LŨ QUÉT VÀ TRƯỢT LỞ ĐẤT

LŨ QUÉT VÀ TRƯỢT LỞ ĐẤT

• Tæ ng  quan c hung  vÒ lò  quÐt vµ s ¹t lë

®Êt

• ThiÖt h¹i vµ rñi ro  do  lò  quÐt • Ng uyªn nh©n h×nh thµnh lò  quÐt vµ s ¹t

lë  ®Êt ả

ượ ở ấ  đ t t l

• C nh báo lũ quét và tr • BiÖn ph¸p phßng  c hè ng  lò  quÐt vµ s ¹t

lë  ®Êt

LŨ LỤT

• Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất ở Việt Nam. Lũ lụt đã gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về người và của, tác động rất xấu đến phát triển KTXH ở nước ta.

• Những trận mưa lớn trên lưu vực sông thường tạo nên những trận lũ lớn. Nước từ thượng lưu dồn về có thể tràn bờ (hoặc làm vỡ đê) gây nên ngập lụt các vùng trũng ven sông và đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu. Mưa lớn, nước không tiêu thoát kịp cũng gây úng lụt ở các vũng đất trũng. Ngập lụt nhiều khi cả do úng, cả do lũ càng trở nên ác liệt.

Tæ ng  quan c hung  vÒ lò  quÐt vµ s ¹t lë   ®Êt • Kh¸i niÖm c ¬ b¶n vÒ lò  quÐt • Lũ quét là loại lũ lớn, xảy ra bất ngờ trên một diện tích

Sù xuÊt hiÖn cña lò quÐt th­êng chØ trong v µi b a g iê  s au khi c ã m ­a v íi  c ­ê ng  ®é  lín. Sù h×nh thµnh lò quÐt cã liªn quan mËt thiÕt víi c­êng ®é m­a, ®iÒu kiÖn khÝ hËu, ®Æc ®iÓm ®Þa h×nh, c¸c ho¹t ®éng cña con ng­êi còng nh­ ®iÒu kiÖn tiªu tho¸t lò cña l­u vùc.

nhỏ, duy trì trong một thời gian ngắn, có sức tàn phá lớn. Lò quÐt lµ hiÖn t­îng tù nhiªn, chÞu ¶nh h­ëng cña nhiÒu nh©n tè nh­: khÝ hËu thêi tiÕt cã m­a víi c­êng suÊt lín trªn ®Þa h×nh ®Æc biÖt, n¬i cã ®é  d è c  l­u v ùc  trª n 20% ­ 30%, nhÊt lµ ë n¬i cã ®é c he  p hñ  c ña th¶m  thùc  v Ët th­a do líp phñ thùc vËt bÞ tµn ph¸ m¹nh, ®é æn ®Þnh cña líp ®Êt mÆt l­u vùc kÐm, t¹o ®iÒu kiÖn tËp trung h×nh thµnh dßng ch¶y dån vµo c¸c s«ng suèi thuËn lîi, lµm cho l­îng n­íc tÝch tô ngµy cµng nhanh vµ t¹o ra thÕ n¨ng rÊt lín.

1. Lũ quét là lũ thường xảy ra trên diện hẹp trong thời gian

ngắn, quá trình lũ nhọn, lên xuống rất nhanh, bất thần xuất hiện và biến mất ở thượng nguồn (WMO).

2. Lũ quét xảy ra do những trận mưa giông ngắn, cường độ lớn. Do xảy ra bất ngờ nên lũ quét gây tác hại to lớn về đời sống xã hội, nhất là đối với những nơi hệ thống tiêu nước kém (Tổ chức phòng chống thiên tai Úc – 1990).

3. Lũ quét là những trận lũ duy trì ngắn với lưu lượng tương đối lớn xuất hiện bất ngờ, thời gian bắt đầu mưa đến đỉnh lũ thường ít hơn 6h. Lũ quét thường do hoạt động của các cơn giông và có thể xảy ra trên nhiều vùng thuộc nước Úc (Cơ quan khí tượng Úc).

4. Lũ quét là lũ lớn, có thời gian ngắn. Khi có bão, mưa lớn tập trung nhanh sinh ra lũ trên các sườn dốc, sóng lũ có thể truyền rất nhanh gây ra những tàn phá bất ngờ và nghiêm trọng (Vụ Nhân đạo Liên hiệp quốc DHA).

5. Lũ quét là loại lũ có tốc độ rất lớn (quét), xảy ra bất thần (thường xuất hiện vào ban đêm; nơi xảy ra có khi mưa lũ bé – lũ ống…) trên một diện tích nhỏ hay lớn, duy trì trong một thời gian ngắn hay dài (tuỳ từng trận mưa lũ), mang nhiều bùn cát, có sức tàn phá lớn.

Ví dụ về một số trận lũ quét điển hình

DIỄN BIẾN TRẬN LŨ QUÉT LỊCH SỬ NGÀY 27/9/2005 TẠI LƯU VỰC SUỐI PHÀ, XÃ CÁT THỊNH HUYỆN VĂN CHẤN TỈNH YÊN BÁI

• Diễn biến trận lũ quét:

– Do tác động của cơn bão số 6 đổ bộ vào khu vực ven biển Bắc Bộ, khu vực Tây Bắc trong đó có khu vực huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái đã có mưa lớn. Luợng mưa đo được tại trạm KT Văn Chấn trong các ngày 18/9 (94,3 mm), 19/9 (78,2), 20/9(1,7) với tổng lượng mưa 3 ngày tới 174.2 mm. Trận mưa này đã làm mực nước Ngòi Phà dâng cao nhưng mực nước lớn nhất mới xấp xỉ tràn qua ngầm tràn liên hợp đi Phù Yên (Sơn La) thuộc khu vực thị tứ Ngã Ba. Hai ngày sau đó, do ảnh hưởng của cơn bão số 7 đổ bộ vào khu vực Hải Phòng - Ninh Bình, mưa lớn đã bắt đầu hình thành ở khu vực miền núi Bắc Bộ. Lượng mưa 3 ngày từ 19 h ngày 26/9 đến 21 h ngày 29/9 đạt tới 197 mm, trong đó tập trung chủ yếu vào ngày 27/9 (176,9 mm) với lượng mưa giờ lớn nhất 37,7 mm ( xuất hiện lúc 22 - 23 h) (xem hình 2). Đây là lượng mưa không phải lớn xét trong chuỗi quan trắc nhiều năm nhưng đã làm cho đất ở đây không còn kết dính được nữa. Tất cả cây cối, đất đá bị cuốn trôi theo dòng nước với động năng rất lớn nên đã gây ra trận lũ quét ở hạ lưu Ngòi Phà.

Phân tích nguyên nhân trận lũ quét

• Mưa lớn

Phân tích nguyên nhân trận lũ quét

Phân tích nguyên nhân trận lũ quét

• Sù kh¸c nhau gi÷a lò quÐt víi lò th«ng th­êng -

c¸c ®Æc tr­ng cña lò quÐt – Lò quÐt lµ mét d¹ng lò lín chøa nhiÒu vËt chÊt r¾n, x¶y ra bÊt ngê trong thêi gian ng¾n trªn c¸c l­u vùc nhá, ®Þa h×nh dèc, l­u tèc cao nªn cã søc tµn ph¸ lín.

– Lò quÐt kh¸c lò n­íc th«ng th­êng c¶ vÒ c¬ chÕ

h×nh thµnh, qu¸ tr×nh vËn ®éng lÉn hµm l­îng vËt r¾n trong dßng ch¶y lò

• Lũ quét thường xảy ra trên sườn dốc, khác lũ thông thường ở chỗ lũ thông thường thường xuất hiện trong sông và chỉ tràn ra ngoài khi mức nước sông vượt bờ.

• Lũ quét thường mang nhiều bùn cát và có động

lực rất lớn.

• Rất khó xác định các đặc trưng của lũ quét như lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ do không thể đo đạc được

Các d ng lũ quét

• - Sweeping flood, flash flood: lũ quét (lũ xảy ra

với tốc độ lớn và ngắn, quét đi mọi chướng ngại vật trên đường nó đi qua).

• - Mudflow: Lũ bùn đá (lũ có mang nhiều bùn, đá

trong dòng lũ).

• - Debris flood: Lũ mang nhiều rác, cành cây,

cuội sỏi.

• Cách phân dạng như trên chỉ là nặng mô tả bề

ngoài mà không nêu bật được nguyên nhân chủ đạo gây ra lũ quét.

Lo i lũ quét s

ố ư n d c

ư ng phát sinh do m

ưa l n ớ ự

• ­ Lũ quét sư n d c th ự

ố ộ ố ớ đ  che ph  th m th c  đ  d c l n,  ố ả ố ạ ố ạ

ủ ả ộ ờ ặ ư n d c   t o ra dòng ch y m t s ụ ư c nhanh v  các su i t o nên dòng lũ

trên khu v c có  v t thậ ớ l n, tích t ở quét  ạ

ưa là nhân t ớ  n ạ ưu.   phía h  l • D ng lũ quét này th

ư ng x y ra

các l

ỏ ưu v c nh   ự ự ừ ưu v c, t ng

ưa l n trên l

ổ ề

ờ ả ớ ạ hình nan qu t. Khi có m ố ậ đ  v  dòng chính gây ra  nhánh su i t p trung nhanh  lũ quét trên dòng chính.

Lo i lũ quét ngh n dòng

• ­ Lũ quét thư ng phát sinh t ờ

ven sông, su i. Đó là các khu v c

ề ự  các khu v c có nhi u  ự đang có  ặ ữ ộ

ố đào x  lòng d  d i, m t

đ t mợ

ợ ở trư t l ạ ạ ế bi n d ng m nh, sông su i  ữ ạ ư ng có d ng ch  V. ờ ắ ẹ c t h p th • ­ Lũ quét d  phát sinh sau các  ễ ộ ậ

ế i

i

ưa liên t c dài  ớ ố ưa l n. Lòng su i  ớ ạ ở  vùng thung  ế ăng hình thành lũ

ằ ngày và k t thúc b ng m t tr n m ư c l ộ ộ ị ặ ạ đ t ng t và tích n b  ch n l lũng phía thư ng l ưu, t o ra th  n ợ quét.

ề ầ

• ­ Lũ quét ngh n dòng th

ư ng tái di n nhi u l n trên

ề ầ

, nên kh  n

ự ề  khu v c ti m tàng  ả ả ăng x y ra nhi u l n lũ

ẽ ố m t sông su i. Do phát sinh t ợ ở ư t l nhi u trề ấ quét r t cao.

Phân loại lũ quét theo nguyên nhân hình thành

Các nhân tố hình thành lũ quét

Các nhân tố hình thành lũ quét

ặ đ t thấ

ủ ự ậ ớ

ệ ầ ủ ự ậ

ố ớ ậ

• Đ i v i lo i lũ quét ngh n dòng thì  ạ đi u ki n c n là  ả ưa trên đ a hình d c có th m ph  th c v t  ư c t p trung nhanh v  các  ạ ồ ứ ự

ờ ố ố ễ ị ữ đ a hình d ng ch  V, b  su i d c d  b   ộ ỡ ồ đ t ng t v    nhiên, r i

• V  ề đi u ki n hình thành:  ệ ề • Đ  có lũ quét s ả ề ố đi u ki n c n là ph i có  ư n d c,  ờ ệ ầ ộ ị ệ đ  là trên m t d a hình  ề ớ đi u ki n  ớ ộ mưa l n c ng v i  ớ ố ưa làm cho  d c mà l p ph  th c v t trên m t  ề đ  ể đ  ủ đi u ki n  ư c nhanh,  ệ ậ ề đi u ki n t p trung n ế ơ ch  hình thành lũ quét. ạ t o ra c ố ớ ả ph i có m thưa làm cho lư ng n ố con su i có  ạ ở ạ  t o thành h  ch a t s t l ớ ạ t o ra sóng lũ l n.

Các nhân tố hình thành lũ quét

ề ầ • V  t n su t c a lũ quét:  ấ ủ ưa

ở Là m t nộ ư c có   Vi

ể ệ cùng m t ộ ẩ đ   m cao v i l ể ả ề ơi có nh ng ữ đi u ki n thu n l

ưa,

ệ ộ ậ

ưa l n

th i k

ừ đ u mùa m ưa, khi g p các

ể ả Lũ quét có th  x y ra ngay t ớ ở ờ ỳ đ u mùa m ầ ặ ớ ả

i cho vi c hình thành dòng ch y m t l n.

ớ ệ t Nam có th  x y ra nhi u l n  ậ ợ ả ố ị ớ ư ng mợ ề ầ ệ i cho vi c  ủ ự ậ ưa l n, ớ đ a hình d c, th m ph  th c v t

ề ờ ậ ề • V  m c

ớ ăm g n ầ đây, lũ quét có xu hư ng ngày  ề ứ đ  xu t hi n c a lũ quét: Nh ng n ệ ủ ề ế ố ợ ủ ợ  h p thành, mà  ặ ế ở    vùng núi, do vi c ch t  ự ư, do xây d ng các công  ư xây d ng các công trình ch n ngang

ữ ả ề ố ư ng và s c tàn phá c a nó do nhi u y u t càng tăng c  v  s  l ể ệ ủ ế nguyên nhân ch  y u do vi c phát tri n dân sinh, kinh t phá r ng ừ đ u ngu n c a nh ng c ng  ồ ữ ồ ủ đ ng du canh du c ạ ở ơ s  không có quy ho ch nh ạ ầ trình h  t ng c ả dòng ch y, làm t c ngh n các

đư ng thoát lũ.

ớ bình quân năm l n nên lũ quét  ở ộ đ a ị đi m, n hình thành như có lư ng mợ thưa. – V  th i gian xu t hi n lũ quét:  th m chí ngay sau m t tr n m ậ ợ ệ đi u ki n thu n l ộ ấ

Các nhân tố hình thành lũ quét

• Nhóm yếu tố khí tượng • Các hình thế thời tiết gây mưa lũ quét trong vùng và các

khu vực.

• Tính toán, xác định cường độ mưa lớn nhất các thời đoạn 1, 2,... 24 giờ trong trận mưa lũ lớn hàng năm, đặc biệt là trong trận mưa gây ra lũ quét tại các trạm đo mưa bằng máy tự ghi.

• Xác định lượng mưa ngày lớn nhất hàng năm trong thời kỳ quan trắc (tính đến năm 2003). Tính toán xác định lượng mưa ngày lớn nhất tương ứng với tần suất:1, 5 và 10%.

• Lập quan hệ giữa lượng mưa lớn nhất các thời đoạn với

lượng mưa ngày lớn nhất.

Các nhân tố hình thành lũ quét

• Nhóm yếu tố thuỷ văn • Tính toán mô đun đỉnh lũ ứng với các tần suất 1, 5 và 10% quy về diện tích 100 km2 tại các trạm thuỷ văn trên sông vừa và nhỏ.

• Tính toán, xác định độ đục, lưu lượng cát bùn lơ lửng lớn nhất cũng như tổng lượng cát bùn lơ lửng trong trận lũ đầu mùa, trận lũ lớn nhất năm trong thời kỳ quan trắc tại các trạm thuỷ văn.

• Xác định mật độ lưới sông, độ dốc trung bình lưu vực và độ dốc đáy

sông của sông suối nhỏ có F = 5-10 km2.

• Tính toán tiềm năng xói mòn do mưa và lập bản đồ phân vùng tiềm

năng xói mòn do mưa.

• Tính toán tốc độ chảy lớn nhất trung bình mặt cắt. • Xây dựng bản đồ phân vùng độ dốc đáy sông, mật độ lưới sông và

tốc độ chảy lớn nhất.

Các nhân tố hình thành lũ quét

• Nhóm yếu tố địa hình-địa mạo, đất, thổ

nhưỡng (đất)

• Đặc trưng địa hình lưu vực: độ dốc sườn, cấu

trúc địa chất các khối đất, đá có khả năng trượt lở và diễn biến theo thời gian,

• Loại thổ nhưỡng và thông số hoá lý của đất, khả năng trữ nước, trên cơ sở bản đồ phân loại đất và sử dụng đất, lập bản đồ phân vùng khả năng thấm của đất (sử dụng phương pháp tính tổn thất dòng chảy từ mưa (SCS - Soil Conservations Service Method) của Cơ quan Bảo vệ Thổ nhưỡng Hoa Kỳ (1972).

Các nhân tố hình thành lũ quét

• Nhóm yếu tố thảm phủ thực vật • Loại thảm phủ, độ bám đất và khả năng

trữ nước

• Xác định tỷ lệ rừng che phủ theo thời gian và đến thời điểm tính toán trong các lưu vực sông suối nhỏ hay trên các lưới ô vuông có kích thước khác nhau.

2. T ng quan v  thi

t h i do lũ quét gây

ệ ạ ra

ệ ạ ự ế

• Thi

– Thi

ỷ ợ

t h i tr c ti p  ố ớ ừ ệ ạ đ i v i t ng ngành t h i  ệ ề V  Nông nghi p: ử ề V  nhà c a, kho tàng, b n bãi:  ề V  Giao thông, Thu  l

ế i:

2. T ng quan v  thi

t h i do lũ quét gây

ệ ạ ra

ệ ạ

• Các thi

ế t h i gián ti p và lâu dài  ụ ậ

ạ ả ị – Kinh phí cho kh c ph c h u qu ,  n  ắ ả ổ đ nh sinh ho t s n

ấ ủ ệ ộ ấ ế ế ụ ồ xu t c a nhân dân – M t vi c làm c p thi t sau tai bi n là ph c h i tái

ộ ộ

ế ả

ự ậ ế i quy t các

ộ ư ng kinh phí

ế đó đòi h i ph i có m t l t  ề ỏ cư cho m t b  ph n không nh  dân c ậ ề ấ đ  ph i gi ạ tai bi n. Hàng lo t các v n  ớ ạ ự ứ đói, nư c s ch,  c p lấ ương th c c u  ở ạ ặ ữ ử i nhà  s a ch a ho c xây d ng l ề ấ v n ấ đ  c p thi ả ỏ ợ ỏ không nh , nhi u lúc v ư t quá kh  n ị đ nh  ư ph i sả ơ tán trong  ư cung  ế ả i quy t nh ị ệ ề đi u tr  b nh t t,  ể ả  v.v. Đ  gi ợ ủ ả ăng c a vùng.

t h i do lũ quét gây

2. T ng quan v  thi

ỷ ợ ụ ệ ắ ậ • Vi c kh c ph c các h u qu  v  Giao thông, Thu  l i, Nông

ệ ạ ra  ả ề ơ sở nghi p, các công trình h  t ng c ề

ạ ầ ỷ ặ ờ

ở ệ ỷ ợ

ặ ạ ầ ấ

ệ m t di n tích l n

ơi ru ng ộ

ề ế

ế ụ ộ ể

ồ ợ • Lũ quét thư ng phá hu  n ng n  các công trình Giao thông,  ặ ơ s . Đ c  i, Nông nghi p và các công trình h  t ng c t, ệ đ t ấ đá và dòng bùn có lúc, có nơi đã vùi l p ho c làm  ẫ ớ đ t ấ đai nông nghi p, hoa màu, d n  ấ ăng su t và  ặ ị ở  ho c b   ấ ẳ đã làm m t h n di n tích canh tác.  ạ ể ẫ đ n n n phá r ng ti p t c gia  đ t ấ đai ho c gia t ăng các ho t ạ đ ng phá  ế ể ổ ứ đ  tìm ki m các ngu n l

ữ ớ ằ i khác nh m thay  ậ ạ ộ đ i b  ph n các khu  ưa l n không

ắ ị ế Thu  l bi ệ ở ộ xói l ả ệ ạ ả ấ ớ đo n s n xu t nông nghi p, gi m n i làm gián  t ị ồ ự ương th c, có n ợ s n lả ư ng l đ ng b  xói l ệ đ t ấ đá vùi l p t ấ ừ  1­ 2m  Nh ng ữ đi u này có th  d n  ừ ặ tăng đ  khai thác  ừ r ng vô t  ch c  ấ ầ đ t ấ đai đã m t. M t khác, do  ế th  ph n  ự ị ẻ v c b  lũ quét là nh ng vùng xa xôi h o lánh, m ạ ở ỉ  làm t c ngh n giao  ch  gây ra lũ quét mà còn gây ra s t l ữ ế ậ thông, khi n cho khó ti p c n nh ng vùng b  thiên tai.

2. T ng quan v  thi

t h i do lũ quét gây

ệ ạ ra

ư ngờ

ạ ị ương, th m ph  m t

• Kinh phí kh c ph c suy thoái môi tr ụ • Môi trư ng trong vùng x y ra lũ quét b  xu ng c p  ị ố ả ớ ố ồ ư c u ng và  ấ ạ ỡ

ị ử ễ đ t ấ đai b  r a trôi vùi l p  ệ ả ể

ệ ế

ạ i hi n tr ng môi tr ỏ

ộ ố ụ

ề ợ

là đi u không tránh kh i: các ngu n n sinh ho t b  ô nhi m,  ị ủ ặ đ m b  phá ho i, cân  ộ ru ng n ể ị ự ằ b ng sinh thái ti u khu v c có th  b  phá v . Vi c  ờ ư ng sau m t s  tai bi n  ệ ả ạ tr  l ộ ỗ ự ể đòi h i nhi u n  l c kh c ph c trong m t  đi n hình  ự ợ ứ ủ ờ th i gian dài và c n có s  h p s c c a nhi u ngành  ư i và c a m i t o d ng  ớ ạ ự đư c m t  đ u tầ ư s c ngứ ả ư trư c khi x y ra lũ quét. ờ môi trư ng trong s ch nh

2. T ng quan v  thi

t h i do lũ quét gây

ệ ạ ra

ợ ả i và • H u qu  v  V ậ • Nhi u trề

ọ ộ ả ậ đ  ể

ư

ả ộ i m t khu v c khác, i

ậ ộ

ờ ả ỏ ộ ế  xã h i. đã gây ra nh ng ữ đ ng ồ đ n ế

ế ả ự ế ợ ầ ạ ợ ả ề ăn hoá xã h iộ ờ ặ ạ ế ư ng h p, do tai bi n x y ra có tính l p l đã  ả ỏ gây h u qu  nghiêm tr ng, bu c ph i di dân ra kh i vùng  ị ệ  nở ơi an toàn hơn. Vi c tái  ư cũng đ ng ồ ị đ nh c tái đ nh c ạ ố ồ ệ ổ ứ ớ đ ng s ng, sinh ho t và s n   ch c cho c ng  nghĩa v i vi c t ự ộ ề ấ ở ạ đi u này  xu t  đòi h i ph i gi  t ộ ề ấ đ  thu c v  kinh t ạ ế quy t hàng lo t các v n  • Do tính kh c li ạ ệ ủ ố t c a lo i thiên tai lũ quét  ộ ố ộ ề ấ ặ ổ t n th t n ng n  cho nhân dân, m t s  b  ph n c ng  thư ng ch u tác  ư ng ở ủ ộ ị đ ng tâm lý kh ng khi p,  nh h ầ tinh th n, làm cho tinh th n b c nh ư c, s  khi p s  kéo dài.

2. T ng quan v  thi

t h i do lũ quét gây

ờ ả ế

ễ đ c ặ đi m khác bi

ệ ẹ ộ ậ ộ ế t là lũ di n bi n nhanh, mang tính  t, m i tr n x y ra trên m t di n h p và

ệ ạ ra  • K t lu n chung v  thi ậ ế ệ ạ t h i • N u nh ư ng x y ra  ễ ạ ư lo i hình lũ sông di n bi n ch m và th ế ế ệ ộ trên di n r ng và kéo dài thì lũ quét là m t tai bi n có tính  ấ ch t và  ấ ầ b t th n và kh c li ạ ph m vi tác

ự ẹ ạ ỉ ả ấ ố ớ đơn v  lị ưu v c h p  ệ ạ đ i v i tính m ng ớ t h i gây ra là l n, nh t là thi

ư c n u x y ra tai bi n.

ở ạ ầ ệ

• Tính kh c li đ ng ộ

ệ ể ả ỗ ậ ố ệ ơn lũ sông. ẹ ộ đ ng cũng h p h • Xét đ i v i t ng tr n lũ ch  x y ra trên 1  ố ớ ừ ậ ệ ạ t h i  và thi con ngư i. ờ • Thi ự ệ ạ ả ế ớ ế t h i khó d  báo tr • Gây h u qu  x u kéo dài, nh t là  ấ ố ớ ả ả ấ ậ ấ đ i v i s n xu t nông  ộ ị ơi đ a bàn thu c di n Nhà  ơ s  h  t ng ­ n ệ nghi p, các c nư c ớ đang có chính sách ưu tiên chăm lo c i thi n  ờ ố ệ đ i s ng  ả ồ cho đ ng bào.  ố ệ ề t do lũ quét gây ra  ế ợ ạ ữ đã gây nên nh ng tác  ương.  ị đ a ph m nh v  tâm lý khi p s  cho nhân dân

3. Nguyên nhân hình thành lũ quét

ố ầ ư n d c c n hai

ộ ậ ể Đ  gây ra m t tr n lũ quét s ệ ơ b n:ả ề đi u ki n c ệ ả ộ + M t là ph i xu t hi n m t hình thái th i ti

ờ ế t  ở ứ đ  ộ  m c

+ Hai là đi u ki n

ợ ưa có lư ng  ệ ớ ặ đ  ộ đ c bi t l n; ề ặ ớ ấ ị đ a ch t, b  m t l p  ệ ậ i cho vi c t p trung

ủ ủ ưu v c thu n l

C  hai

ề ệ đó đ u ch u tác

ộ đ ng c a

ộ ấ ể ể nguy hi m có th  gây ra m ư ng ờ ố ớ tương đ i l n và c ệ đ a hình,  ị ề ậ ợ ự ph  c a l nư c.ớ ề đi u ki n  ộ

ị ả ế ho t ạ đ ng dân sinh, kinh t .

• Nguyên nhân lũ quét sư n d c  • Quá trình ch t phá n ng n  c a th m r ng trên l

ặ ưu v cự  do yêu

ỗ ẩ ấ ả ừ ự

ấ ệ ỗ ố

ệ ệ ứ ư v y vậ ư t ợ

• ủ ư c a các

ổ đ nh nay  ậ ứ ư v y, vi c

ị ương r y. C  nh ẫ ừ ố ể ồ ễ

• ăm g n ầ đây, hi n tệ ư ng ợ

ệ ề ơi. Quá trình khai  ớ ớ đào x i l p  ặ ưu v c ự

ợ ở

ệ ấ ọ

ờ ố ề ủ ặ ầ ử ụ ăng trong xây d ng, trong xu t kh u,  c u s  d ng g  ngày càng t ố ủ ậ ấ đ t c a nhân dân và ph c v  nguyên v t  ầ ử ụ ụ ụ các nhu c u s  d ng ch t  ầ ệ li u trong các ngành công nghi p gi y, g  ch ng h m lò trong công  nghi p khai khoáng v...v.. Vi c khai thác quá m c nh ụ ố ừ quá kh  nả ăng khôi ph c v n r ng. ­ Quá trình đ t nố ương r y do cu c s ng du canh du c ộ ố ẫ ộ ố ờ ư i. Cu c s ng không  n  ộ đây, mai đó d n ẫ đ n ế dân t c ít ng ừ n n ạ đ t phá r ng làm n ố ệ đ t phá r ng  ừ ẫ ạ ế làm nương r y l ụ ị i ti p di n, làm cho r ng không th  h i ph c k p. ­ Nh ng nữ đua nhau đi khai thác đá quý,  ễ ạ ặ ề ở  đã di n ra   nhi u n vàng và các lo i qu ng khác ặ ổ ứ đã ch t phá l p th m th c v t và  ớ ặ ự ậ ả thác qu ng vô t  ch c  ệ ự ạ đi u ki n cho vi c bào mòn l p m t l ặ ưu v c, t o  ấ ớ đ t m t l ờ nhanh hơn, đ ng th i làm t ố ớ ăng kh  nả ăng trư t l ồ  kh i l n. • Khai th c th y đi n ệ ủ ỏ • Nghiêm tr ng nh t là hi n t

ặ đ c bi

ệ ư ng ch t phá cây,  ặ ầ ộ

ể ừ ặ ễ ợ t là các cây  ộ ủ ễ ạ đ ng c a r  cây. Đây là m t quá  ụ ăm sau k  t  lúc ch t  i hàng ch c n

ớ ễ ế ạ ị ạ ớ l n, làm phá ho i các t ng ho t  ể ớ trình di n ra lâu dài, có th  t ỷ cây đ n lúc l p r  cây b  hu  ho i.

3. Nguyên nhân hình thành lũ quét

ế ổ ừ ơ ch  dòng ch y s

ờ ả ư n d c

c

ế

Quá trình chuy n ể đ i t sang cơ ch  lũ quét

ế ố ế ủ

ộ ơ ch  n i ti p c a

Như v y, cậ

ế  nhiên: bão hoà và không bão hoà.

ế

ơ ch  lũ quét ph i

ơ ch  lũ quét là m t c hai cơ ch  t ế ự  cừ ơ ch  t Nhưng t ấ có ít nh t hai

ế ự ề đi u ki n: ậ

nhiên sang c ệ ớ ưa l n và

ữ ­ Ph i có nh ng tr n m

ặ đ c bi

ệ ớ ư ng ờ

t v i c

ự ậ ị

ủ ờ đ  th i gian làm

­ Th m th c v t b  phá ho i m nh và  ả

ả ấ ớ su t l n. ả ấ ẳ

m t h n dòng ch y sát m t.

ể ủ

Ba giai đo n phát tri n c a lũ quét s

ư n ờ

d c ố ặ

• Khi dòng ch y sát m t chuy n sang dòng ch y

ể ọ

ể ầ ủ đo n ạ đ u c a lũ quét  ỉ đ ng yên mà nó

ể ủ

ể ủ ệ ố ạ đo n nh

ả ặ m t thì ta có th  g i là giai  sư n d c. Vì lũ quét không ch   ờ ể ế ụ ti p t c phát tri n. • Như v y có th   ộ ể đánh giá m c ứ đ  phát tri n c a lũ  ậ ệ ố ằ quét b ng h  s  e . Theo kinh nghi m h  s  e xác  ư  ộ ị đ  phát tri n c a lũ quét theo 3 giai  đ nh  sau:

ế 3.2 Cơ ch  lũ quét

ư n d c

ờ ờ

ố ụ

• Ch  tiêu phân d ng lũ quét  – ­ Th i gian t p trung n ẩ thư ng x y ra ng n. L ớ ạ l

ớ ủ ư c c a lũ quét s ư ng n ư c ớ đư c tích t ợ ợ ố ạ i càng l n thì s c phá ho i càng kh c li t.  ử ơn hai l n lũ l ch s .  ị ơi l n hớ ỉ ầ ấ ớ ờ ư ng r t l n

ắ ứ – ­ Đ nh lũ cao (có n – Hàm lư ng ch t r n l n và thô th ợ ậ

ấ ắ ớ ấ

ả khi x y ra lũ quét, nh t là các tr n lũ quét có biên  ộ đ  lũ cao.

ặ Đ c tính lũ quét  ư sau: ủ ặ đ c tính c a lũ quét nh

ể ổ ­ Tính b t ngấ ừ ế ế ấ ế ễ ợ ờ: ấ  khi xu t hi n ệ đ n khi k t thúc, lũ quét di n bi n r t

• Có th  t ng h p các  • • Th i gian t ờ nhanh. ắ : ­ Tính x y ra trong th i gian ng n ế ế ờ ừ • • T  lúc b t ả ắ đ u có m ờ ưa đ n lúc k t thúc, lũ quét th ư ng không kéo

ầ dài quá 1 ngày. ỷ ệ ậ ợ ổ ư ng ợ

ợ ớ ư ng chi m t  1,1 ấ ớ :  v t ch t r n trong lũ quét r t l n ừ đ n 10% l ế ờ ế  3  ợ ầ ư ng n ế ừ đ n 1,2 l n l ăng t ư ng lũ. T ng l ư c lũ đã sinh ra nó.

ệ ớ ớ • • Do lũ có lưu lư ng l n và dòng ch y xi t,

ể ắ ớ

ư c lũ  ặ ế đ c bi ả t là khi n ậ ấ ớ ế ăng r t l n, các v t  ớ đ t ng t nên có th  n ộ ậ đ p làm cho lũ quét có s c tàn phá l n các  ọ ậ ả ủ ờ ộ ấ ắ ­ T  l • Lư ng ch t r n th ấ ắ ờ lũ quét thư ng t ệ : t ­ Tính kh c li ợ ụ ạ  t o ra sóng lũ l n  tích t ộ ể đ ng va  th  r n chuy n  công trình, cu n ố đi m i v t c n trên ứ ể đ ng c a nó. đư ng chuy n

ệ ạ

3.3 Tiêu chu n ẩ đánh giá thi

t h i do lũ quét gây

ra

ề ớ ủ ậ ư c c a tr n lũ quét

ậ ự ậ ẽ 1. Chi u sâu ng p n N n móng công trình và th c v t s  có m c : ứ đ  ch u

ệ ạ ớ ậ ớ ộ ậ ư c càng l n thì m c ộ ị đ ng khác nhau  ự ộ đ  sâu ng p  t h i cũng tu  theo  ệ ạ t h i càng l n. ỳ ộ ứ đ  thi

:

ố ớ ề ộ ứ đ  thi ớ khi ng p nậ ư c, nên m c  nư c, ớ đ  sâu ng p n ớ ờ 2. Th i gian duy trì lũ quét M c ứ đ  thi

ị ớ ậ ự ậ ậ ở ạ ầ ờ thu n v i kho ng th i gian b  ng p ệ ạ đ i v i các công trình, các c ơ s  h  t ng và th c v t  ả ỷ ệ  l

ể ự

: ả ớ ể ộ t h i  ờ thư ng liên quan và có t nư c.ớ ậ ố ư c lũớ 3. V n t c n ỷ V n t c dòng ch y l n, nguy hi m có th  t o ra l c xói và áp l c thu   ặ ủ ị ự ộ ổ đ nh c a công ế đi đ   n

ự ậ ỷ ả  nhiên và th m th c v t.

ấ ấ ủ ấ ờ ở ố ợ ứ ưu lư ng c a m t dòng sông, su i là c ớ ớ ư c tính  ơ s  chính đ  ể

ế ệ : ấ 5. T n su t xu t hi n ả ấ ấ ố ờ ệ đo đư c trong su t th i

ợ ệ ạ ể ạ ậ ố ớ ộ đ ng l n, nó có th  phá hu  ho c làm y u  ấ ự trình, n n ề đ t t 4. Cư ng su t lũ  : Cư ng su t c a lũ quét càng cao thì s c phá ho i càng l n.  ờ ủ cư ng su t và l ộ ơ tán. ậ ả c nh báo lũ, l p k  ho ch s ầ ư ng lũy tích và t n su t xu t hi n  ầ nh h ự ể ơ s  ở đ  quy ho ch, xây d ng bi n pháp phòng tránh ạ ở đo n dài là c

ể ờ

ậ ệ đ a hình thu n  3.4 Nh ng ữ đi u ki n  ệ ệ ệ ợ ấ l t   Vi i cho vi c xu t hi n lũ quét  nam  ệ đ  ủ đ  hinh thành dòng  đ ng ộ ư ng ch u tác

• Lưu v c là  ch y lũ nh ủ c a con ng

đi u ki n  ưng lưu v c thự ư i. ờ ị

• Đ c ặ đi m ể đ a hình chia c t, các d y núi này t a

ự ,

ắ ữ ặ ưa l n, ớ đ c bi

ả ộ ụ như b c tứ ưòng thành ch n gi  các d i h i t ố ớ ệ ặ ạ đ i v i  t o ra các tâm m t là  ưa l n. ớ ầ nh ng vùng g n các tâm m ừ

• Sư n lờ ưu v c có

15%  ả

ế ộ ố đ n trên  đ  d c cao t ặ ớ ộ 30%, làm cho cư ng ờ đ  dòng ch y m t l n và  t o ạ đi u ki n cho vi c xu t hi n dòng ch y  ả ệ ề vư t th m.

Nh ng giai

đo n chính hình thành lũ

quét

ệ ớ ặ ớ • Mưa l n hình thành dòng lũ m t l n và

ậ ặ đ c bi ố

ặ ưu v c nh  c a vùng núi d c, n ạ ự ự ậ ủ ả ớ ỏ ủ ng p trên m t l ỏ che ph  th m th c v t nh  do b  khai thác m nh m .

t l n tràn  ơi có đ  ộ ẽ ử ả ị ưa hình thành dòng ch y m t xói mòn và r a trôi

ặ ợ ăng đáng k  lể ư ng bùn, cát, rác

ự ớ

ầ ổ ề ấ ồ ư đ ng th i, ờ đ  v  r t nhanh

ừ • Nư c mớ ề ặ ưu v c làm t b  m t l trong dòng nư c lũ.  • Nứơc lũ t p trung h u nh ậ ờ ố ưu v c. ự ư n d c l các s t

ồ ắ ự • Dòng lũ xói sâu nh ng khu v c cao, b i l ng bùn, cát,

ả ữ ợ ở ữ ở  các vùng trũng d c  đá, rác  ậ ộ ồ đ ng ru ng, v ọ đư ng ờ đi như các bãi l y, ầ ư n tờ ư c, th m chí c  nh ng khu dân c ư.

Tác đ ng c a con ng

ư i góp vào vi c

ủ ể ả đ  x y ra lũ quét.

• Phát tri n dân s ể • Phát tri n nông, công nghi p ệ ể • Phát tri n khu dân c ự ể ư, xây d ng các công  ở ạ ơ s  h   ủ ợ i và các c

ế

trình Giao thông, Th y l ầ t ng thi u quy ho ch. • Ch t phá và cháy r ng  • Khai thác lưu v c ự

Các hình thế thời tiết thường gây ra lũ quét ở Việt Nam

1. Phía Tây Bắc Bắc Bộ Xoáy thấp Bắc Bộ hoặc xoáy thấp nằm trong giải thấp có trục Tây Bắc – Đông Nam vắt

qua Bắc Bộ, hoạt động với cường độ mạnh từ thấp lên cao.

Xoáy thấp hoặc giải thấp tồn tại ở phía Nam Trung Quốc kết hợp với không khí lạnh

hoặc bị Cao lạnh đẩy xuống phía Nam gây mưa.

Giải hội tụ nhiệt đới có xoáy thuận, kết hợp với không khí lạnh hoặc các hình thế thời

tiết khác.

Bão hoặc áp thấp nhiệt đới tan sau khi đổ bộ vào đất liền, di chuyển theo hướng tây gây

mưa.

2. Phía Đông Bắc Bắc Bộ Bão hoặc do áp thấp kết hợp với không khí lạnh Rãnh thấp nóng phía tây kết hợp với không khí lạnh hoặc rìa lưỡi cao áp Thái Bình

Dương lấn sang.

Hoạt động của không khí lạnh Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới 3. Vùng ven biển Trung Bộ Tiết tiểu mãn (các tháng VI-VII) do sự dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới từ vĩ độ thấp

lên vĩ độ cao.

Hoạt động của không khí lạnh từ phía Bắc tràn xuống. Bão, áp thấp nhiệt đới. Sự kết hợp giữa các dạng trên.

Phương pháp ước tính lũ quét

a- Trường hợp có đủ số liệu quan trắc khí tượng thuỷ văn. - Phương pháp phân tích tần suất. - Phương pháp tính lũ lớn nhất khả năng. - Phương pháp vết lũ lịch sử. - Công thức kinh nghiệm, hay tổng hợp địa lý. b- Trường hợp thiếu hoặc không có quan trắc dòng chảy. - Phân tích quan hệ mưa và dòng chảy. - Mô hình toán thuỷ văn. Các phương pháp tính toán trên đã giới thiệu nhiều trong các Giáo trình Mô hình thuỷ văn, Dự báo thuỷ văn nâng cao. Ở đây chỉ lưu ý một số phương pháp thường dùng cho lưu vực nhỏ miền núi.

ế ờ ế ế ủ 1. Theo các hình th  th i ti ­) Theo s  di n bi n c a các hình th  th i ti

ệ ớ

ự ễ ư t l n nh : bão, áp th p nhi ượ ị ệ ớ t đ i… đ ạ t đ i, không khí l nh, d i h i t ng m a t

ệ ớ ng hoá b i l ọ

Cảnh báo và Dự báo lũ quét ư ự ư ượ ng m a lũ t gây m a lũ và d  báo l ặ ư ớ ế ờ ế t gây m a l n và đ c  ả ộ ụ   ớ ng  ng v i các  ng pháp   6 – 12h).

bi nhi ế ờ ế hình th  th i ti ự ưỡ ươ  ng t ng t ự ở ượ ả ờ ỏ ọ ư ự

ẽ ả ạ

ầ ạ

ấ ượ c đ nh l ư t gây m a (còn g i là c nh báo theo ph ớ ể ng – có tri n v ng v i th i gian d  ki n t ư ớ ư ể ự ỹ ậ ố ợ ư ệ ả ữ ả ự

ạ ạ ộ ư ươ ứ ươ ự ế ừ ­) Theo d  báo m a l n trên l u v c, đòi h i có rada đo m a. ả ­) C nh báo đ i th  d a vào thông tin m a lũ đã và s  x y ra, chúng  ươ ữ yêu c u có nh ng k  thu t, ph ng ti n đo đ c, thông tin nhanh  ệ ế nh y và tiên ti n. Ph i h p có hi u qu  gi a c nh báo, d  báo và  ho t đ ng phòng tránh.

2. Nhận dạng lũ – lũ quét. Cốt lõi của phương pháp là xây dựng được hệ thống tiêu chí để nhận dạng. Đó là:

+) Dấu hiệu lũ lớn

- Dấu hiệu mưa và lượng trữ nước trong sông - Dấu hiệu cường suất lũ lớn và mưa vẫn còn

lớn

+) Mực nước trước lũ +) Cường suất lũ dòng chính lớn. Ví dụ > 50 cm/h +) Mưa sau báo động II lớn. Ví dụ > 30mm.

3. Xây dựng bản đồ nền tiềm năng gây lũ quét kết hợp với dự báo cấp lượng mưa.

• Xác lập ngưỡng mưa sinh lũ quét • Xây dựng bản đồ nền tiềm năng gây lũ

quét

• Tổ hợp nền tiềm năng gây lũ quét

Xác lập ngưỡng mưa sinh lũ quét

Theo kết quả tổng hợp 10 năm khảo sát điều tra lũ quét: Thời khoảng (giờ)1,3,6,12,24. Ngưỡng mưa sinh lũ

quét100,120,140,180,200,220, Ngưỡng mưa gây lũ quét Xq, là giới hạn lượng mưa ngày lớn nhất mà từ đó tốc độ dòng chảy lũ hay tốc độ xói mòn đất tăng đột biến. Xq = f(kết cấu đất đá, độ dốc địa hình, tầng thảm phủ…)

Giá trị Xq có quan hệ với chỉ số xói mòn do mưa R. R là đặc trưng định lượng tiềm năng xói mòn của mưa. R là tích số giữa động năng mưa E(J/m2) và cường độ mưa lớn nhất 30phút, I30 mm/h.

(KJ/m2.mm/h (cid:0)

N/h)

tính R cho 5 lưu vực nghiên cứu xói mòn và lập quan hệ giữa X1max=f(R) và

cho ngưỡng mưa gây lũ quét của 5 lưu vực đó: Xqmin = 150 mm/ngày Xqmax = 250 mm/ngày

Có thể coi Xqmin = 150 mm/ngày là giá trị ngưỡng mưa nhỏ nhất gây lũ quét

làm giới hạn dưới.

Có thể dùng mô hình toán mô phỏng các trận lũ quét đã xảy ra từ đó tìm ra ngưỡng mưa gây lũ quét (phát hiện điểm uốn của quá trình mưa – lũ).

Xây dựng bản đồ nền tiềm năng gây lũ quét • +) Phân cấp ba yếu tố nền

2) Lưu ý rằng với X1max < 150mm cũng có khả

năng xảy ra lũ quét nếu lượng mưa đó tập trung vào một số thời khoảng nhất định. Ví dụ 12h, 6h…

3) Trong trường hợp trên lưu vực có tác động của hoạt động con người gây cản trở lớn đến dòng chảy lũ (lũ quét nghẽn dòng) hay tạo nên lưu tốc lớn hay gây sạt lở mạnh (lũ quét sườn dốc) thì khi dự báo lũ quét có thể tăng lên một cấp nguy hiểm.

Phân cấp lượng mưa khả năng tạo lũ quét

Các biện pháp phòng tránh lũ quét

• 4.2.1Các biện pháp mang tính khái quát, định hướng chiến lược

Các biện pháp có tính tổng quát, định hướng là:

- Xây dựng chính sách về lũ quét đặt chung trong chính sách về phòng chống thiên tai, Nhà nước cử ra một cơ quan đứng đầu có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan để hoạch định chính sách và tổ chức chỉ đạo thực hiện. Đối với Việt Nam, cơ quan đứng đầu là Ban Chỉ Đạo phòng chống lụt bão Trung ương và thường trực là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thành viên trong Ban Chỉ Đạo để thực hiện công tác chỉ đạo phòng chống lũ quét. ở các cấp từ tỉnh đến xã, mỗi cấp có Ban Chỉ Huy Phòng chống lụt bão chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các kế hoạch và phương án phòng chống lụt bão nói chung, đặc biệt là các địa phương miền núi quan tâm chỉ đạo thực hiện các phương án phòng chống lũ quét ở địa phương mình.

- Hình thành một hệ thống biện pháp tổng hợp bao gồm các biện pháp quản lý lưu vực ở cả khu sinh lũ và khu chịu lũ, trong đó, nghiên cứu xây dựng hệ thống các biện pháp phòng, chống phải bao gồm cả các điều kiện tự nhiên như: Các thông tin vật lý của lưu vực, các phân tích điều kiện mưa, lũ, các nguy cơ tàn phá của lũ quét... và các điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường, các dự án dự kiến phát triển trong tương lai. Cuối cùng là việc xây dựng luật pháp và các quy định dưới luật để việc quản lý được thống nhất và phân công trách nhiệm thực hiện.

Các biện pháp phòng tránh lũ quét

• a) Các biện pháp công trình

- Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn

- Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường xẩy ra lũ quét.

- Khai thông các đường thoát lũ.

- Xây dựng đê, tường chắn lũ quét.

- Phân dòng lũ

- Xây dựng bổ sung các tràn sự cố ở các hồ chứa nước

- Mở rộng khẩu độ thoát lũ của hệ thống cầu cống của đường sắt Thống nhất và đường Quốc lộ 1A thuộc địa phận các tỉnh Miền Trung.

• Bi n pháp phi công trình  ả

ồ ữ

ơ ả

ơ

ệ – ­ L p b n đ  nh ng n i x y ra lũ qu t và nh ng n i nguy hi m

ơ ề

ả ỏ ặ ả

ộ ậ ự ỏ ứ

t quan tõm c c

ự ự ễ ả

đ t làm t ch t

ặ ụ ướ  n

c, t o ra lũ qu t  ộ

ộ ể ề ớ ớ

ươ

ỏ ơ ở ể ỏ ng  n phũng, ch ng lũ qu t hàng năm.  ẩ ả

ố ỏ ệ

ỏ ỏ

ệ ờ

ể ế t li n quan đ n lũ cú th

ươ

ệ ế ề ỏ + Kh o s t đi u tra, t m ki m và ph t hi n nh ng v ng cú nguy c  v  lũ  ộ ạ ệ t là lo i lũ qu t ngh n dũng  qu t, đ c bi ơ ả ồ + L p b n đ  cú nguy c  x y ra lũ qu t.  ộ ỏ ả ­ D  b o và C nh b o lũ qu t  ỏ ứ ậ ờ ỏ Căn c  vào tài li u th ng k  c c tr n lũ qu t đó x y ra trong qu  kh ,  ệ ả khoanh v ng cú kh  năng x y ra lũ qu t đ  đ  phũng, đ c bi ộ ạ ở ấ ệ ượ ạ khu v c d  x y ra hi n t ng s t l ứ ỏ ế ệ ạ ặ ỏ t h i  ngh n dũng. Căn c  c c v t lũ ho c c c tàn t ch do lũ qu t gõy ra thi ự ự d ng làm c  s  đ  xõy d ng c c quy ho ch phũng ng a lõu dài ho c xõy  ộ ự d ng ph ệ ỏ ệ ố H  th ng c nh b o g m c c kh i ni m là “Chu n b  ­ S n sàng ­ Th c  ể ư ựơ ệ c hi u nh  sau:  hi n” , trong đú c c kh i ni m đ ắ ờ ế ị ự ỏ ỏ ự ệ Chu n b : D  đo n c c s  ki n th i ti t kh c nghi ả ng lai g n (trong kho ng 6h, 12h)  x y ra trong t

m t

ẵ ị

ố ụ ể ở

ể ả ẳ

ở ộ ạ

ế ươ ng lai g n (ch ng h n

ờ  trong t

ộ S n sàng: B o đ ng tr ỏ ị đ a đi m đó x c đ nh t ờ ướ  tr ch m nh t 2 gi

ướ ỏ ự ệ c c c s  ki n li n quan đ n lũ cú th  x y ra  ươ ng đ i c  th   c khi x y ra lũ…)

ướ

c khi

ộ ở ộ ị

ẳ ể

ươ

ạ ả ệ Th c hi n: C nh b o lũ (ch ng h n mu n nh t là trong vũng 1h tr ụ ể ủ ị  m t đ a đi m c  th  c a đ a ph x y ra lũ qu t)

ng.

ỏ ự ỏ

ủ ụ

ề ả

+ N n t ng c a c ng t c d  b o, c nh b o.

• Bi n pháp phi công trình

ớ ố đ i phó v i lũ quét

ổ ứ ổ ứ ổ ứ ự

ố ư đ  tránh lũ quét  ố ớ ương đ i v i công tác phòng ch ng

 T  ch c kh c ph c h u qu   ụ ậ ả ắ  T  ch c nghiên c u bi n pháp  ệ ứ  T  ch c d  báo và c nh báo lũ quét  ả  Quy ho ch vùng dân c ạ  S  ch   ạ ủ ự ỉ đ o c a Trung  lũ quét  ệ

ứ ộ ậ ậ ề ố  Bi n pháp lu t pháp   Nõng cao nh n th c c ng đ ng v  phũng ch ng lũ qu t. ộ ồ

Các hoạt động cấp cứu khi lũ quét xảy ra • Thành lập các tổ xung kích cứu nạn lấy lực lượng đoàn thanh niên làm nòng cốt để sẵn sàng cấp cứu người, tài sản bị lũ quét cuốn đi các lực lượng bao gồm :

• Lực lượng xung kích chịu trách nhiệm đưa nhân dân đi sơ tán, tìm kiếm người bị nạn, cứu vớt tài sản bị lũ cuốn trôi, giúp đỡ đồng bào ổn định nơi ăn ở.

• Lực lượng y tế và Hội viên Hội Chữ Thập Đỏ chịu trách nhiệm cấp

cứu người bị nạn, xử lý môi trường ô nhiễm.

• Lực lượng khắc phục hậu quả, phục hồi các cơ sở hạ tầng và tổ

chức tiếp nhận, phân phối hàng cứu trợ, tổ chức phục hồi sản xuất.

• Trước mùa mưa lũ cần tổ chức diễn tập phương án phòng chống lụt bão ở cấp huyện, ở những nơi có điều kiện tổ chức ở cấp xã, phường, nhằm phối hợp chặt chẽ các lực lượng đặc biệt là lực lượng tại chỗ, thường xuyên tập luyện chủ động ứng phó khi sự cố xảy ra.

Qui trình cảnh báo lũ quét

Hệ thống cảnh báo lũ quét đề xuất cần bao gồm những

thành phần chính sau:

• Bản đồ phân vùng nguy cơ lũ quét • Chương trình dự phòng có sự tham gia của dân bản địa • Hệ thống quan trắc mưa • Hệ thống thông tin liên lạc • Các mô hình dự báo và các quy trình hiệu chỉnh mô hình • Hệ thống phát tin cảnh báo • Kế hoạch hành động của các nhà chức trách địa

phương.

Qui trình cảnh báo lũ quét

• Bước 1: Trung tâm quốc gia dự báo khí tượng thuỷ văn (TTQGDBKTTV)

và Trung tâm vùng, tỉnh theo dõi phát hiện và dự báo có các dạng hình thế thời tiết có khả gây mưa sinh lũ lớn trên khu vực. Chuyển sang chế độ truyền, nhận số liệu 1 giờ/lần. Đồng thời ra bản tin cảnh báo khả năng có lũ quét trên lưu vực đến Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các địa phương nằm trong khu vực nguy hiểm.

• Bước 2: Nếu dự báo khả năng có mưa lớn xảy ra thì chuyển sang chế độ truyền, nhận số liệu 10 phút/lần và phần mềm tự động đổi từ mầu xanh lá cây sang mầu đỏ tại các trạm mưa có cường suất từ 10mm/10phút trở lên và tại các trạm thuỷ văn có biên độ lũ trên 2m. Đồng thời, phần mềm tính toán dự báo lũ quét mô phỏng và tính toán các thông số mưa trên khu vực.

• Bước 3: Phân tích kết quả tính toán, nếu thấy khả năng xảy ra lớn thì ra

bản tin cảnh báo lũ quét và truyền tin tới BCHPCLB của các tỉnh và các bản tin phát trên đài phát thanh, truyền hình trung ương.

• Bước 4: BCHPCLB tỉnh chuẩn bị kế hoạch và các biện pháp phòng tránh, lệnh đến các trạm cảnh báo, đài phát thanh, truyền hình tỉnh và lãnh đạo các địa phương có khả năng xảy ra lũ quét để triển khai phòng tránh. • Bước 5: Các giải pháp khẩn cấp và các phương án khắc phục nếu xảy ra

lũ quét

Chiến lược phòng chống lũ quét

• Để góp phần phát triển bền vững, trong chiến lược

phòng chống và giảm nhẹ thiên tai lâu dài của Việt Nam, chiến lược phòng chống lũ quét phải nhằm thực hiện các mục tiêu :

- Giảm tổn thất về người, sinh mạng.

- Giảm thiệt hại của cải vật chất của xã hội.

- Giảm sự ngừng trệ về sản xuất, nhanh chóng phục hồi sản xuất, ổn định đời sống của nhân dân.

- Giảm sự nguy cơ ngày càng gia tăng mức độ của lũ quét.

Trượt lở đất

ợ ở ở

Hi n tr ng thiên tai tr

ư t l

Vi

t

Nam

t Nam, tr

ả ề

ệ ố

ề ụ

ạ ớ ợ ở đã gây nên nh ng th m ho  l n (Lai Châu 1990,1996, Trung Trung  ờ

ư ng và

đi u ki n s ng, nhi u c m dân

ế

ữ đ o l n v  môi tr ỷ

ư t l ở  Vi ộ b  1964,1999...), gây nên nh ng  sinh kinh t

ữ ả ộ ạ    quan tr ng b  hu  ho i.

ơn La.

• • •

ử ở

ế

ư i ch t,

ử ọ

ờ ể

ệ ộ

ể ợ ở đ t ấ đá x y ra trên di n r ng

ơn 500 ha ru ng b

ấ ư i m t nhà

. H

ắ ỉ  các huy n phía B c t nh Lai Châu,  ế ư i ch t, 26 ng ự ờ ộ t h i

ờ ị đ t ấ đá vùi l p. Đấ

ờ ị ư i b   ư ng giao  ệ ỵ

ớ ệ ạ ư c tính 50 t

ỷ đ ng). Huy n l

ỷ ể

ợ ở

ư t l

ế

đư ng s t,

ọ • Năm 1990: Trư t l ầ ợ ở  và lũ quét phá hu  hoàn toàn ph n th p th  xã Lai Châu. Th  xã Lai  ể ả Châu ph i di chuy n. ị ạ ưu th  xã S ợ ở ­ Năm 1991: Trư t l ầ  và lũ quét phá hu  hoàn toàn ph n h  l ư i  ợ ở ­ Năm 1992: Trư t l ằ ờ ở ấ ộ đêm vùi l p trên 50 ng  Cao B ng.  tong m t  ­ Năm 1994: Trư t l ờ ệ ỵ ư ng Lay, 11 ng ỷ ợ ở đ t phá hu  nhi u nhà c a   M  huy n l   ờ ị ương. 23 ngư i b  th ợ ở ư p ớ đi hàng nghìn héc ta đ t và nhà c a d c sông C u Long,  ­ Năm 1995 ­ 1999: Trư t l ấ  c ụ ệ ề Sông H ng, các sông mi n Trung, b  bi n mi n Trung Vi t Nam. Hàng ch c nghìn h  dân  cư ph i di chuy n. ­ Năm 1996: Trư t l ả   ả gây kinh hoàng và th m ho  cho nhân dân trong khu v c. 106 ng ờ thương. G n 1 v n ng ầ ạ ị thông, m ng thông tin b  phá hu  hoàn toàn (thi ả ờ ư ng Lay ph i di chuy n. huy n Mệ ớ ở ­ Năm 1999: Mưa lũ l n  ị ỉ ở ệ ộ  các t nh Qu ng Tr ,   trên di n r ng   mi n Trung gây tr ả ờ ị đ t ấ đá vùi l p. ấ ư i b   ầ ả Th a Thiên Hu , Qu ng Nam, Qu ng Nghãi, Bình Đ nh. G n 40 ng ị đ t ấ đá cát s i ỏ ộ ả ả Hàng trăm gia đình ph i di chuy n. Riêng Qu ng Nghãi có 3.400ha ru ng b   ư t l ắ đư ng ờ ờ ợ ở ố ồ có ngu n g c tr  vùi l p dày trung bình 1m. Giao thông B c Nam ( ứ ợ ở ắ đ t nhi u ngày. ộ ị ư t l b  b  tr

c t

ế

Nh ng lo i hình tai bi n tr

ư t l

ợ ở

­ Trư t l ợ ở đ tấ   ạ ở đ tấ   ­ S t l ụ ở đ tấ   ­ S t l ­ L  ở đá ­ Dòng lũ đá

• Trượt đất là hiện tượng cả nguyên khối đất đá nằm trên sườn đồi hay mái dốc bị dịch chuyển như một cố thể theo nguyên lý trọng lực, hướng di chuyển tịnh tiến xuống phía dưới trên một mặt liên tục, gẫy khúc hoặc có dạng 3 cung tròn trong lòng đất gọi là mặt trượt. Đất đá và cây cối nằm bên trên khối trượt, trong quá trình bị dịch chuyển, không bị xáo trộn. Cây cối mọc trên thân khối trượt vẫn còn nguyên nhưng sẽ bị nghiêng đều theo một hướng (còn gọi là hiện tượng cây say, rừng say). Trong đó, đất đá trên thân khối trượt và phía dưới bề mặt trượt vẫn có độ ẩm bình thường, nhưng đất tại mặt trượt thì có độ ẩm cao, tăng vọt, và trạng thái đất đá tại đó bị cà nát, vò nhàu, vỡ vụn.

Xói sụt đất đá:

• Do tác động bào xói của nước mặt và áp lực thủy động của nước ngầm gây ra,

chiếm tỷ lệ khoảng 15% các điểm sụt, trượt. Đây là hiện tượng biến dạng cục bộ của sườn đồi hoặc mái dốc dưới tác động trực tiếp của dòng chảy từ lưu vực phía trên đổ về hoặc kết hợp với tác động của dòng chảy ngầm. Đối với nền đường đào, lúc đầu xuất hiện hiện tượng xói đất và đất bị bóc từng mảng ở phia trên đỉnh ta luy sau đó phát triển mạnh dần xuống phía dưới dọc theo dòng chảy và tỷ lệ với lưu tốc dòng chảy. Mức độ hoạt động gây xói thường chậm, có thể sau hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần mới hoàn thành một quá trình xói sụt. Khối lượng xói sụt không lớn và tuỳ thuộc vào mức độ phong hoá của đất đá, độ dốc của sườn mái dốc, lượng nước ngầm, nước mặt. Hậu quả cuối cùng của hiện tượng này thường để lại trên mặt địa hình những rãnh xói, hoặc những hang hốc. Sản phẩm của xói sụt đất là những đống đất đá ở chân dốc, lấp mặt đường hoặc lấp suối.

Đá đổ, đá lăn:

• Là hiện tượng các tảng, các khối đá từ trên cao

sườn đồi hoặc mái dốc bị lở và rơi tự do, đổ thẳng xuống mặt đường tạo thành từng đống vụn, từng tảng hoặc thành từng khối lớn có kích thước từ vài cm đến hàng chục mét, gây mất ổn định cho mái dốc và cản trở giao thông, đặc biệt đe dọa đến an toàn giao thông cho người và các phương tiện tham gia giao thông trên đường.

ế

ợ ở ớ

ế

ư t l ấ  l n cho th y tai bi n tr ớ

• Phân tích di n bi n và h  qu  các tai bi n tr ệ ế ư i và kinh t ị ớ i con ng

ế ư t l  thông qua các ph

ợ ở   ương th c khác v i bão

ồ ỡ

ủ đ i núi, sông su i,  ậ ể đ p v  các công trình bê

ỡ ớ ậ

ộ đi n...) và nhà c a...

ợ ở ư ng phát sinh trên ph n cao c a   th ộ ăng đ p v  l n. Chúng có th   đ ng n ố ầ đ p dâng, c t  ợ

ấ ể ợ ấ đá đư c dòng

ể ủ ấ

ương th c tác h i ch  y u c a tai bi n s t l ủ ế ủ ấ ộ

ộ ạ ở

ố ấ ớ đ t ấ đá (hàng v n, hàng tri u mét kh i), nh t là  ố ư t cùng lúc,  đ t ấ đá có th  vùi  ớ ư và các vùng đ t canh tác r ng l n. Đ t  đi có th  ph  l p hàng nghìn héc ta canh tác. : Nh n chìm là ph ố đ  s t l

ế ạ ở ờ ạ  b   ụ ả đ t r ng (hàng ch c  héc­ta hoa

ị ố

ừ  cao thì t ng d i   và nh n chìm vào dòng n ương th c tai h i ch  y u c a dòng bùn

đá. B  cu n

ứ ị

ấ đ t gây tác ha  t t.ụ và l ­ Đ p vậ ỡ: Đ t ấ đá trư t l ậ ố ờ sư n d c... nên có  ệ ố tông c t thép kiên c  (c u, c ng,  ạ ố ư ng r t l n  ­ Vùi l pấ : V i kh i l đ t ấ đá trong các s  c , phát sinh hàng nghìn kh i tr ự ố ộ ộ ụ ấ l p toàn b  c m dân c nư c mang  ậ ­ Nh n chìm ờ ể sông, b  bi n. Khi t c  ử ị ạ ở màu) cùng nhà c a b  s t l ố ố ­ Cu n trôi : Cu n trôi là ph vào dòng bùn đá đ m ậ đ c, ng ­ Phá h ng ch c n

ư c.ớ ủ ế ủ ờ ư i và tài s n khó có bi n pháp nào c u k p. ệ ủ ứ ăng làm vi c c a công trình:

phát sinh trong ph m vi công trình (c a các ngành kinh

ẻ ố ư t ợ đơn l ỏ ả ăng phá h ng ch c n

ủ ứ ăng làm vi c c a công trình  ệ ủ đó. Tuy x y ra  ữ

ể ử

ế đ n, xong chi phí

đơn  ể ố đ  b c

t

ộ , xã h i ít bi ộ

ợ ờ ỏ

• • T ng kh i tr ừ ế t ) có kh  n ẻ l d  ỡ đ t ấ đá m t kh i tr

ả đ  s a ch a, làm m i r t l n. Chi phí  ụ ỷ đ ng.ồ ớ

ế ố ư t b  m  than nhi u lúc lên t

ớ ấ ớ i vài ch c t

ấ ủ

ộ ố

ế M t s  tính ch t c a tai bi n

ế

• ­ Tính b t th n

ấ  th

ễ ợ ở ư ng r t nhanh. Đ i v i tr

ợ ở   ể ả đư ng giao thông)

i 1 ­ 2

ớ đá và lũ

ợ ở

ủ  cũng r t ng n so v i

ạ ủ ầ : Di n bi n phá ho i c a  ố ớ ư t l ờ trư t l trên sư n ờ đ i núi (k  c   ờ ồ ạ ỉ ả th i ờ đo n này ch  x y ra trong ít giây t ờ phút. Th i gian tàn phá c a lũ bùn  ư t l ồ quét ngu n g c tr các d ng lũ quét khác.

ệ ủ

ợ ở

• ­ Tính kh c li

t c a tr

ư t l

, lũ bùn

đá, lũ quét v  ỡ

dòng

ặ ạ ủ

• ­ Tính l p l

ọ  l n d c các

ị ồ

ế ề ầ

ặ đ c bi

ệ ớ ả đã x y ra n

ăm 1996, tuy v i ớ

ề ế : V i ớ đ c thù v  ngu n  i c a tai bi n ố đ t ấ đá trư t ợ ấ ậ ệ phát sinh, và c p v t li u là các kh i  ế ấ đ a hình xung y u, nên  ị đ i ớ đ a ch t  ở ớ l ễ ệ ả ả t tiêu mà tái di n  tai bi n không ph i x y ra r i tri ư ng Lay vào  ạ ả đá đã x y ra t i M nhi u l n. Lũ bùn  i nớ ăm 1996 l i ạ các năm 1966, 1990, 1992, 1994 thì t ọ ỡ ớ ả x y ra v i quy mô  t l n. Lũ quét v  dòng d c  sông N m he, N m Lai  ăm 1945, 1990,  1992, l cư ng ờ

ậ ạ ế ụ ả i ti p t c x y ra vào n ơn. ộ ấ đ  th p h

ồ B n ả đ  vùng  ợ ở ớ trư t l   l n  ấ ở ệ t   Vi nh t  Nam

ả ăng phát sinh  ệ Đi u ki n và kh  n ợ ở ở ệ trư t l t Nam   Vi

ư t l

• Các đi u ki n phát sinh tr ệ

t Nam

Vi

ề ấ ạ

ợ ở ở – C u  t o,  thành  ph n  và  tính  ch t

ầ ồ

ấ đ t ấ đá  c u ấ thành  nên  sư n ờ đ i  núi,  b   sông,  b   bi n  ờ ể ế ố ơ  b n ả ộ đư c  coi  là  m t  trong  nh ng  y u  t   c ợ ở   phát sinh trư t l .

ợ ở

• Nhóm đ t m m y u, ấ

ư t l

ề ấ ễ ị ử ế  d  b  r a xói, tr  nh t là  ấ nhóm các đ t bùn sét pha, bùn sét, bùn cát pha ch a  ư ng h u c nhi u hàm l

ữ ơ  ồ

• Nhóm đ t r i x p

ấ ờ ố , bao g m cát b i, cát m n, cát

Vi

ị ấ ấ ễ ị ử đư c tr m tích trong các

t Nam , chúng

ầ ờ ư ng khác nhau, xong kh  n ự ạ ở ầ ương t  g n t

ả ăng  ề ấ đ u r t

nhau và

trung, cát thô... cũng là lo i ạ đ t r t d  b  r a xói, s t  ợ ệ ở ở .  l ờ th i gian và môi tr ễ d  phát sinh s t l cao.

ế

ớ ứ

ẻ ủ

• Nhóm đá phi n và sét b t k t g n k t y u ộ ế ắ ế ế :  • Là đ i tố ư ng ch  y u phát sinh các tr ợ ở ư t l ủ ế   ạ ợ ở ậ ư t l ố ớ  t p trung trên ph m vi  kh i l n, các tr ặ ế ọ ộ ư t l ợ ở ị r ng. Tr  d ch chuy n d c các m t y u  ặ ế trong đá phi n, trong các m t phân l p n t  ộ ế ậ đá sét b t k t. n  c a các t p

• Đá vôi: • Là lo i ạ đá có đ  b n ch ng tr

ấ ả

ộ ề ế

ợ ư t l

t c , vì th  ít phát sinh tr

i thạ

ư t, ch ng kéo cao  ố ợ ở đá này.   trong  ệ ả ư ng x y ra hi n  ờ ơ hoá và rung đ ng.

ộ ố đư ng giao thông qua

đó

ở đá do hi n tệ ư ng cacxt ờ  các mái d c  ộ ế

ư ng x y ra  ọ

hơn t Tuy nhiên trên các núi đá vôi l ợ tư ng l   Bên c nh ạ các núi đá vôi ch a nhi u sét b t k t th trư t trong v  phong hoá khá nghiêm tr ng.

nh h

ư ng c a các  ho t

ủ ờ

đi u ki n t ạ

ệ ự   ở ộ ố

ư t l

ợ ở đư c ho t hoá và m nh lên  ớ

m t s  khu  ồ ư n ờ đ i núi và

ạ ợ ộ ấ ế đ  th m n

ộ ấ

ư c trên các s ệ ố t Nam. ộ ế đ  dòng ch y bao  ế đ  th m và ch

ầ đ ng làm thay

ồ đ p dâng, kênh tiêu  trên các sông

ậ ợ

ư ng ngu n

ở ạ ầ ả

ự ở

ậ ệ

ư c n lũ. ậ  vùng

đ i núi, d c lòng

ờ ể

ạ đ ng dân sinh kinh t : ế ổ Con ngư i là tác nhân quan tr ng, làm thay  ọ đ i các  nhiên,làm cho tai bi n trế   ổ ớ ự ấ đ i l n nh t là ch   v c. Thay  ắ ả ộ ch  ế đ  dòng ch y trên h u kh p sông su i Vi ữ Nh ng tác  đ i ch   g m:ồ ­ Xây d ng các h ,  ừ ­ Ch t, phá r ng th ế đ  canh tác nông nghi p  ộ ổ ­ Thay đ i ch   ọ ệ ố ự đê d c sông ­ Xây d ng h  th ng  ­ Xây d ng cự ơ s  h  t ng và các c m dân c ­ Khai thác khoáng s n và v t li u xây d ng  sông, b  bi n.

Đánh giá kh  nả ăng phát sinh trư t ợ

ở ở ệ  Vi

l

t Nam

ệ ị Công tác đánh giá đ nh tính các nhân t ớ

ợ ở ở    trong h

ợ ở ạ Vi ơn 10 năm tr  l ự ạ ấ ở ộ ố đ ng gây    và các tác  ạ ệ ế ợ t Nam , k t h p v i phân tích hi n tr ng tr ở ạ đây cho phép sơ b  phân  ộ i  ư t l  Vi m nh và r t m nh ư t ợ ị đ nh các  ệ t Nam

ơn (Lào Cai, Yên Bái)

ắ ắ

ừ ế ả ộ

ả trư t l ở l Trung tâm (khu v c) tr như sau: ự ­ Khu v c Lai Châu ự ­ Khu v c B c Hoàng Liên S ự ­ Khu v c B c Quang ­ Hoàng Su Phì. ự ­ Khu v c Trung Trung b  (Th a Thiên Hu  ­ Qu ng nam,  Qu ng Ngãi)

Chi n lế ư c phòng ch ng và gi m

ợ ẹ

nh  thiên tai tr

ố ư t lợ ở

ệ ủ

ủ ế đ i v i

ố Công tác phòng ch ng hi n nay ­ Đ p c  ph n áp và sân ph  (ch  y u

ố ớ đê, m t ộ

ắ ỏ ầ ph n cho

ủ ế

­ Xúc, g t, h  th p  ờ ­ H  th p áp l c n

thiên). ả ạ ự ư c ng m, c i t o h  th ng tiêu

ư ng ch n (ch  y u  ộ ệ ố ầ

ờ ỏ

ả đưòng giao thông). ạ ấ đ  d c, làm t ắ ộ ố ờ ỏ cho đư ng giao thông, b  m  khai thác l ạ ấ ầ ớ nư c m t (ch  y u cho b  m , m t ph n cho  ủ ế ặ ớ ờ đư ng giao thông).

ủ ế ử

ạ ở ờ

­ Kè lát mái, m  hàn (ch  y u x  lý s t l

ờ  b  sông, b

bi n ...)

Chi n lế ư c phòng ch ng và gi m nh

ự ế ậ

ương,  có

ở ấ

ầ s  ự đi u ph i chung

ề ộ i pháp phòng ch ng tr

t

• c n có s  ti p c n liên ngành, liên  ố  c p Qu c gia • xã h i hoá công tác phòng ch ng tr ố • Gi ợ ở ố ư t l ớ

đ a ph . ợ ở ư t l . ấ t nh t là né  ể

ợ ở

ả ư t l

.

tránh, không th  s ng chung v i hi m ho  tr ự ứ

ể ố ụ

• các gia đình, các c m dân c

ư ph i lo t u c u là

chính.  ả

• Gi

i pháp ít t n kém nh t là ch

ừ   ủ đ ng phòng ng a

M c tiêu

ế

ư t l ừ ợ ở đư c ợ   ổ  xã h i lãnh th .

ế

ộ  xã h i: ­ V  kinh t + Hình thành đư c chu trình l p qui ho ch, k  ho ch phòng ng a tr ợ ạ ữ ơ trong qui ho ch phát tri n kinh t ầ ớ + Đưa đư c ph n l n các c m dân c

ư đang

ấ ơ tai bi n cao nh t

ầ ố

ố ớ

ế ế ể ở  các vùng có nguy c ị ể ổ đ nh. ả ăng phát tri n  n  ợ ở ư t l ệ ạ t h i do thiên tai tr

gây nên

đ i v i dân c

ư và các đ a ị

ồ l ng ghép h u c ợ ụ ữ ớ i nh ng vùng có kh  n t ả ộ + Gi m m t ph n s  thi phương. ề

ệ ọ ­ V  khoa h c công ngh : + Xây d ng ự đư c cợ ơ s  khoa h c cho công tác d  báo các vùng nguy hi m, cho công

ạ tác quy ho ch lãnh th

Vi

ổ ở ở

ọ ệ t Nam  ọ

ẹ + Hình thành đư c cợ ơ s  khoa h c cho công tác c nh báo,  ng c u, gi m nh . ả ế ế t k  và  + Nâng cao năng l c khoa h c và công ngh  trong công tác kh o sát, thi

ự ử

ọ ợ ở ư t l

ả  (các bi n pháp công công trình).

trong công tác x  lý tr ề ổ ứ

ch c:

­ V  t + Hình thành đư c h  th ng ch

ỉ đ o phòng ch ng tr

ợ ệ ố ớ

ạ ố

ư t l ợ ở ụ ư c phòng ch ng thiên tai (bão, lũ, l

ỉ đ o ạ ệ ố  trong h  th ng ch   ợ ở đ ng ộ ,  t, h n hán, tr

ư t l

ủ chung c a Nhà n đ t, d ch b nh, xói mòn...)

ề ể + Hình thành cơ quan tư v n chung v  ki m soát phòng ch ng thiên tai, trong

đó có

trư t l

ợ ở .

ụ ủ ế Nh ng nhi m v  ch  y u

ự ớ ề ư c v  công tác phòng

ả ủ 1­ Xây d ng các chính sách c a Nhà n ư t lợ ở.  ẹ ch ng gi m nh  thiên tai tr

ụ ộ

ố ể ể ề 2­ Tri n khai giáo d c c ng  3­ Tri n khai có h  th ng các đ ngồ ề đ  án đi u tra, nghiên c u ứ đánh

ể ả ố ổ i pháp phòng ch ng tr

ổ ế ợ ệ ỹ

ự ạ ẩ ợ

ự ố ệ ố giá nguy cơ trư t lợ ở  ư t lợ ở (  4­ Tri n khai t ng h p gi ậ   5­ Xây d ng hoàn thi n và ph  bi n các qui trình k  thu t ố ế  6­ Đ y m nh h p tác qu c t ả 7­ Nâng cao năng l c qu n lý phòng ch ng thiên tai tr ư t l ợ ở ở

ệ Vi t Nam

• Nhóm giải pháp phi công trình

– Tuyên truyền rộng rãi cho người dân nhận thức tầm quan trọng các

hiểm hoạ do tai biến tự nhiên nói chung và tai biến trượt lở đất nói riêng gây ra để có biện pháp phòng tránh.

– Không cấp phép cũng như nghiêm cấm tuyệt đối việc khai thác khoáng sản, các công trình xây dựng, các điểm dân cư nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ của các tuyến đường trong tỉnh.

– Xây dựng hệ thống biển cảnh báo cách tối thiểu là 500 m ở cả hai đầu các đoạn đường đường có nguy cơ tai biến trượt lở đất cao để các phương tiện giao thông được biết. Đối với các điểm nứt đất mặt đường, các điểm trượt lở đất đã xảy ra nhưng chưa được khắc phục cần xây dựng các rào chắn và cắm biển cảnh báo nguy hiểm.

– Khẩn trương di dời các điểm dân cư, các công trình công cộng (trường học, trạm xá, chợ…) nằm trong vùng nguy hiểm do tai biến trượt lở đất đá đến các vị trí an toàn.

– - Thành lập các Đội cứu hộ cơ động để ứng cứu, xử lý và khắc phục

các hậu quả do tai biến tự nhiên gây ra.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM THIỂU TAI BIẾN TRƯỢT LỞ ĐẤT

• Nhóm giải pháp công trình:

– Đối với các vách đường đang có nguy cơ trượt lở,

cần có biện pháp chống tác động phá hoại của nước mặt bằng cách xây dựng hệ thống rãnh thoát nước, các rãnh nghiêng phân bậc trên sườn dốc, nhằm hạn chế quá trình thấm nước, trồng cỏ Vetiver chống xói mòn đất để giữ ổn định cho sườn.

– Có các biện pháp gia cố bằng cọc bê tông nhồi nhiều hàng tới tận lớp đá gốc và xây dựng các tường chắn để cắt cung trượt nhằm đảm bảo ổn định cho các vách dương và âm, cũng như mặt đường