BÀI GIẢNG:

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

CHƯƠNG V: BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI

RẮN HỢP VỆ SINH

Giảng Viên : Dương Thị Thành

Chương 5 – Bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh

5.1. Khái niệm và phân loại bãi chôn lấp CTR

5.2. Quy định và quy trình lựa chọn bãi chôn lấp

5.3. Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp

5.4. Các phản ứng diễn ra ở bãi chôn lấp và biện pháp kiểm soát

5.5. Cấu trúc chính của bãi chôn lấp hợp vệ sinh

5.6. Phương pháp vận hành các bãi chôn lấp

Tài liệu : Quản lý và xử lý chất thải rắn 371- 454 TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 261:2001 QCVN 07-9-2016/BXD

5.1 Khái niệm BCL chất thải rắn  Bãi chôn lấp CTR (landfills): Là một diện tích hoặc một khu đất được quy hoạch,

được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp CTR nhằm giảm tối đa các tác động

tiêu cực của BCL tới môi trường.

 Ô chôn lấp chất thải (cell): là thể tích CTR đổ vào BCL trong khoảng thời gian,

 Lớp che phủ (daily cover): là lớp vật liệu che phủ trên toàn bộ BCL trong khi vận

hành và khi đóng BCL

 Nước rác (leachate): là nước phát sinh trong quá trình phân hủy CTR có chứa các

chất gây ô nhiễm.

 Khí từ ô chôn lấp CTR (landfill gas): là hỗn hợp khí sinh ra từ ô chôn lấp chất thải

do quá trình tự phân hủy tự nhiên CTR.

 Lớp lót đáy (landfill liner): là các vật liêu được trải trên toàn diện tích đáy và thành

bao quanh ô chôn lấp chất thải nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu sự ngấm, thẩm thấu

nước rác vào tầng nước ngầm.

 Vùng đệm (Surrounding area): là dải đất bao quanh BCL nhằm mục đích ngăn cách, giảm thiểu tác động xấu của BCL đến môi trường.

 Đóng BCL (landfill closure): là việc ngừng hoàn toàn hoạt động chôn

lấp CTR tại BCL.

 Thời gian hoạt động của BCL: là toàn bộ thời gian từ khi bắt đầu chôn

lấp CTR đến khi đóng BCL.

 Hệ thống thu gom khí thải: là hệ thống các công trình, thiết bị thu gom khí thải sinh ra từ BCL nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí và nguy cơ gây cháy, nổ.

 Hệ thống thu gom nước rác: là hệ thống các công trình bao gồm tầng thu gom, đường ống dẫn, mương dẫn để thu gom nước rác về hố tập trung hoặc tới trạm xử lý.

Phân loại BCL chất thải rắn

 Bãi hở  Chôn dưới biển  BCL hợp vệ sinh

Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh

Là phương pháp xử lý phổ biến, đơn giản và kinh tế nhất hiện nay.

Chôn lấp bằng cách lưu giữ rác trong các ô thích hợp và phủ một lớp lên sau khi hòan thành

Hiện nay có 2 hình thức chôn lấp

+ Chôn lấp vĩnh viễn

+ Chôn lấp và phục hồi tận dụng chất hữu cơ làm phân bón (yêu cầu phân loại rác kỹ hơn).

Ưu điểm

Phù hợp với nơi có sẵn diện tích đất để chôn lấp. Chi phí đầu tư và vận hành thấp. Có thể xử lý được tất cả các loại rác Diện tích đất sau khi hòan thành bãi chôn lấp có thể sử dụng được Có thể thu hồi năng lượng khí gas. Chi phí xử lý thấp nhất: 50.000 – 120.000đ/ m3 rác Nhược điểm Tốn đất: 1 tấn rác cần 0.08 m2 đất chôn Khó kiểm soát khí thải và nước thải Vẫn phải quan trắc môi trường khi bãi rác đóng cửa. Ảnh hưởng cảnh quang

Theo chức năng

 BCL CTR độc hại (hazardous waste landfill)  BCL CTR chỉ định (designated waste)  BCL CTR đô thị (municipal solid waste landfill)  BCL CTR tổng hợp

Theo loại rác tiếp nhận

Phân loại theo địa hình

 Phương pháp đào rãnh

 BCL CTR khô  BCL CTR ướt  BCL CTR hỗn hợp

 Phương pháp diện tích

 Phương pháp lõm núi.

Theo kết cấu

Các ngăn chôn chất thải rắn

Lớp bao phủ trên cùng

Mặt đất

Rãnh thoát nước mưa, nước mặt

 BCL nổi  BCL chìm  BCL kết hợp  BCL ở khe núi

Các ngăn chôn chất thải rắn

Lớp bao phủ trên cùng (dốc)

Mặt đất

Rãnh thoát nước

Rãnh thoát nước

Lớp bao phủ trên cùng (dốc)

Đỉnh bãi chôn lấp

Lớp bao phủ trên cùng (dốc)

Các ngăn chôn chất thải rắn

Rãnh thoát nước

Mặt đất ban đầu

Mặt đất

Phân loại qui mô BCL chất thải rắn

TCXDVN 261:2001

Loại bãi

Dân số đô thị hiện tại

Lượng rác (1000tấn/năm)

Diện tích bãi (ha)

STT

Nhỏ

 100.000

20

 10

1

Vừa

100.000 - 300.000

20- 65

10 - 30

2

Lớn

300.000 - 1.000.000

65-200

30 - 50

3

Rất lớn

 1.000.000

> 200

 50

4

5.4. Các phản ứng diễn ra ở bãi chôn lấp và biện pháp kiểm soát

A. Phân hủy sinh học của chất hữu cơ

CHC + H2O CHC phân hủy sinh học + CH4 + CO2 + khí khác CaHbOcNd + (4a - b - 2c + 3d)/4 H2O  (4a + b - 2c - 3d)/8 CH4 + (4a - b + 2c + 3d)/8 CO2 +

dNH3

b. Sự thay đổi lượng khí theo thời gian

PHC (m3)

Năm

PHN, (m3)

Tổng, (m3)

m 3 / n a êm

h

3 / 4 h

2 / 4 h

1 / 4 h

S 1

S 2

S 3

S 4

S 5

2

3

5

n a êm

4 m 3 / n a êm

1 m3/naêm

h

9/10h

4/5h

8/10h

7/10h

3/5h

6/10h

5/10h

2/5h

4/10h

1/5h

3/10h

2/10h

S2

S3

S4

S5

S6

S7

S8

S9

S10

S11

S12

S13

1/10h

S14

S1

S15

1 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 Tổng

14

1098765

11

12

13

15

naêm

4321

Tính tổng khối lượng khí phát sinh của bãi chôn lấp công suất tiếp nhận 100 tấn/ngày. Cho Thể tích khí sinh ra ở điều kiện thường của 100kg chất thải rắn phân hủy sinh học nhanh, 19,2m3, 100kg chất thải rắn phân hủy sinh học chậm 12,52m3. Bãi chôn lấp hoạt động 5 năm, tỷ lệ rác phân hủy nhanh chiếm 70%.

Chất thải rắn phân hủy sinh học nhanh

chất thải rắn phân hủy sinh học chậm

Chất thải rắn phân hủy sinh học nhanh

3

2

h

2

7, 68

m

19, 2 5

3

S  5  3,84

m

S 11

3

 h h

6, 72

m

S 12

  

3

h

4,8

m

S 13

3

h

2,88

m

S 14

3

h

0,96

m

S 15

1 3   2 4  1 5 . 2 4 1 3 . 2 4 1 1 . 2 4

chất thải rắn phân hủy sinh học chậm

2

3

h

m

2

67,1

52,12 15

3

h

m

167,0

S 1

3

m

67,1

,0

501

S 2

2 5

3 10

 h  

3

h

m

835,0

S 3

3

m

169,1

S 4

5 5 3 5

4 5

 h  

3

m

1

503,1

S 5

1 2

4 5

S   15 1 1 2 5 1 1   2 5  1 2 1   2    

 h  

chất thải rắn phân hủy sinh học chậm

3

m

1

,1

587

S 6

9 10

1 2

 h  

3

m

42,1

S 7

9 10

8 10

   1 2

  

 h  

3

m

,1

253

S 8

3

m

,1

086

S 9

1 2 1 2

8 10 7 10

7 10 6 10

     

 h    h  

3

S

m

919,0

10

1 2

6 10

5 10

  

 h  

chất thải rắn phân hủy sinh học chậm

3

S

h

m

,0

752

11

3

S

h

m

.

585,0

12

1 2 1 2

9 10 7 10

3

S

h

m

,0

418

13

3

S

h

m

,0

251

14

1 2 1 2

5 10 3 10

3

S

h

m

,0

084

15

1 2

1 10

c. Sự di chuyển của khí bãi rác d. Sự biến đổi thành phần nước rò rỉ

Quá trình khuyếch tán Quá trình đối lưu

Giaù trò, mg/l

Thaønh phaàn

BCL hoaït ñoäng 2 naêm

BCL hoaït ñoäng hôn 10 naêm

Khoaûng

Giaù trò

- (nitrate)

BOD5 TOC (total organic carbon) COD TSS (total suspended solids) N höõu cô (organic nitrogen) N amoniac (amonia nitrogen) NO3 Phospho toång (total phosphorus) Phospho ortho Ñoä kieàm pH Ñoä cöùng Ca Mg K Na Cl- 2- SO4 Fe toång

2.000 – 30.000 1.550 – 20.000 3.000 – 60.000 200 – 2.000 10 – 800 10 – 800 5 – 40 5 – 100 4 - 80 1.000 – 10.000 4.5 – 7.5 300 – 10.000 200 – 3.000 50 – 1.500 200 – 1.000 200 – 2.500 200 – 3.000 50 – 1.000 50 – 1.2000

10.000 6.000 18.000 500 200 200 25 30 20 3.000 6 3.500 1.000 250 300 500 500 300 60

100 – 200 80 - 160 100 – 500 100 – 400 80 – 120 20 – 40 5 – 10 5 – 10 4 – 8 200 – 1.000 1.– 7.5 200 – 500 100 – 400 50 – 200 50 – 400 100 – 200 100 – 400 20 – 50 20 - 200

Tính toán lượng nước rò rỉ C = M(W1 – W2) + P(1 –R) - EA (m3/ngày.đêm)

= (0.85P – E)A + 35%M

Q= 1428 (0,61-0,28)+ 0,195 (1-0,15)- 0.005

Cho khối lượng rác chôn lấp hàng ngày là 1428 tấn/ngày, chiều cao lớp rác chôn lấp 2m. Khối 0,75tan/m3.Giả thiết độ ẩm trung bình rác trước khi đem chôn lấp 61 % sau đầm nén còn 28%, hệ số thoát nước bề mặt bãi chôn lấp R = 0,15, lượng mưa ngày lớn nhất trong tháng mùa mưa của khu vực là 195 mm, lượng bốc hơi trung bình lấy bằng 5,0 mm/ngày, tính lượng nước rỉ phát sinh hàng ngày của bãi chôn lấp

5.4 Cấu trúc chính của bãi chôn lấp hợp vệ sinh

Khu xử lý sẽ được thiết lập phù hợp với tiêu chuẩn Cách ly - Quản lý -

Kiểm tra bao gồm:

Ô chôn lấp (Hệ thống thu gom xử lý nước rác, hệ thống thu gom xử lý khí)

Đường ra vào Các công trình phụ trợ: nhà làm việc, làn để xe, hệ thống thoát mưa

ngăn dòng, vành đai xanh, hàng rào và biển báo

(QCVN 07-9-2016/BXD)

THIẾT KẾ Ô CHÔN LẤP (TCVN261-2001/BXD)

Đáy trên

THIẾT KẾ Ô CHÔN LẤP

V

H B ( 1

B

2

B B

1 2)

W2 =32m

1 3

L2=52m

H= 1,5mm

L1=55m

W1 =35m

L1=55m

W1 =35m

Đáy dưới

L3=50m

H=2,5m

W 3=30m

Thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho khu đô thị có qui mô dân số 1,7 triệu dân, có tốc độ rác phát sinh trung bình 1,2 kg/người. Cho chiều cao lớp rác ngày là 2m, chiều cao các lớp rác chôn lấp của mỗi ô là 24 m, phần chìm 10m, phần nổi 14m vùng đất này có cấu trúc nền địa chất mức trung bình. Lớp phủ hàng ngày được sử dụng bằng màng PVC tự hủy. Do khó khăn diện tích nên bãi chôn lấp dự kiến hoạt động chỉ được 5 năm.

1. Cho chiều dài bề mặt đất mỗi cạnh ô chôn lấp 310m. Tính số ô của bãi (giả thiết tất cả các ô đều bằng nhau) khối lượng riêng của rác sau khi nén là 750kg/m3.

2. Cho công thức chung của rác phân hủy nhanh C37H147O63N, rác phân hủy nhanh chiếm 70% khối lượng rác chôn lấp. Tính tổng thể tích hỗn hợp khí CH4 và CO2 phát sinh cho khối lượng rác chôn lấp hàng ngày (khối lượng riêng của CH4 = 0,7164 kg/m3 và CO2 = 1,9768 kg/m3). 3. Giả sử rác phân hủy nhanh bị phân hủy hoàn toàn. Giá trị năng lượng (W) của hỗn hợp khí biogas 5000kcal/m3. Tính năng lượng có thể thu hồi từ lượng cho 1 tấn rác phân hủy nhanh, cho 1W = 860 kcal.

4. Cho hiệu quả của quá trình thu hồi năng lượng để sản xuất điện 55%, tính năng lượng điện có thể thu hồi của 1 tấn rác phân hủy nhân. 5. Giả thiết độ ẩm trung bình rác trước khi đem chôn lấp 61 % sau đầm nén còn 28%, hệ số thoát nước bề mặt bãi chôn lấp R = 0,15, lượng mưa ngày lớn nhất trong tháng mùa mưa của khu vực là 195 mm, lượng bốc hơi trung bình lấy bằng 5,0 mm/ngày, tính lượng nước rỉ phát sinh hàng ngày của bãi chôn lấp

1. Thể tích rác phát sinh : 4964000 m3 Thể tích 1 ô chôn lấp : 2017328 m3 Số ô chôn

lấp : 2,5 ô chọn 3 ô

m kmolrác = 1613kg,

VCO2 = 224.24 m3

2. • Khí phát sinh 1kmol rác nCH4 = 20.75 kmol, n CO2 = 16.25 kmol • Khối lượng khí phát sinh mCH4 = 332kg, mCO2 = 715kg • Thể tích khí phát sinh 1 tấn rác VCH4 = 287.19 m3 • M rác phân hủy nhanh = 1428 tấn/ngày • Thể tích khí phát sinh của Vt= 730316 m3

3. Qkhi ≈ 511.43 m3/tấn Wthu hồi ≈ 2973 W/tấn

4. Wđiện ≈ 2973 x 0.55 = 1635W/tấn

5. Q≈ 892m3/ ngày

MẶT CẮT Ô CHÔN LẤP

4000

2000

93000

7000

96500

2000

96500

7000

2900

1000

16600

300000

16240

10900

16240

4000

2000

2000

2900

1000

0 0 5 1

0 0 9 1

3200

15700

4000

100000

100000

92400

10900

2000

2000

2900

1000

1000

16240

300000

16240

10900

4000

2000

2000

2900

1000

Kích thước ô chôn lấp

Lớp

Đáy trên (m×m)

Đáy dưới (m×m)

Thể tích (m3)

Khối lượng (tấn

Thời gian chôn (ngày)

Chiều cao lớp phủ (m)

1 2 3 4 5 6

Hệ thống thu gom khí bãi chôn lấp

beâ

Maët bích PVC, 160mm

OÁng bôm huùt nöôùc roø ræ, STK 49 Thaân mm gieáng thu khí, oáng PVC 160 mm

Lôùp toâng coá ñònh mieäng gieáng

30 0

Lôùp ñaát phuû beà maët baõi choân Lôùp chaát laáp thaûi raén trong baõi choân laáp

5200

Lôùp ñaù 4 x 6 ñeäm thaân oáng gieáng

Thaân gieáng thu khí, oáng PVC 160 mm

600 0

Clappe oáng bôm huùt nöôùc roø ræ

Nuùt bòt ñaùy oáng PVC 160 mm

250

Gaân theùp laù CT3; b = 18 mm

Löôùi chaén gioù, INOX; a = 0,1mm

250

2300

2500

OÁng CT3 – 170 mm OÁng daãn khí, STK – 34 mm

3750

OÁng gioù, STK – 114 mm

Cöûa gioù gia coâng treân thaân oáng

150

250

OÁng ñieàu chænh löu löôïng gioù

70

150

OÁng höôùng doøng hình coân Van chaën, ñöôøng daãn khí töø gieáng thu

OÁng theùp ñen, 168 mm

950

OÁng bôm huùt nöôùc roø ræ, STK 49mm

Maët bích noái vôùi mieäng gieáng, CT3 – 168 mm

Chi tiết điển hình bãi chôn lấp

THU GOM NƯỚC RỈ

IO 10

I O 10

IO 10

I O 10

IO 10

0 5 1

200

200

200

200

HỆ THỐNG THÓAT NƯỚC MƯA

H AÀM 5 - 1 H AÀM 5 - 2 HAÀM 5 - 9 H AÀM 5 - 1 0 HAÀM 5 - 3 HAÀM 5 - 4 HAÀM 5 - 5 H AÀM 5 - 6 H AÀM 5 - 7 HAÀM 5 - 8

1

5 0 0 0

2 0 0 0 0

HAÀM 5 - 1 H AÀM 5 - 2 H AÀM 5 - 3 H AÀM 5 - 4 H AÀM 5 - 5 H AÀM 5 - 6 H AÀM 5 - 8 H AÀM 5 - 9 HAÀM 5 - 1 0 HAÀM 5 - 7

25 3 0 0 0

26

.

H AÀM 4 - 1 H AÀM 4 - 2 HAÀM 4 - 9 H AÀM 4 - 1 0 HAÀM 4 - 3 HAÀM 4 - 4 HAÀM 4 - 5 H AÀM 4 - 6 H AÀM 4 - 7 HAÀM 4 - 8

5

HAÀM 4 - 1 H AÀM 4 - 2 H AÀM 4 - 3 H AÀM 4 - 4 H AÀM 4 - 8 H AÀM 4 - 9 HAÀM 4 - 1 0

2

25

5 00 0

8 1 6 1 3

H AÀM 4 - 5 H AÀM 4 - 6 HAÀM 4 - 7

24

6 06 7.5

50 00

4

H AÀM 3 - 1 H AÀM 3 - 2 H AÀM 3 - 9 H AÀM 3 - 3 H AÀM 3 - 4 HAÀM 3 - 5 HAÀM 3 - 6 H AÀM 3 - 8 HAÀM 3 - 10 HAÀM 3 - 7 H AÀM 3 - 1 HAÀM 3 - 2 HAÀM 3 - 9 HAÀM 3 - 3 H AÀM 3 - 4 H AÀM 3 - 5 H AÀM 3 - 6 H AÀM 3 - 8 H AÀM 3 - 1 0 H AÀM 3 - 7

26

6

H AÀM 2 - 1 H AÀM 2 - 2 H AÀM 2 - 3 H AÀM 2 - 4 H AÀM 2 - 8 H AÀM 2 - 9 HAÀM 2 - 10 HAÀM 2 - 5 HAÀM 2 - 6 HAÀM 2 - 7

25

3

2 0 0 0 0

50 00

H AÀM 2 - 1 HAÀM 2 - 2 HAÀM 2 - 3 H AÀM 2 - 4 H AÀM 2 - 5 H AÀM 2 - 8 HAÀM 2 - 9 H AÀM 2 - 1 0 H AÀM 2 - 6 H AÀM 2 - 7

27

21

26

H AÀM 1 - 1 H AÀM 1 - 2 H AÀM 1 - 3 H AÀM 1 - 4 HAÀM 1 - 5 HAÀM 1 - 6 H AÀM 1 - 8 H AÀM 1 - 9 HAÀM 1 - 1 0 HAÀM 1 - 7

25

3

:

1

=

3

:

i

1

3

:

± 0  

=

1

i

Bê tông 50 cm B eâ toâng ñaù 4x6 daøy 50mm Đất nền tự nhiên đàm chặt Ñ aát neàn töï nhi eân ñaàm chaët

=

i

7 00 0

i = 1 : 3

0.00

_+

10

23

i = 1:3

1 3

N öô ùc r æ r aùc

19

14

±0 

9 6 0 0

i = 1 %

1 5

2 8 6 0 0

1

1

1 5 0 0

250

i

1

1

=

0

.

16

5 %

20

    

i = 1:3

i = 1 : 3

i = 1 %

17

1 8

i = 1 %

200

250

400

250

200

i = 1:3

2 1

i = 1 : 3

i

=

1

:

i

3

± 0   

=

4 0 0 0

i

1

:

=

3

1

:

6 8 5 7

3

M öôn g t h o a ùt n öôùc

1 2 7 7 6 4

K e ân h c o ân g c o än g

9 0 0 0 0

1 3 5 0 0 0

N ö ô ùc

1 6 1 8 5 9 . 1

r

a

H AÀM 1 - 1 HAÀM 1 - 2 HAÀM 1 - 3 H AÀM 1 - 4 H AÀM 1 - 5 H AÀM 1 - 6 H AÀM 1 - 8 HAÀM 1 - 9 H AÀM 1 - 1 0 H AÀM 1 - 7

Hệ thống thu gom nước rỉ bãi chôn lấp

THU GOM NƯỚC RỈ

THU GOM KHÍ

7 0 0 0

2 %

2 %

2 %

19

3 7 1 0 0 0

Ñ ö ô øn g

Ñ ö ô øn g

Ñ ö ô øn g

o án g

Ñ ö ô øn g

Ñ ö ô øn g

o án g

o án g

Ñ ö ô øn g

d a ãn

2 7 7 2 0 0

o án g

2 %

o án g

d a ãn

k h

d a ãn

o án g

í

d a ãn

k h

d a ãn

k h

í

í

d a ãn

k h

Þ 1 5 0

k h

í

í

k h

Þ 1 5 0

í

Þ 1 5 0

Þ 1 5 0

Þ 1 5 0

L = 2 4 0 m

Þ 1 5 0

L = 2 4 0 m

L = 2 4 0 m

L = 2 4 0 m

L = 2 4 0 m

L = 2 4 0 m

2 %

17

60000

700

R3 5000

150

   

G i ? n g t h u k h í

Baùn k ín h th u kh í

   

Oáng thu khí bằng nhựa  150

2 %

G i ? n g t h u k h í

   

G i ? n g t h u k h í

Lớp sỏi đá lọc khí

Tấm đan tre

? n g c h í n h ø 1 5 0

1 2 7 7 64

K ê n h C ô n g C ? n g

Lỗ thu khí d = 15 mm

HÌNH ẢNH BÃI CHÔN LẤP CỦ CHI

HÌNH ẢNH BÃI CHÔN LẤP NAM SƠN

HÌNH ẢNH BÃI CHÔN LẤP NAM SƠN

5.5 Quản lí và vận hành

GIAI ĐOẠN 1

GIAI ĐOẠN 2

Lớp phủ trên cùng

Lớp phủ trung gian

Mương thoát nước mưa

TÌNH TRẠNG SAU CÙNG

GIẾNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM

1

2

3

8

GHI CHUÙ :

4

6 : OÁÂng loïc 7 : OÁÂng laéng 8 : OÁng choáng 9 : Lôùp loïc ngöôïc

1 : Naép baûo veä 2 : Beå xi maêng 3 : Seùt cheøn oáng 4 : ñaát thaám keùm 5 : Taàng chöùa nöôùc

9

6

5

7

Thiết bị phục vụ chôn lấp

Thiết bị

Xe đầm rác Máy đào đất Máy xúc (ủi) Xe tải chở đất Máy phát điện

1 2 3 4 5

Nhu cầu nhân lực và quản lý bcl

Kỹ thuật sửa chữa

Hành chính

Bộ phận tổng hợp

Bảo vệ

QUẢN LÝ CHUNG

Cấp phiếu thu Hướng dẫn đổ

Xử lý nước rác

Bộ phận xử lý, giám sát

Giám sát MT

San ủi và nén rác

Bộ phận chôn lấp

Phủ đất

Bộ phận sx phân bón

Bộ phận Tái chế