LUẬT CẠNH TRANH

Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương

1

v1.0014105222

BÀI 3:

QUY ĐỊNH VỀ HÀNH VI CẠNH

TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

2

v1.0014105222

Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:

• Xác định, phân loại được các hành vi cạnh tranh

không lành mạnh;

3

v1.0014105222

• Trình bày được nội dung quy định của pháp luật về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh cụ thể.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

4

v1.0014105222

Để học tốt môn học này, học viên cần có kiến thức cơ bản về môn học: Lý luận nhà nước và pháp luật.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội

dung chính của từng bài.

• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi

ngay nếu có thắc mắc.

5

v1.0014105222

Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh

6

v1.0014105222

3.2. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm bởi Luật Cạnh tranh

3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐiỂM, PHÂN LOẠI HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

3.1.1. Khái niệm hành vi cạnh tranh không lành mạnh

3.1.2. Đặc điểm hành vi cạnh tranh không lành mạnh

7

v1.0014105222

3.1.3. Phân loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh

3.1.1. KHÁI NIỆM HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là:

• Hành vi cạnh tranh của các chủ thể tham gia thị trường.

• Trái với chuẩn mực đạo đức kinh doanh thông thường.

8

v1.0014105222

• Có thể gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước; quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.

3.1.2. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

• Chủ thể thực hiện: Doanh nghiệp và hiệp hội ngành nghề.

• Hành vi thực hiện:

 Hành vi cụ thể, đơn phương, vì mục đích cạnh tranh

của chủ thể kinh doanh;

 Nhằm vào đối thủ cạnh tranh cụ thể;

 Thủ đoạn cạnh tranh không công bằng, không đẹp, bất chính, liên quan nhiều tới việc sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

 Mục đích: Gây bất lợi, thiệt hại cho đối thủ kinh doanh,

9

v1.0014105222

thiệt hại cho người tiêu dùng.

3.1.3. PHÂN LOẠI HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

• Căn cứ vào đối tượng hướng tới của hành vi, có thể phân thành:

 Hành vi hướng tới đến đối thủ cạnh tranh;

 Hành vi hướng tới người tiêu dùng;

 Hành vi hướng tới khách hàng;

• Căn cứ vào hậu quả mà hành vi gây ra:

 Hành vi có hậu quả hướng tới là doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh;

10

v1.0014105222

 Hành vi có hậu quả hướng tới là người tiêu dùng.

3.2. CÁC HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH BỊ CẤM BỞI LUẬT CẠNH TRANH

3.2.1. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn;

3.2.2. Xâm phạm bí mật kinh doanh;

3.2.3. Ép buộc trong kinh doanh;

3.2.4. Gièm pha doanh nghiệp khác;

3.2.5. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác;

3.2.6. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh;

3.2.7. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh;

3.2.8. Phân biệt đối xử của hiệp hội;

3.2.9. Bán hàng đa cấp bất chính;

3.2.10. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác theo tiêu chí

11

v1.0014105222

xác định tại khoản 4 Điều 3 của Luật cạnh tranh

3.2.1. CHỈ DẪN GÂY NHẦM LẪN

• Khái niệm:

 Chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn.

 Gây nhầm lẫn về: tên thương mại, khẩu hiểu kinh doanh, biểu

tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý, ....

 Mục đích: Làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa,

dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.

• Tính chất của hành vi: Lợi dụng thành quả của chủ thể kinh doanh

khác một cách trái phép.

• Biểu hiện:

 Nhiều biểu hiện khác nhau.

 Mức độ cao nhất: sản xuất, phân phối hàng giả.

• Mục đích của hành vi:

 Làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ

được cung cấp.

12

v1.0014105222

 Tạo sự nhầm lẫn với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác.

3.2.1. CHỈ DẪN GÂY NHẦM LẪN

• Nội dung cấm của Luật Cạnh tranh (Theo điều 40 Luật cạnh tranh)

 Cấm sử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn: Doanh nghiệp là chủ thể sử dụng chỉ dẫn

gây nhầm lẫn;

 Cấm kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có sử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn: Doanh

nghiệp là khách hàng của doanh nghiệp sử dụng các chỉ dẫn gây nhầm lẫn.

• Hình thức xử lý theo quy định của pháp luật cạnh tranh:

 Yêu cầu đình chỉ hành vi;

 Bồi thường thiệt hại gây ra.

• Các hình thức xử lý khác có thể áp dụng.

 Pháp luật hình sự;

13

v1.0014105222

 Pháp luật sở hữu trí tuệ.

3.2.2. XÂM PHẠM BÍ MẬT KINH DOANH

• Khái niệm bí mật kinh doanh là thông tin:

 Không phải là hiểu biết thông thường.  Có khả năng áp dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó.

 Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp

cần thiết.

 Là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp được pháp luật

bảo vệ.

• Khái niệm xâm phạm bí mật kinh doanh

 Tiếp cận, thu thập thông tin.  Tiết lộ thông tin.  Sử dụng thông tin…

• Hậu quả xâm phạm bí mật kinh doanh: gây bất lợi cạnh

14

v1.0014105222

tranh cho doanh nghiệp khác.

3.2.2. XÂM PHẠM BÍ MẬT KINH DOANH (tiếp theo)

Luật cạnh tranh cấm thực hiện các hành vi:

Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp;

Tiết lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép;

• Vi phạm hợp đồng bảo mật, hoặc lừa gạt, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập và làm lộ thông tin thuộc bí mật kinh doanh;

15

v1.0014105222

Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người khác khi người này làm thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh, làm thủ tục lưu hành sản phẩm, hoặc bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan nhà nước, hoặc sử dụng những thông tin đó nhằm mục đích kinh doanh, xin cấp giấy phép liên quan đến kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm.

3.2.2. XÂM PHẠM BÍ MẬT KINH DOANH (tiếp theo)

Phân loại xâm phạm bí mật kinh doanh

• Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh.

• Tiết lộ thông tin thuộc bí mật kinh doanh.

16

v1.0014105222

• Sử dụng bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.

3.2.3. ÉP BUỘC TRONG KINH DOANH

Khái niệm ( Theo Điều 42 Luật Cạnh tranh)

Là hành vi đe dọa, hoặc cưỡng ép khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác.

17

v1.0014105222

• Buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch đối với doanh nghiệp đó.

3.2.3. ÉP BUỘC TRONG KINH DOANH

Đặc điểm của hành vi

• Chủ thể thực hiện: Chủ doanh nghiệp, nhân viên của doanh nghiệp, ...

• Mục đích: Cạnh tranh không lành mạnh.

• Đối tượng hướng tới: Khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác.

• Hình thức: Sử dụng thủ đoạn mang tính côn đồ nhằm gây áp lực, đe dọa gây thiệt

hại, khống chế ý chí khách hàng.

• Mục đích: Buộc khách hàng không giao dịch/ngừng giao dịch với doanh nghiệp khác nhằm giao dịch với doanh nghiệp thực hiện hành vi hoặc với người do doanh nghiệp đó chỉ định.

• Hậu quả bất lợi:

 Quyền lựa chọn của khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bị xâm phạm họ buộc phải làm theo yêu cầu của doanh nghiệp thực hiện hành vi.

 Việc kinh doanh của doanh nghiệp khác bị cản trở, rối loạn.

18

v1.0014105222

• Ví dụ: Công ty A là công ty được quyền độc quyền phân phối hàng tại địa bàn X. Công ty A đã yêu cầu công ty B không được cung cấp hàng cho công ty C nữa, nếu không sẽ ngừng cung cấp hàng cho công ty B.

3.2.4. GIÈM PHA DOANH NGHIỆP KHÁC

Khái niệm

• Là hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp;

• Đưa thông tin không trung thực;

• Gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và

19

v1.0014105222

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3.2.4. GIÈM PHA DOANH NGHIỆP KHÁC

• Đặc điểm

 Chủ thể thực hiện là doanh nghiệp;

 Có thể là tác giả hoặc là người tuyên truyền thông tin;

• Hình thức: Sử dụng thông tin không trung thực

 Trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các phương tiện truyền thông, báo chí;

 Công khai hoặc không công khai.

• Nội dung thông tin: Chất lượng sản phẩm, tình hình tài chính, uy tín, đạo đức là thông tin làm trong doanh nghiệp phải

của doanh nghiệp, những người không trung thực;

• Đối tượng hướng tới: Chủ thể kinh doanh cụ thể;

• Mục đích: Làm sai lệch nhận thức về sản phẩm, tình hình kinh doanh của

doanh nghiệp khác  nhằm mục đích cạnh tranh;

• Hậu quả: gây ảnh hướng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính, hoạt động kinh

20

v1.0014105222

doanh của doanh nghiệp khác.

3.2.5. GÂY RỐI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHÁC

• Khái niệm:

 Hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp;

 Cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

• Đặc điểm:

 Hình thức: Tất cả thủ đoạn;

 Mục đích: Làm cản trở gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác;

 Hậu quả bất lợi:

 Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bị cản trở, gián đoạn;

21

v1.0014105222

 Thiệt hại về vật chất và uy tín của doanh nghiệp.

3.2.6. QUẢNG CÁO NHẰM CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

• Khái niệm quảng cáo:

 Là việc doanh nghiệp giới thiệu về hình ảnh của doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ,...

 Nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tốc độ giao dịch giữa nhà cung cấp và khách hàng.

• Sản phẩm quảng cáo:Thông tin chứa đựng hình

ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, ...

• Vai trò của Quảng cáo

 Tác động đến tâm lý, đinh hướng hành vi của

khách hàng;

 Công cụ hữu hiệu để thu hút khách hàng, mở

22

v1.0014105222

rộng thị phần.

3.2.6. QUẢNG CÁO NHẰM CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH ( tiếp theo)

Đặc điểm của Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh

• Hành vi: Thông tin không trung thực

 Đưa thông tin gian dối về doanh nghiệp, về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp

nhằm gây nhầm lẫn cho khách hàng;

 So sánh với hàng hóa/ dịch vụ của doanh nghiệp khác theo hướng có lợi cho

kinh doanh của mình;

 Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng...

• Mục đích: Nhằm lôi kéo khách hàng hơn mức mà quảng cáo trung thực có thể đạt

23

v1.0014105222

được.

3.2.6. QUẢNG CÁO NHẰM CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH ( tiếp theo)

Các hành vi quảng cáo bị cấm theo điều 45 Luật cạnh tranh

1. So sánh trực tiếp hàng hoá, dịch vụ của mình với hàng hoá, dịch vụ cùng loại của

doanh nghiệp khác;

2. Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng;

3. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung

sau đây:

a) Giá, số lượng, chất lượng, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, xuất xứ hàng hoá, người sản xuất, nơi sản xuất, người gia công, nơi gia công;

b) Cách thức sử dụng, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành;

c) Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác.

4. Các hoạt động quảng cáo khác mà pháp luật có quy định cấm.

Luật Thương mại

24

v1.0014105222

Luật quảng cáo

3.2.7. KHUYẾN MÃI NHẰM CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

• Khái niệm khuyến mại:

 Là việc doanh nghiệp thúc đẩy việc mua, bán

hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

 Bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích

tăng thêm nhất định.

• Hình thức khuyến mại

 Tặng quà cho khách hàng;

 Cung ứng dịch vụ không thu tiền;

 Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu

dự thưởng;

 Trao giải thưởng cho khách hàng sử dụng theo

25

v1.0014105222

thể lệ đã công bố.

3.2.7. KHUYẾN MÃI NHẰM CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

• Mục đích của hành vi: Nhằm cạnh tranh

• Các hành vi khuyến mại bị cấm theo Điều 46 Luật cạnh tranh

 Tổ chức khuyến mại gian dối về giải thưởng;

 Khuyến mại không trung thực hoặc gây nhầm lẫn về hàng hóa, dịch vụ để lừa dối

khách hàng;

 Phân biệt đối xử đối với khách hàng như nhau tại các địa bàn tổ chức khuyến

mại khác nhau trong cùng một chương trình khuyến mại;

 Tặng hàng hóa cho khách hàng dùng nhưng yêu cầu khách hàng đổi hàng hóa

cùng loại do doanh nghiệp khác sản xuất;

26

v1.0014105222

 Các khuyến mại khác mà pháp luật cấm: Luật thương mại.

3.2.8. PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TRONG HIỆP HỘI

Khái niệm hiệp hội

Là những tổ chức được thành lập trên cơ sở sự tự nguyên của các doanh nghiệp thành viên

• Có cùng chung những mục đích, lợi ích mà các doanh nghiệp riêng lẻ trong quá trình hoạt động không thể đạt được.

 Giúp doanh nghiệp nắm bắt được cơ hội

27

v1.0014105222

 Nâng cao năng lực cạnh tranh.

3.2.8. PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TRONG HIỆP HỘI (tiếp theo)

• Từ chối doanh nghiệp có đủ điều kiện gia nhập hoặc rút khỏi hiệp hội, mang tính phân biệt đối xử, làm cho doanh nghiệp đó bất lợi trong kinh doanh.

Những hành vi phân biệt đối xử của hiệp hội bị cấm bởi Điều 47 Luật cạnh tranh:

28

v1.0014105222

• Hạn chế bất hợp lý hoạt động kinh doanh hoặc các hoạt động khác có liên quan tới mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên.

3.2.9. BÁN HÀNG ĐA CẤP BẤT CHÍNH

Khái niệm bán hàng đa cấp:

• Là phương thức tiếp thị bán lẻ hàng hóa;

• Đáp ứng 3 điều kiện sau:

 Thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau;

 Hàng hóa được tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địa là địa điểm bán lẻ thường điểm khác không phải xuyên của doanh nghiệp hoặc của người tham gia;

29

v1.0014105222

 Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng.

3.2.9. BÁN HÀNG ĐA CẤP BẤT CHÍNH (tiếp theo)

Căn cứ xác định tính bất chính của bán hàng đa cấp: Nhằm thu lợi bất chính từ việc tuyển dụng người tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp

• Việc thực hiện nghĩa vụ đặt cọc;

• Nguồn gốc tiền thưởng;

30

v1.0014105222

• Việc có hay không mua lại hàng hóa đã giao cho người tham gia bán hàng đa cấp không...

3.2.9. BÁN HÀNG ĐA CẤP BẤT CHÍNH (tiếp theo)

Luật cạnh tranh cấm hành vi bán hàng đa cấp bất chính sau ( Điều 48)

1. Yêu cầu người muốn tham gia phải đặt cọc, phải mua một số lượng hàng hoá ban đầu hoặc phải trả một khoản tiền để được quyền tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;

2. Không cam kết mua lại với mức giá ít nhất là 90% giá hàng hóa đã bán cho

người tham gia để bán lại;

3. Cho người tham gia nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế khác chủ

yếu từ việc dụ dỗ người khác tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;

31

v1.0014105222

4. Cung cấp thông tin gian dối về lợi ích của việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp, thông tin sai lệch về tính chất, công dụng của hàng hóa để dụ dỗ người khác tham gia.

TÓM LƯỢC CUỐI LƯỢC

Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau:

• Khái niệm, đặc điểm, phân loại hành vi cạnh

tranh không lành mạnh.

32

v1.0014105222

• Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh cụ thể.