Chương

SỞ HỮU VÀ

4:

QUYỀN QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

I. QUYỀN SỞ HỮU

QUYỀN CHIẾM HỮU

QUYỀN SỞ HỮU

QUYỀN SỬ DỤNG

QUYỀN CHIẾM HỮU

QUYỀN CHIẾM HỮU

KHÁI NIỆM

CHIẾM HỮU CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬT

CHIẾM HỮU KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬT

NGAY TÌNH

LÀ QUYỀN NẮM GIỮ, QUẢN LÝ TÀI SẢN

KHÔNG NGAY TÌNH

AI CÓ QUYỀN CHIẾM HỮU

❖ Chủ sở hữu ❖ Người được chủ sở hữu uỷ quyền ❖ Thông qua giao dịch dân sự

QUYỀN SỬ DỤNG

❖Là quyền khai thác các công dụng, hưởng hoa lợi,

lợi tức từ tài sản.

AI CÓ QUYỀN SỬ DỤNG

❖ Chủ sở hữu ❖ Theo thoả thuận với chủ sở hữu ❖ Theo quy định của pháp luật

QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT

Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu đó, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản.

AI CÓ QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN

❖ Chủ sở hữu tài sản ❖ Người được chủ sở hữu uỷ quyền ❖ Theo quy định của pháp luật (quy định về cầm giữ tài sản là

hoa màu bị hỏng)

HẠN CHẾ QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT

❖ Tài sản bị kê biên để bảo đảm thi hành án ❖ Tài sản là di tích lịch sử văn hoá ❖ Bán nhà đang ở thuộc sở hữu chung thì người thuê, chủ sở hữu

chung có quyền ưu tiên mua

CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU

❖ Theo hợp đồng hoặc theo một hành vi pháp lý đơn phương ❖ Một số trường hợp khác do pháp luật quy định:

➢Do kết quả của lao động, sản xuất, kinh doanh, do hoạt

động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu TT ➢Theo thoả thuận hoặc theo bản án, quyết định ➢Thu hoa lợi, lợi tức ➢Do các sự kiện sáp nhập, trộn lẫn, chế biến ➢Do các sự kiện không xác định được chủ sở hữu hoặc

do bị chôn giấu, đánh rơi, bỏ quên

➢Do các sự kiện gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị

thất lạc

➢Do được thừa kế theo pháp luật ➢Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo Đ 236

CĂN CỨ CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU

❖ Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác; ❖ Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình; ❖ Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ; ❖ Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu; ❖ Tài sản bị trưng mua; ❖ Tài sản bị tịch thu; ❖ Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy

định của Bộ luật này;

❖ Trường hợp khác do luật quy định.

CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU BLDS 2015

Sở hữu Toàn Dân

Sở hữu Chung

Sở hữu Riêng

II. QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

❖ Quyền đối với bất động sản liền kề ❖ Quyền hưởng dụng ❖ Quyền bề mặt

❖ Là quyền của Chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc sở hữu của chủ thể khác

QUYỀN ĐỐI VỚI BĐS LIỀN KỀ

❖ Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một bất động sản là bất động sản chịu (gọi hưởng quyền) nhằm phục vụ thác một bất cho việc khai động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền).

CÁC QUYỀN CỦA CHỦ SH VỚI BĐS LIỀN KỀ

❖ Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề: Trong trường hợp do vị trí tự nhiên của bất động sản mà việc cấp, thoát nước buộc phải qua một bất động sản khác thì chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua phải dành một lối cấp, thoát nước thích hợp, không được cản trở hoặc ngăn chặn dòng nước chảy ❖ Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác: Khi người có quyền sử dụng đất canh tác có nhu cầu về tưới nước, tiêu nước trong quá trình canh tác có thể yêu cầu những người sử dụng đất xung quanh để mình một lối dẫn nước thích hợp, thuận tiện cho việc tưới nước, tiêu nước.

❖ Quyền về lối đi qua: Bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, chủ sở hữu bất động sản đó có thể yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

❖ Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác: Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc Chủ đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác một cách hợp lý, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho các chủ sở hữu đó.

QUYỀN HƯỞNG DỤNG

Quyền hưởng dụng là quyền của thác công chủ thể được khai dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn nhất định.

HIỆU LỰC CỦA QUYỀN HD

1. Quyền hưởng dụng được xác lập từ thời điểm nhận chuyển giao tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

2. Quyền hưởng dụng đã được xác lập có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể khác.

III. BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Thể hiện dưới việc thực hiện các quyền sau: ❖Quyền đòi lại tài sản (động sản và bất động sản) ❖Quyền tự bảo vệ, yêu cầu ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình ❖Quyền yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với TS

❖Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại Cần lấy ví dụ minh hoạ Điều 167, Điều 168

64