LUẬT
MÔI TRƯỜNG
ThS PHAN THỴ TƯỜNG VI
Khoa Luật
ĐH Kinh tế - Luật
ĐHQG TPHCM
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
• Số lượng: 30 tiết (2 đơn vị học trình)
• Trình độ: Dành cho HS-SV năm 3, 4
• Phân bổ thời gian:
+ Thuyết giảng: 24 tiết
• Điều kiện tiên quyết: Môn học được giảng dạy sau các môn Luật
+ Thảo luận: 6 tiết
Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Quốc tế, Luật Kinh tế, Luật Hình
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
2
sự, Luật dân sự,…
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
Mục tiêu của môn học:
- Những khái niệm cơ bản về môi trường, luật môi trường, thấy
Trang bị cho người học những kiến thức như sau:
được mối liên hệ giữa khoa học pháp lý về môi trường với các
- Kỹ năng tìm kiếm văn bản pháp luật môi trường để vận dụng vào
khoa học khác về môi trường.
những vấn đề thực tiễn về môi trường trong đời sống cũng như
Ỵ ƯỜ
3
PHAN TH T
NG VI
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Chương I: Tổng quan về luật môi trường
Chương II: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường
Chương III: Pháp luật về tài nguyên thiên nhiên
Chương IV: Tranh chấp môi trường và xử lý vi phạm
pháp luật về môi trường
Ỵ ƯỜ
4
PHAN TH T
NG VI
Chương V: Luật môi trường quốc tế
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
Tài liệu học tập:
Ỵ ƯỜ
5
PHAN TH T
NG VI
& Giáo trình luật
môi trường -
ĐH Luật Hà Nội,
2014
& Hệ thống văn
bản pháp luật về
môi trường
& Các tài liệu về
môi trường của
khối
kỹ
thuật
hoặc kinh tế
Website:
& www.unep.org
& www.imo.org
&
www.monre.gov.vn
&
www.noccop.org.vn
&
www.nea.gov.vn
& www.epa.gov
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LUẬT MÔI TRƯỜNG
1.1 Khái niệm môi trường
1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
1.3 Khái niệm Luật môi trường
1.4 Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường
1.5 Phương pháp điều chỉnh của Luật môi trường
I. Khái niệm về Luật môi trường
Ỵ ƯỜ
6
PHAN TH T
NG VI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LUẬT MÔI TRƯỜNG
2.1 Nguyên tắc “Đảm bảo quyền con người được sống trong môi trường
trong lành”
2.2 Nguyên tắc “Phát triển bền vững”
2.3 Nguyên tắc “Phòng ngừa”
2.4 Nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
Ỵ ƯỜ
7
PHAN TH T
NG VI
2.5 Nguyên tắc “Xem môi trường là một thể thống nhất”
III. Nguồn của Luật môi trường và chính sách môi trường
I. Khái niệm Luật môi trường
1.1 Khái niệm môi trường
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có
tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
(Khoản 1 Điều 3 Luật BVMT 2014).
Ỵ ƯỜ
8
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật Môi trường
1.1 Khái niệm môi trường
- Các yếu tố tự nhiên như đất, nước, không khí, ánh sáng, âm
thanh, các hệ thực vật, hệ động vật, tài nguyên thiên nhiên: đây là
những thành phần cơ bản của môi trường, là cơ sở cho sự tồn tại
của sinh vật và con người.
- Các yếu tố vật chất nhân tạo do con người tạo ra nhằm tác động
tới các yếu tố thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Ỵ ƯỜ
9
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ỵ ƯỜ
10
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
v Biện pháp chính trị tổ chức
1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
- Vấn đề về bảo vệ môi trường trở thành các nhiệm vụ chính trị mỗi
khi các tổ chức chính trị, đảng phái đưa chúng vào các cương lĩnh
hoạt động của mình
- Bằng vận động chính trị, vấn đề bảo vệ môi trường sẽ được thể chế
hóa thành các chính sách, pháp luật.
Ỵ ƯỜ
11
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
v Biện pháp kinh tế
- Dùng những lợi ích vật chất để kích thích
các chủ thể thực hiện những hoạt động có
Ỵ ƯỜ
12
PHAN TH T
NG VI
lợi cho môi trường, chủ yếu là: lập quỹ bảo
vệ môi trường, thuế - phí,...
v Biện pháp khoa học công nghệ
- Tìm hiểu cấu trúc, quy luật hoạt động, các
ảnh hưởng của môi trường và các yếu tố
cấu thành môi trường để góp phần bảo vệ
môi trường có hiệu quả.
I. Khái niệm Luật môi trường
v Biện pháp giáo dục
1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường
- Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục góp phần nâng cao ý thức
v Biện pháp pháp lý
của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
- Việc sử dụng pháp luật với tư cách là hệ thống các quy phạm điều
chỉnh hành vi xử sự của con người tác động vào môi trường một
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
13
cách tích cực.
I. Khái niệm Luật môi trường
1.3 Khái niệm Luật môi trường
- Luật môi trường gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực khai thác, quản lý,
bảo vệ các yếu tố cấu thành môi trường, nhằm giữ cho môi trường
được trong lành, sạch đẹp, ngăn chặn, khắc phục những hậu quả
xấu do con người gây ra cho môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý
tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ỵ ƯỜ
14
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
à Luật môi trường là một ngành luật;
à Các quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của LMT phải gắn
1.3 Khái niệm Luật môi trường
à Các vấn đề pháp luật môi trường phát sinh khi có sự tác động
với việc bảo vệ môi trường sống của con người;
của con người vào môi trường gây tổn hại hoặc nguy cơ gây tổn
hại đến môi trường sống của con người.
Ỵ ƯỜ
15
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
v Căn cứ vào chủ thể:
1.4 Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường
(1) Quan hệ giữa quốc gia với quốc gia trong việc hợp tác bảo
vệ môi trường trong khu vực, trên thế giới;
(2) Quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau: sự phân
công trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về môi trường;
Ỵ ƯỜ
16
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
1.4 Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường
v Căn cứ vào chủ thể:
(3) Các quan hệ xã hội phát sinh trong quản lý nhà nước
về môi trường, đó là các quan hệ giữa một bên là các cá nhân,
tổ chức với một bên là nhà nước mà đại diện là các cơ quan
quyền lực nhà nước;
Ỵ ƯỜ
17
PHAN TH T
NG VI
Ví dụ: + Quan hệ phát sinh từ hoạt động đánh giá tác động môi trường;
+ Quan hệ phát sinh từ hoạt động thanh tra việc thực hiện pháp luật và chính sách môi
trường;
+ Quan hệ phát sinh từ việc xử lý vi phạm pháp luật môi trường.
I. Khái niệm Luật môi trường
v Căn cứ vào chủ thể:
1.4 Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường
(4) Quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân với nhau phát sinh do ý
Ví dụ: + Quan hệ về bồi thường thiệt hại do việc gây ô nhiễm, suy thoái hoặc sự cố môi trường;
+ Quan hệ phát sinh từ việc hợp tác khắc phục thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái hoặc sự cố môi
trường gây ra;
+ Quan hệ phát sinh từ việc giải quyết tranh chấp môi trường;
chí của các bên.
Ỵ ƯỜ
18
PHAN TH T
NG VI
+ Quan hệ trong lĩnh vực phối hợp đầu tư vào các công trình bảo vệ môi trường.
I. Khái niệm Luật môi trường
v Căn cứ vào khách thể:
1.4 Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường
(1) Quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường;
(2) Quan hệ xã hội phát sinh trong việc bảo vệ, khai thác, sử
dụng các yếu tố cấu thành môi trường như di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh, tài nguyên thiên nhiên.
Ỵ ƯỜ
19
PHAN TH T
NG VI
I. Khái niệm Luật môi trường
1.5 Phương pháp điều chỉnh của Luật môi trường
(1) Phương pháp quyền uy được dùng để điều chỉnh các quan
hệ xã hội giữa một bên là các cá nhân, tổ chức với một bên là nhà
nước phát sinh từ hoạt động quản lý nhà nước về môi trường.
(2) Phương pháp bình đẳng thỏa thuận giữa các tổ chức, cá
nhân với nhau, giữa các quốc gia với nhau trong viêc hợp tác bảo vệ
môi trường.
Ỵ ƯỜ
20
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
2.1 Nguyên tắc “Đảm bảo quyền con người được sống trong
v Cơ sở xác lập:
môi trường trong lành”
- Quyền cơ bản, tự nhiên và thiêng liêng của con người: quyền được
sống;
- Thực trạng môi trường hiện nay;
Ỵ ƯỜ
21
PHAN TH T
NG VI
- Các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
2.1 Nguyên tắc “Đảm bảo quyền con người được sống trong
v Khái niệm:
môi trường trong lành”
- Môi trường trong lành: đó là một môi trường sống mà trong đó
con người được an toàn về môi trường, hài hòa với thiên nhiên, sức
khỏe con người được đảm bảo và sự ô nhiễm được tồn tại ở một
mức độ nào đó nhưng không được ảnh hưởng nghiêm trọng đến
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
22
chất lượng sống của con người.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
2.1 Nguyên tắc “Đảm bảo quyền con người được sống trong
v Khái niệm:
- Quyền con người được sống trong môi trường trong lành là
môi trường trong lành”
quyền con người được sống trong một môi trường an toàn về môi
trường, hài hòa với thiên nhiên.
Nguyên tắc này trở thành mục đích của luật môi trường và
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
23
chi phối việc xây dựng pháp luật và chính sách quốc gia.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
2.1 Nguyên tắc “Đảm bảo quyền con người được sống trong
v Yêu cầu:
- Nhà nước có trách nhiệm thực hiện những biện pháp cần thiết để
môi trường trong lành”
- Tạo cơ sở pháp lý để người dân bảo vệ quyền được sống trong môi
bảo vệ và đảm bảo chất lượng môi trường;
trường trong lành của mình thông qua những quyền và nghĩa vụ cơ
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
24
bản của công dân.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Cơ sở xác lập:
- Mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế và môi trường;
- Mối quan hệ tương tác giữa quyền được sống trong môi trường
2.2 Nguyên tắc “Phát triển bền vững” (Sustainable Development)
trong lành và quyền được phát triển của con người.
Ỵ ƯỜ
25
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Khái niệm:
2.2 Nguyên tắc “Phát triển bền vững” (Sustainable Development)
- Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế
hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó
của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
(Khoản 4 Điều 3 Luật BVMT 2014).
Ỵ ƯỜ
26
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Yêu cầu:
- Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảm đảm tiến bộ xã hội
2.2 Nguyên tắc “Phát triển bền vững” (Sustainable Development)
- Hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất;
- Phát triển trong giới hạn của môi trường;
- Bảo đảm công bằng xã hội trong việc khai thác, sử dụng các thành
và bảo vệ môi trường;
Ỵ ƯỜ
PHAN TH T
NG VI
27
phần của môi trường.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Cơ sở xác lập:
2.3 Nguyên tắc “Phòng ngừa” (Prevention)
- Chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi phí khắc phục;
- Có những tổn hại gây ra cho môi trường không thể khắc phục được
mà chỉ có thể phòng ngừa.
Ỵ ƯỜ
28
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Khái niệm:
2.3 Nguyên tắc “Phòng ngừa” (Prevention)
- Phòng ngừa thể hiện ở nguyên tắc này là đề phòng những rủi ro
có thể xảy ra, dựa trên những cơ sở khoa học để làm căn cứ lường
trứơc những bất trắc, hậu quả có thể xảy ra cho môi trường.
Ỵ ƯỜ
29
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Yêu cầu:
- Lường trước những rủi ro có thể xảy ra cho môi trường dựa
vào những cơ sở khoa học kĩ thuật;
- Tiến hành những biện pháp ngăn chặn dự phòng nhằm lọai trừ
rủi ro có thể xảy ra hoặc có sự chuẩn bị về mặt nhân lực,
2.3 Nguyên tắc “Phòng ngừa” (Prevention)
Ỵ ƯỜ
30
PHAN TH T
NG VI
phương tiện, lên phương án sẵn sàng chấp nhận đối phó trong
trường hợp để xảy ra rủi ro cho môi trường.
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
(Polluter Pays Priciple - PPP)
v Cơ sở xác lập:
- Xem môi trường là một loại hàng hóa;
- Ưu điểm của các công cụ tài chính: mềm dẻo, linh hoạt.
2.4 Nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”
Ỵ ƯỜ
31
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Khái niệm:
- Người gây ô nhiễm phải trả tiền bao gồm người khai thác, sử
2.4 Nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”
dụng tài nguyên thiên nhiên; người có hành vi xả thải vào môi
trường và những người có hành vi khác gây tác động xấu đến môi
trường theo quy định của pháp luật.
Ỵ ƯỜ
32
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Yêu cầu:
- Tiền phải trả cho hành vi gây ô nhiễm phải tương ứng với tính chất
2.4 Nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”
- Tiền phải trả cho hành vi gây ô nhiễm phải đủ sức tác động đến lợi
và mức độ gây tác động xấu đến môi trường;
ích và hành vi của các chủ thể có liên quan.
Ỵ ƯỜ
33
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Các hình thức trả tiền theo Nguyên tắc:
- Thuế tài nguyên, thuế môi trường;
- Phí bảo vệ môi trường;
- Chi phí phục hồi môi trường trong khai thác tài nguyên thiên nhiên;
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi làm ô nhiễm môi
2.4 Nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”
trường gây ra,…
Ỵ ƯỜ
34
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Cơ sở xác lập:
- Sự thống nhất về mặt không gian: môi trường không bị chia cắt bởi
2.5 Nguyên tắc “Xem môi trường là một thể thống nhất”
- Sự thống nhất nội tại giữa các yếu tố cấu thành môi trường.
biên giới quốc gia và địa giới hành chính;
Ỵ ƯỜ
35
PHAN TH T
NG VI
II. Các nguyên tắc của Luật môi trường
v Yêu cầu:
- Việc bảo vệ môi trường không bị chia cắt bởi biên giới quốc gia và
2.5 Nguyên tắc “Xem môi trường là một thể thống nhất”
- Đảm bảo mối quan hệ tương tác giữa các ngành, các văn bản quy
địa giới hành chính;
phạm pháp luật trong việc bảo vệ môi trường.
Ỵ ƯỜ
36
PHAN TH T
NG VI
III. Nguồn của Luật môi trường và chính sách môi trường
- Nguồn của Luật môi trường gồm các văn bản chứa đựng các quy
3.1 Nguồn của Luật môi trường
phạm pháp luật về môi trường, cụ thể:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật của VN về môi trường;
+ Các điều ước quốc tế về môi trường.
3.2 Chính sách môi trường (Điều 5 Luật BVMT 2014)
Ỵ ƯỜ
37
PHAN TH T
NG VI
---HẾT---