LUẬT QUỐC TẾ VỀ MÔI TRƯỜNG

ThS PHAN THỴ TƯỜNG VI

Khoa Luật, ĐH Kinh tế - Luật, ĐHQG TPHCM

NỘI DUNG

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

1.1 Định nghĩa

1.2 Đối tượng điều chỉnh và chủ thể của Luật quốc tế về môi

trường

1.3 Cơ sở ra đời của Luật quốc tế về môi trường

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm của quốc gia

2.1 Nghĩa vụ quốc gia

2 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

2.2 Trách nhiệm quốc gia

NỘI DUNG

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

3.2 Luật quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học

3.3 Luật quốc tế về di sản văn hóa, tự nhiên

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

3 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

1.1 Định nghĩa

- Luật quốc tế về môi trường là tổng hợp các nguyên tắc, các quy

phạm pháp luật quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc

gia, các chủ thể của Luật quốc tế nhằm bảo vệ môi trường toàn cầu

cũng như của các quốc gia để hướng tới mục tiêu phát triển bền

vững.

4 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

- Đối tượng điều chỉnh là những quan hệ giữa các quốc gia, giữa

1.2 Đối tượng điều chỉnh và chủ thể

- Chủ thể gồm có: quốc gia, các dân tộc đang đấu tranh giành độc

các quốc gia với các chủ thể khác của Luật quốc tế về môi trường.

lập, các tổ chức quốc tế liên chính phủ  đây được xem là những

- Đối tượng bảo vệ của Luật quốc tế về môi trường:

chủ thể của Luật quốc tế, trong đó quốc gia là chủ thể chủ yếu.

(*) Môi trường trên Trái đất

5 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

(**) Tài nguyên thiên nhiên trên Trái đất

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

1.2 Đối tượng điều chỉnh và chủ thể

(*) Môi trường trên Trái đất bao gồm bản thân trái đất và môi

trường xung quanh trái đất đó là khí quyển, khoảng không vũ trụ gần

trái đất, đại dương, các nguồn nước trên đất liền (gồm có nước mặt,

nước ngầm, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các hệ động vật và

thực vật trên Trái đất,…).

 Môi trường bao gồm các yếu tố cấu thành có thể nằm trong

phạm vi của một quốc gia và có những yếu tố nằm ngoài phạm

vi của quyền tài phán quốc gia.

6 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

1.2 Đối tượng điều chỉnh và chủ thể

(**) Tài nguyên thiên nhiên trên Trái đất có thể chia làm

3 loại:

(1) TNTN nằm dưới quyền tài phán của quốc gia:

+ Quốc gia toàn quyền sử dụng và bảo vệ tài nguyên

này (Nghị quyết của LHQ về chủ quyền vĩnh viễn của các

7 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

quốc gia đối với

tài nguyên

thiên nhiên ngày

14/12/1962);

+ Luật quốc tế cũng có quy định điều chỉnh hành vi của

mỗi quốc gia sao cho việc sử dụng những tài nguyên đó

không gây tác động có hại đến môi trường quốc tế.

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

1.2 Đối tượng điều chỉnh và chủ thể

(**) Tài nguyên thiên nhiên trên Trái đất có thể chia làm 3 loại:

(2) TNTN nằm dưới quyền tài phán của hai hay nhiều quốc gia:

Các quốc gia có chung nguồn TNTN thường ký các hiệp ước, hiệp

định khu vực để cùng quản lý, khai thác, sử dụng chung nguồn tài

nguyên.

(3) TNTN quốc tế: nằm ngoài quyền tài phán quốc gia nằm dưới

8 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

phạm vi điều chỉnh trực tiếp của Luật quốc tế.

I. Khái niệm Luật quốc tế về môi trường

- Xây dựng trên nền tảng, môi trường là một tổng thể thống nhất:

1.3 Cơ sở ra đời của Luật quốc tế về môi trường

+ Các phần của môi trường quan hệ mật thiết với nhau và bất

kỳ sự thay đổi ở một phần nào cũng có thể dẫn đến sự thay đổi và

ảnh hưởng dây chuyền;

+ Những vấn đề môi trường toàn cầu chỉ có thể được giải quyết

hiệu quả với sự hợp tác và tham gia của các quốc gia  cần thiết

phải tạo ra một khung pháp lý quốc tế cho sự hợp tác.

9 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

- Xuất phát từ thực trạng môi trường ngày nay càng trở nên suy

thoái.

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.1 Nghĩa vụ quốc gia

- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quốc tế có ý

2.1.1 Nghĩa vụ hợp tác quốc tế

nghĩa quan trọng  đây là một nguyên tắc chung trong Luật quốc

- Nghĩa vụ hợp tác quốc tế có các nội dung chính sau:

tế về môi trường.

+ Hợp tác nhằm thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ môi

trường theo các cam kết quốc tế của các quốc gia trong các ĐƯQT

10 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

về môi trường;

+ Hợp tác để viện trợ trong các trường hợp khẩn cấp.

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.1 Nghĩa vụ quốc gia

- Nghĩa vụ này được xây dựng trên 2 cơ sở quan trọng:

2.1.1 Nghĩa vụ thông tin

+ Để kiểm soát được ô nhiễm môi trường, cần phải có thông tin

cần thiết về tình trạng môi trường và nếu nguy hiểm cho môi

trường thì mới có thể tiến hành các biện pháp tự bảo vệ.

+ Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, theo đó quốc gia gây

ô nhiễm phải tạo điều kiện để quốc gia nạn nhân có thể kịp thời

11 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

tránh thiệt hại sẽ xảy ra, chứ không đơn giản là gánh chịu thiệt hại.

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.1 Nghĩa vụ quốc gia

- Nghĩa vụ thông tin có các nội dung chính sau:

2.1.1 Nghĩa vụ thông tin

+ Trao đổi thông tin về tình trạng tự nhiên của nguồn TNTN;

+ Thông tin về những thiệt hại về môi trường đã xảy ra, để giải

quyết các tác động về môi trường trên cơ sở các thông tin đó;

+ Trao đổi thông tin liên quan đến các kế hoạch được hoạch

định có thể kéo theo các rủi ro về môi trường;

12 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

+ Trao đổi thông tin liên quan đến việc thực hiện các ĐƯQT, đến

tình trạng khẩn cấp.

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.1 Nghĩa vụ quốc gia

- Các quốc gia phải bảo đảm các hoạt động trong phạm vi quyền tài

2.1.1 Nghĩa vụ không gây hại

phán hoặc kiểm soát của mình không được gây hại cho môi trường

của các quốc gia khác hoặc cho những vùng nằm ngoài quyền tài

phán quốc gia (điều 21 Tuyên bố Stockholm và điều 2 Tuyên bố

- Quốc gia có trách nhiệm tiến hành những biện pháp thực tiễn để

Rio).

không gây hại cho các quốc gia khác. Nghĩa vụ này được quy định

13 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

trong mọi lĩnh vực môi trường (không khí, biển, nước, đa dạng sinh học).

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.2 Trách nhiệm quốc gia

2.2.1 Trách nhiệm quốc gia đối với những hậu quả do

- Quốc gia phải chịu trách nhiệm quốc tế đối với các thiệt hại về môi

các hoạt động mà luật pháp quốc tế cấm gây ra

trường gây ra cho các quốc gia khác hoặc cho môi trường của

những khu vực nằm ngoài quyền tài phán quốc gia, do việc vi

phạm các quy định hoặc tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận rộng

rãi.

14 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.2 Trách nhiệm quốc gia

2.2.1 Trách nhiệm quốc gia đối với những hậu quả do

- Hệ quả pháp lý:

các hoạt động mà luật pháp quốc tế cấm gây ra

+ Chấm dứt hoạt động bất hợp pháp.

+ Khôi phục lại nguyên trạng như trước khi chưa có những thiệt

hại đó.

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động trái với luật quốc tế gây ra.

15 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Nghĩa vụ và trách nhiệm quốc gia

2.2 Trách nhiệm quốc gia

2.2.2 Trách nhiệm quốc gia đối với các hoạt động mà

- Đây là trách nhiệm đối với các hậu quả của một hoạt động mà luật

luật pháp quốc tế không cấm

- Trách nhiệm này chỉ dẫn đến việc bồi thường về tài chính. Việc áp

pháp quốc tế không cấm (không vi phạm pháp luật quốc tế).

đặt trách nhiệm cho các hoạt động không bị luật pháp quốc tế cấm,

chủ yếu nhấn mạnh đến thiệt hại mà một quốc gia nào đó gây ra

hơn là đối với các hành vi của quốc gia đó.

16 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

Nghĩa vụ bảo vệ môi trường biển của các quốc gia bao gồm

- Tiến hành các biện pháp cần thiết để ngăn chặn ô nhiễm biển;

- Bảo vệ các nguồn tài nguyên sinh vật sống trên biển;

- Cấm các hoạt động nằm trong các khu vực nằm dưới quyền tài

những nội dung chính sau:

phán hoặc kiểm soát của mình, có thể gây hại cho môi trường biển

của các quốc gia khác hoặc một vùng nằm ngoài giới hạn của

17 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

- Nghĩa vụ hợp tác trong việc bảo vệ môi trường biển.

quyền tài phán quốc gia;

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

Các loại quy định pháp lý về ngăn chặn ô nhiễm biển chia làm 2

nhóm:

(1) Các quy định cấm hoặc hạn chế các loại chất nhất định hoặc

Vd: Cấm thải các chất có độ phóng xạ cao và cấm tiến hành các vụ thử vũ khí

hạt nhân trên biển, hạn chế việc thải các chất gây ô nhiễm ra biển.

chất thải vào môi trường biển.

(2) Các quy định bổ sung cho các tiêu chuẩn trên hoặc giúp cho việc

18 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

thực hiện các quy định đó có hiệu quả.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

- Ô nhiễm từ đất liền là nguyên nhân chủ yếu, nhưng hiện nay

Các quy định về nguồn gây ô nhiễm môi trường biển:

chưa áp đặt bất kỳ hạn chế nào một cách trực tiếp cho các quốc

- Ô nhiễm từ biển nảy sinh từ các hoạt động thăm dò và khai thác

gia trong việc kiểm soát ô nhiễm từ đất liền.

tài nguyên đáy biển được tiến hành trong phạm vi quyền tài phán

quốc gia, được các quốc gia ven bờ quy định. Ô nhiễm do việc

thăm dò và khai thác đáy đại dương sẽ phải tuân theo các tiêu

19 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

chuẩn quốc tế.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

- Ô nhiễm từ không khí.

- Ô nhiễm từ tàu là nguồn ô nhiễm có thể nhận thấy rất rõ ràng mặc

Các quy định về nguồn gây ô nhiễm môi trường biển:

dù ô nhiễm do tàu biển gây ra chỉ chiếm không đến 50% số thịêt

hại do dầu gây ra. Kết quả tổng kết được rằng 90% các tai nạn này

là do lỗi của con người. Vì thế, các quy định pháp lý để kiểm soát

các hoạt động của con người có vai trò quan trọng trong lĩnh vực

này.

20 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

- Luật biển năm 1982 (VN tham gia 1994);

- C/Ư 1973 về ngăn chặn ô nhiễm từ tàu và Nghị định thư 1978 cấm

Một số Công ước quan trọng:

và hạn chế thải chất gây ô nhiễm từ việc thăm dò và khai thác tài

- C/Ư London 29/12/1972 về ngăn chặn ô nhiễm biển do thải chất

nguyên thiên nhiên (C/Ư MARPOL 1973) có hiệu lực 1983;

thải và chất khác ra biển;

21 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

- C/Ư 1969 liên quan đến việc can thiệp quốc tế trong trường hợp có

tai nạn ô nhiễm dầu;

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.1 Luật quốc tế về bảo vệ môi trường biển

- C/Ư 1969 về trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do ô nhiễm

Một số Công ước quan trọng:

- C/Ư 1971 về việc thành lập một Quỹ quốc tế để bồi thường cho

dầu gây ra;

các thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra.

(Lần đầu tiên Công ước quốc tế đã đưa ra định nghĩa về ô nhiễm môi

22 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

trường biển là Điều 1 Khoản 4 Luật biển 1982).

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.2 Luật quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học

- C/Ư đa dạng sinh học ngày 5/6/1992 và có hiệu lực từ ngày

Một số Công ước quan trọng:

- C/Ư CITES ngày 3/3/1973, có hiệu lực năm 1975 và được bổ sung

23/12/1993 (*);

- C/Ư RAMSAR 1971 ngày 2/2/1971, bổ sung Nghị định thư ngày

tại BORN ngày 22/6/1979 (**);

3/12/1983.

23 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.2 Luật quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học

- Đây là C/Ư quốc tế quan trọng nhất, được đánh giá là C/Ư khung

(*) Công ước đa dạng sinh học:

- Mục đích là bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững các bộ

đầy đủ và toàn diện nhất trong lĩnh vực đa dạng sinh học.

phận hợp thành của nó, phân phối công bằng hợp lý lợi ích có

được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen bao gồm cả việc

tiếp cận hợp lý nguồn gen, chuyển giao thích hợp công nghệ cần

thiết và các nguồn tài trợ thích đáng.

24 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.2 Luật quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học

- Điều 2 của Công ước định nghĩa “Đa dạng sinh học là tính đa

(*) Công ước đa dạng sinh học:

dạng giữa các sinh vật sống của tất cả các nguồn bao gồm các hệ

sinh thái thuỷ vực khác và các tập hợp sinh thái mà chúng là một

phần. Tính đa dạng này được thể hiện ở trong mỗi bộ, loài, giữa

các loài và các hệ sinh thái”.

 Đa dạng sinh học bao gồm: đa dạng gen (đa dạng di truyền),

đa dạng phân loài và đa dạng hệ sinh thái.

25 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.2 Luật quốc tế về bảo vệ đa dạng sinh học

- Điểm nổi bật là “Quy chế về buôn bán mẫu vật”.

- Mẫu vật theo C/Ư là bất kì thực vật hay động vật nào dù sống hay

(**) Công ước CITES:

- Động, thực vật hoang dã nguy cấp theo C/Ư được chia làm 3 loại;

chết, được quy định trong các phụ lục của C/Ư.

và mỗi loại có quy chế buôn bán riêng.

26 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.3 Luật quốc tế về di sản văn hóa, tự nhiên

- Đưa ra tiêu chuẩn để một di sản được coi là có giá trị quốc tế đặc

Công ước Heritage 1973 (C/Ư UNESCO về di sản thế giới):

- Các quốc gia có nghĩa vụ sau đây:

biệt  đưa vào danh sách di sản thế giới.

+ Đề ra chính sách chung để trao cho di sản chức năng nhất

định trong đời sống cộng đồng và đưa việc bảo vệ di sản đó vào

chương trình kế hoạch chung về phát triển.

27 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

+ Thành lập trên lãnh thổ mình một hoặc một số cơ quan bảo vệ,

bảo tồn và tôn tạo các di sản.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.3 Luật quốc tế về di sản văn hóa, tự nhiên

- Các quốc gia có nghĩa vụ sau đây:

Công ước Heritage 1973 (C/Ư UNESCO về di sản thế giới):

+ Áp dụng các biện pháp luật, khoa học kĩ thuật, hành chính, tài

chính thích hợp để xác định, bảo vệ, tôn tạo và tái sử dụng di sản

đó.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập hoặc phát triển các

trung tâm quốc gia hoặc vùng về đào tạo cán bộ trong lĩnh vực bảo

28 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

vệ, bảo tồn và tôn tạo các di sản, khuyến khích việc nghiên cứu

khoa học trong lĩnh vực này.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.4 Luật QT về kiểm soát các hoạt động đặc biệt nguy hiểm

- Các quy định cấm vũ khí hạt nhân; các quy định về sử dụng an

3.4.1 Kiểm soát hoạt động hạt nhân

- Một số Điều ước quốc tế quan trọng:

toàn hạt nhân vào các mục đích hoà bình.

+ Hiệp ước về cấm thử vũ khí hạt nhân trong khí quyển, vũ trụ

và dưới nước được ký kết năm 1963.

+ Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân 1968.

29 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

+ Hiệp ước về phi hạt nhân hóa khu vực Đông Nam Á 1995.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.4 Luật QT về kiểm soát các hoạt động đặc biệt nguy hiểm

- Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế IAEA là 1 cơ quan có

3.4.1 Kiểm soát hoạt động hạt nhân

vai trò cực kì quan trọng, cơ quan này đã soạn thảo một loạt các

hướng dẫn về tiêu chuẩn sử dụng an toàn hạt nhân trong đó có

việc thiết kế, xây dựng và điều hành các nhà máy năng lượng hạt

nhân.

30 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.4 Luật QT về kiểm soát các hoạt động đặc biệt nguy hiểm

3.4.2 Kiểm soát và xử lý chất thải xuyên biên giới

Công ước BASEL về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các

- Nếu quốc gia cho phép nhập khu chất thải thì người nhập phải có

phế thải nguy hiểm và việc tiêu huỷ chúng:

điều kiện tiêu huỷ không ảnh hưởng tới môi trường, phải có biện

- Chỉ được nhập khẩu chất thải khi có điều kiện tiêu huỷ thích hợp và

pháp giảm ảnh hưởng tới môi trường trong vận chuyển.

31 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

chỉ được phép xuất khẩu sang các nước có điều kiện trên và phải

được sự đồng ý bằng văn bản của quốc gia nhập khẩu.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Công ước chống gây ô nhiễm không khí qua biên giới tầm xa

3.5.1 Luật QT về kiểm soát ô nhiễm không khí tầm xa

- Các nước cam kết hạn chế, và trong khả năng có thể giảm dần

1979 đã được các nước Châu Âu trong đó có Nga ký kết.

hoặc ngăn chặn ô nhiễm không khí, trong đó có ô nhiễm không khí

qua biên giới quốc gia (điều 2); phát triển các chính sách và chiến

lược thông qua việc trao đổi thông tin và tham khảo (điều 3).

32 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

- Trách nhiệm quốc gia đối với các thiệt hại do ô nhiễm không khí

không được đề cập.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Công ước Viene 1985 về bảo vệ tầng O3, có hiệu lực 1988 và

3.5.2 Luật QT về bảo vệ tầng ôzôn

Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng O3:

+ Cam kết tiến hành các hoạt động lập pháp hoặc hành chính để

kiểm soát, hạn chế hoặc ngăn chặn các hoạt động của con người

có hoặc có thể mang lại ảnh hưởng có hại nảy sinh từng việc làm

thay đổi tầng O3.

33 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

+ Đưa ra lộ trình thể hiện việc cắt giảm theo giai đoạn từng

bước sau đó đi đến ngừng hoàn toàn.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Năm 1989, các thành viên công ước thông qua Tuyên bố

3.5.2 Luật QT về bảo vệ tầng ôzôn

Helsinski về bảo vệ tầng ôzôn:

+ Các thành viên nhất trí loại bỏ việc sản xuất và tiêu thụ chất

CFCs và chất halons (gọi chung là khí ODS) càng nhanh càng tốt

nhưng không chậm hơn năm 2000.

 Xác định nghĩa vụ của quốc gia trong việc cắt giảm (hạn chế sử

34 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

dụng một số chất khí nhất định) và đi đến loại bỏ hoàn toàn các chất

ODS trong sản xuất và tiêu thụ.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Cơ chế đảm bảo thực hiện:

3.5.2 Luật QT về bảo vệ tầng ôzôn

+ Tài chính: Công ước cho ra đời Quỹ đa phương được đóng góp

từ các tổ chức tài chính quốc tế để giúp đỡ các nước đang phát

triển.

+ Công nghệ: Công ước buộc những nước công nghiệp chuyển

giao công nghệ cho những nước đang phát triển mà không mất

35 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

tiền.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Công ước khung về thay đổi khí hậu 1992 và Nghị định thư

3.5.3 Luật QT về chống lại xu hướng biển đổi khí hậu

- Căn cứ cắt giảm khí nhà kính:

Kyoto 1997.

+ Số lượng phát thải, chất lượng phát thải, tổng lượng khí mà

rừng hấp thụ được so với tổng lượng khí thải ra.

+ Trình độ phát triển: quốc gia công nghiệp mới phải cắt giảm.

36 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

Quốc gia đang phát triển không phải cắt giảm.

III. Nội dung của Luật quốc tế về môi trường

3.5 Luật quốc tế về bảo vệ bầu khí quyển

- Cách thức thực hiện:

3.5.3 Luật QT về chống lại xu hướng biển đổi khí hậu

+ Cắt giảm thực tế: quốc gia thực hiện biện pháp để giảm bớt một

cách thực tế lượng khí nhà kính

+ Cắt giảm thông qua bể hấp thụ khí nhà kính: tại Hội nghị BCRN

cho phép dùng lượng khí nhà kính mà những cánh rừng tự nhiên

hấp thụ được trừ vào chỉ tiêu cắt giảm

37 | PHAN THỴ TƯỜNG VI

+ Thông qua việc mua bán chỉ tiêu cắt giảm (mua bán chỉ tiêu

phát thải).