,1 8,8 2,9 2,3 0,9 0,8 0,6 20,9 100 22,6

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CTR

Trình tự tiến hành

100-250kg

Mẫu CTR

Chia đều

Đổ đống & xáo trộn

Chọn chéo nhau & trộn

Phân loại

Cân & Ghi kết quả

25-30kg

1.3 Sự thay đổi thành phần CTR trong tương lai

4 thành CTR có xu hướng thay

đổi trong tương lai:

1984 1992

40 35 30 25 20 15 10 5 0

 Thực phẩm thừa  Giấy và carton  Chất thải vườn  Nhựa dẻo

thöïc phaåm thöøa

giaáy & bìa cöùng

Sự phát sinh chất thải rắn trong xã hội công nghiệp

Dòng vật liệu và quá trình phát sinh chất thải trong xã hội công nghiệp

1.4 Các loại vật liệu thu hồi từ CTR

Quần áo Giấy

Cặn dầu

Nhựa

Cao su

Nhôm, sắt, thép

Thực phẩm thừa

Thủy tinh

1.5 Thách thức chất thải rắn trong tương lai

 Thay đổi thói quen tiêu thụ sản phẩm trong xã hội

 Giảm lượng rác thải tại nguồn

 Xây dựng bãi chôn lấp an tòan hơn

 Phát triển công nghệ mới

1.6 Tác động của chất thải rắn đến môi trường sinh thái

XỬ LÝ CHẤT THẢI THEO TRÌNH TỰ

Nhu cầu giảm thiểu, cải tiến quy trình thiết kế, phát triển thiết kế

Tái sử dụng

Giảm thiểu/hạn chế

Tái chế

Thu lại năng lượng

Thải bỏ

(phương án cuối cùng nhưng kông thể tránh được)

Câu hỏi thảo luận

1. Vẽ Qui trình quản lý rác

2. Ý nghĩa phân loại rác trong qui trình quản lý rác

3. Ý nghĩa xác định nguồn gốc phát sinh trong qui trình quản lý rác

4. Thành phần và tác hại của chất thải rắn.

5. Tìm hiểu hiện trạng, xu hướng và các quan điểm về chất thải rắn đô thị và

chất thải rắn nguy hại