PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

ThS PHAN THỴ TƯỜNG VI

Khoa Luật

ĐH Kinh tế - Luật

ĐHQG TPHCM

2 PHAN THỴ TƯỜNG VI

NỘI DUNG

I. Tổng quan về ô nhiễm môi trường

1.1 Ô nhiễm, suy thoái môi trường

1.2 Kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.1 Khái niệm

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn môi

trường

3 PHAN THỴ TƯỜNG VI

NỘI DUNG

III. Đánh giá tác động môi trường

3.1 Khái niệm

3.2 Đối tượng đánh giá tác động môi trường

3.3 Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

3.4 Hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường

3.5 Sự tham gia của cộng đồng vào quá trình đánh giá tác động

môi trường

4 PHAN THỴ TƯỜNG VI

NỘI DUNG

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

4.2 Nội dung quản lý chất thải

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm

và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

5.2 Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

5 PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Tổng quan về ô nhiễm môi trường

­ Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi

1.1 Ô nhiễm, suy thoái môi trường

trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng

xấu đến con người, sinh vật (Khoản 8 Điều 3 Luật BVMT 2014).

 Tiêu chí để xác định môi trường bị ô nhiễm:

+ Có sự biến đổi của các thành phần môi trường (thay đổi đặc

tính lý hóa vốn có của thành phần môi trường) dựa trên cơ sở

không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường.

+ Hậu quả là gây ảnh hưởng xấu cho con người và sinh vật

6 PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Tổng quan về ô nhiễm môi trường

­ Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng

1.1 Ô nhiễm, suy thoái môi trường

thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với co người và

 Tiêu chí để xác dịnh thành phần môi trường bị suy thoái:

sinh vật (Khoản 9 Điều 3 Luật BVMT 2014).

+ Có sự suy giảm về chất lượng và số lượng: suy giảm đồng

thời số lượng lẫn chất lượng. Hoặc suy giảm số lượng sẽ dẫn

đến sự suy giảm về chất lượng.

+ Sự suy giảm gây ảnh hưởng xấu cho con người và sinh vật.

7 PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Tổng quan về ô nhiễm môi trường

­ Phân biệt ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường dựa

1.1 Ô nhiễm, suy thoái môi trường

vào các tiêu chí:

+ Nguyên nhân gây ra

+ Cấp độ thể hiện

+ Biện pháp phòng ngừa và khắc phục

8 PHAN THỴ TƯỜNG VI

I. Tổng quan về ô nhiễm môi trường

­ Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động của

1.2 Kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường

Nhà nước, của các tổ chức và cá nhân nhằm loại trừ, hạn chế

những tác động xấu đối với môi trường; phòng ngừa ô nhiễm môi

­ Mục đích: phòng ngừa, khống chế để ô nhiễm môi trường không

trường; khắc phục, xử lý hậu quả do ô nhiễm môi trường gây nên.

­ Chủ thể đa dạng: Nhà nước, tổ chức, cá nhân.

­ Kết hợp nhiều biện pháp để kiểm soát ô nhiễm.

xảy ra.

9 PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.1 Khái niệm

­ Cơ sở khoa học để xác định chất lượng môi trường;

­ Giúp biết được phạm vi, giới hạn được phép tác động đến MT;

­ Căn cứ pháp lý để xác định tính chất và mức độ nguy hiểm của

2.1.1 Vai trò của hệ thống TC và QC môi trường

hành vi và hậu quả gây ra đối với môi trường.

­ TC môi trường: Khoản 6 Điều 3 Luật BVMT 2014.

­ QCKT môi trường: Khoản 5 Điều 3 Luật BVMT 2014.

2.1.2 Định nghĩa

10PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.1 Khái niệm

­ Căn cứ vào nội dung, mục đích và đối tượng áp dụng:

2.1.2 Phân loại

+ Tiêu chuẩn và quy chuẩn về chất lượng môi trường xung

quanh: quy định giới hạn cho phép của các thông số môi trường

phù hợp với mục đích sử dụng thành phần môi trường;

+ Tiêu chuẩn và quy chuẩn thải quy định cụ thể giá trị tối đa các

thông số ô nhiễm của chất thải bảo đảm không gây hại cho con

người và sinh vật.

11PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.1 Khái niệm

­ Căn cứ vào chủ thể công bố: + Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)

2.1.2 Phân loại

+ Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)

+ Tiêu chuẩn quốc tế (TCQT)

+ Quy chuẩn quốc gia (QCVN)

+ Quy chuẩn địa phương (QCĐP)

 TCMT và QCMT vừa mang tính quy phạm pháp luật vừa

mang tính quy phạm kỹ thuật.

12PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Xây dựng và công bố:

v Tiêu chuẩn quốc gia:

­ Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố: điều 11 Luật Tiêu chuẩn và

quy chuẩn kỹ thuật 2006.

­ Bộ trưởng, Thủ trưởng CQ ngang bộ xây dựng dự thảo  đề nghị

thẩm định, công bố TCQG.

­ Bộ trưởng Bộ KH&CN tổ chức thẩm định dự thảo và công bố TCQG.

2.2.1 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT

13PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Xây dựng và công bố:

v Tiêu chuẩn quốc gia:

­ Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố TCQG: điều 17 Luật

2.2.1 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT

­ Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCQG thuộc thẩm

Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.

quyền của Bộ KH&CN theo định kỳ 3 năm một lần.

14PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Xây dựng và công bố:

v Tiêu chuẩn cơ sở:

­ Các tổ chức xây dựng và công bố TCCS: tổ chức kinh tế, cơ quan nhà

nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

­ Trình tự, thủ tục xây dựng và công bố TCCS Bộ KH&CN hướng dẫn.

v Tiêu chuẩn quốc tế: do các tổ chức quốc tế ban hành hoặc do các

quốc gia thống nhất xây dựng.

2.2.1 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT

15PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Nguyên tắc áp dụng TCMT:

2.2.1 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT

(1) TCMT được áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện;

(2) Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc

áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật;

(3) TCCS được áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công

bố tiêu chuẩn.

16PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Nguyên tắc áp dụng TCMT:

2.2.1 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT

(4) TCQT chỉ mang tính tham khảo, khuyến khích áp dụng, trừ

trường hợp có những thỏa thuận của các quốc gia thành viên về

­ Phương thức áp dụng TCMT:

việc áp dụng trực tiếp những tiêu chuẩn đó.

(1) Áp dụng trực tiếp hoặc được viện dẫn trong văn bản khác.

(2) Sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.

17PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Xây dựng và công bố QCMT:

2.2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng QCMT

+ Quy chuẩn quốc gia

+ Quy chuẩn địa phương

18PHAN THỴ TƯỜNG VI

II. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường

2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng TCMT và QCMT

­ Áp dụng QCMT:

2.2.2 Xây dựng, công bố và áp dụng QCMT

+ QCKT được áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh

doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.

+ QCKT được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự

phù hợp.

+ QCKT quốc gia có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước;

QCKT địa phương có hiệu lực thi hành trong phạm vi cấp tỉnh.

19PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Khoản 23 Điều 3 Luật BVMT 2014:

3.1 Khái niệm

+ Phân tích, dự báo các tác động sẽ xảy ra đối với môi trường

nơi dự định thực hiện dự án;

+ Đề xuất các biện pháp dự phòng để ngăn ngừa, ứng phó với

những tác động đối với môi trường;

+ Triển khai những biện pháp đó vào thực tế.

20PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Điều 18 Luật BVMT 2014, 3 nhóm dự án đầu tư phải tiến hành

3.2 Đối tượng phải ĐTM

ĐTM:

(1) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc

hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

(2) Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,

khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển,

khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;

(3) Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

21PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Chủ dự án tự mình hoặc thuê tổ chức dịch vụ tư vấn lập báo cáo

3.2 Đối tượng phải ĐTM

­ Nội dung báo cáo ĐTM: Điều 22 Luật BVMT 2014.

­ Việc đánh giá tác động môi trường phải thực hiện trong giai đoạn

ĐTM.

­ Lập lại báo cáo ĐTM: Điều 20 Luật BVMT 2014.

chuẩn bị dự án.

22PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Thẩm định báo cáo ĐTM là trách nhiệm của cơ quan quản lý

3.3 Thẩm định báo cáo ĐTM

nước nhằm xem xét, thẩm tra về mặt pháp lý cũng như nội dung

­ Các nguyên tắc khi tiến hành thẩm định báo cáo ĐTM:

khoa học của báo cáo.

+ Xem xét mối quan hệ giữa yêu cầu phát triển kinh tế với yêu

cầu bảo vệ môi trường;

+ Xem xét, giải quyết hài hòa giữa lợi ích của các chủ thể;

+ Xem xét lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.

23PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Thẩm định báo cáo ĐTM: Điều 24 LBVMT 2014.

­ Hội đồng thẩm định và cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

­ Trách nhiệm tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM: Điều 23 LBVMT

3.3 Thẩm định báo cáo ĐTM

­ Phê duyệt báo cáo ĐTM: Điều 25 LBVMT 2014

2014.

24PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM là hoạt động được thực

3.4 Hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM

hiện bởi chủ dự án, cơ quản quản lý nhà nước về bảo vệ môi

trường ở các cấp khác nhau và các cơ quan, tổ chức liên quan

nhằm bảo đảm thực hiện những nội dung, biện pháp bảo vệ môi

­ Trách nhiệm của chủ dự án.

­ Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM.

trường trong báo cáo ĐTM.

25PHAN THỴ TƯỜNG VI

III. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

­ Giai đoạn lập báo cáo ĐTM.

­ Quá trình thẩm định báo cáo ĐTM.

­ Sau thẩm định báo cáo ĐTM.

3.5 Sự tham gia của cộng đồng vào quá trình ĐTM

26PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

­ Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất,

4.1.1 Khái niệm chất thải

kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Khoản 12

­ Phân biệt:

Điều 3 Luật BVMT 2014).

+ Chất gây ô nhiễm (Khoản 11 Điều 3 Luật BVMT 2014);

+ Chất thải với phế liệu (Khoản 13 Điều 3 Luật BVMT 2014).

27PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

­ Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất,

4.1.1 Khái niệm chất thải

kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Khoản 12

­ Phân biệt:

Điều 3 Luật BVMT 2014).

+ Chất thải với chất gây ô nhiễm (Khoản 11 Điều 3 Luật

BVMT 2014);

+ Chất thải với phế liệu (Khoản 13 Điều 3 Luật BVMT 2014).

28PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

4.1.1 Khái niệm chất thải

­ Chất thải tồn tại dưới dạng vật chất ở thể rắn, lỏng, khí;

­ Vật chất đó bị chủ sở hữu thải bỏ không sử dụng vào bất kỳ mục

 Tiêu chí xác định chất thải:

­ Nguồn gốc phát sinh chất thải từ các hoạt động của con người và

đích nào khác;

sinh vật.

29PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

v Phân loại

­ Căn cứ vào dạng tồn tại của chất thải: +Chất thải rắn

4.1.1 Khái niệm chất thải

+ Chất thải lỏng

­ Căn cứ vào dạng tồn tại của chất thải:+ Chất thải thông thường

+ Chất thải khí

+ Chất thải nguy hại

30PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

v Phân loại

­ Căn cứ vào nguồn phát sinh chất thải:

4.1.1 Khái niệm chất thải

+ Chất thải sinh hoạt;

+ Chất thải công nghiệp;

+ Chất thải nông nghiệp;

+ Chất thải của các hoạt động khác (Vd: Chất thải y tế)

31PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.1 Khái niệm

­ Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển,

4.1.2 Khái niệm quản lý chất thải

giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải

­ Đặc điểm: quản lý chất thải là một quá trình nhiều giai đoạn từ lúc

(Khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2014).

phát sinh chất thải tại nguồn cho đến lúc loại bỏ chất thải ra khỏi

môi trường.

32PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải có trách

4.2.1 Trách nhiệm quản lý chất thải

nhiệm giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng để hạn chế đến mức thấp

­ Chất thải phải được xác định nguồn thải, khối lượng, tính chất để

nhất lượng chất thải phải tiêu huỷ, thải bỏ.

có phương pháp và quy trình xử lý thích hợp với từng loại chất

­ Việc quản lý chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

thải.

33PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Điều 90 đến Điều 94 Luật BVMT 2014.

­ Bộ TN-MT ban hành Danh mục chất thải nguy hại.

­ Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép và mã số hoạt động quản lý

4.2.2 Quản lý chất thải nguy hại

chất thải nguy hại đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động phát

sinh chất thải nguy hại hoặc bên tiếp nhận quản lý chất thải

­ Phân loại, thu gom, lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại.

nguy hại.

34PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Vận chuyển chất thải nguy hại bằng thiết bị, phương tiện chuyên

4.2.2 Quản lý chất thải nguy hại

dụng phù hợp, đi theo tuyến đường và thời gian do cơ quan có

­ Chỉ những tổ chức, cá nhân có giấy phép vận chuyển chất thải

thẩm quyền phân luồng giao thông quy định.

nguy hại mới được tham gia vận chuyển và chịu trách nhiệm về

tình trạng để rò rỉ, rơi vãi, xảy ra sự cố môi trường trong quá trình

vận chuyển, xếp dỡ.

35PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp, công nghệ, thiết bị

4.2.2 Quản lý chất thải nguy hại

­ Chỉ những tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và mã số hoạt

phù hợp với từng loại chất thải nguy hại.

­ Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại

động mới được tham gia xử lý chất thải nguy hại.

phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện yêu

cầu về bảo vệ môi trường.

36PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Khu chôn chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu về bảo

4.2.2 Quản lý chất thải nguy hại

­ Quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại:

+ Điều tra, đánh giá, dự báo nguồn phát sinh chất thải nguy hại, loại và khối lượng chất thải nguy

hại;

+ Xác định địa điểm cơ sở xử lý, khu chôn lấp chất thải nguy hại;

+ Xác lập phương thức thu gom, tuyến đường vận chuyển, vị trí, quy mô, loại hình, phương thức

lưu giữ; xác định công nghệ xử lý, tái chế, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải nguy hại;

+ Xác định kế hoạch và nguồn lực thực hiện bảo đảm tất cả các loại chất thải nguy hại phải được

thống kê đầy đủ và được xử lý triệt để.

vệ môi trường.

37PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Điều 95 đến Điều 98 Luật BVMT 2014.

­ Phân loại chất thải rắn thông thường gồm hai nhóm chính:

4.2.3 Quản lý chất thải rắn thông thường

+ Chất thải có thể dùng để tái chế, tái sử dụng;

+ Chất thải phải tiêu hủy hoặc chôn lấp.

- Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường: phải có thiết

bị thu gom để tiếp nhận và phân loại tại nguồn; phải vận chuyển

theo nhóm trong thiết bị chuyên dụng, theo tuyến đường quy định.

38PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Cơ sở tái chế, tiêu hủy, khu chôn lấp chất thải:

4.2.3 Quản lý chất thải rắn thông thường

+ Không gần khu dân cư, nguồn nước mặt, nơi có thể gây ô nhiễm

nguồn nước dưới đất;

+ Phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;

+ Xây dựng và vận hành bảo đảm xử lý triệt để, hiệu quả;

+ Có phân khu xử lý nước thải phát sinh;

+ Phải được kiểm tra, xác nhận.

39PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Quy hoạch về thu gom, tái chế, tiêu hủy, chôn lấp chất thải:

4.2.3 Quản lý chất thải rắn thông thường

+ Điều tra, đánh giá, dự báo các nguồn phát thải và tổng lượng

chất thải rắn phát sinh;

+ Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế;

+ Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, cơ sở tái chế, tiêu

huỷ, khu chôn lấp chất thải;

+ Lựa chọn công nghệ; Xác định tiến độ, nguồn lực thực hiện.

40PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Điều 99 đến Điều 101 Luật BVMT 2014.

­ Thu gom, xử lý nước thải:

4.2.3 Quản lý nước thải

+ Đô thị, khu dân cư tập trung phải thu gom riêng nước mưa và

nước thải; nước thải sinh hoạt phải xử lý trước khi đưa môi

trường.

+ Nước thải của sản xuất, kinh doanh phải thu gom, xử lý.

+ Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải quản lý theo quản lý chất

thải rắn.

+ Nước thải, bùn thải nguy hại quản lý theo chất thải nguy hại.

41PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

4.2.4 Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ

­ Điều 102, 103 Luật BVMT 2014.

­ Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải:

rung, ánh sáng, bức xạ

+ Hạn chế nhiên, nguyên liệu, thiết bị thải khí độc hại. Phương tiện phát tán bụi,

khí thải phải có bộ phận lọc, giảm thiểu khí thải, có che chắn hoặc biện

pháp để

giảm thiểu bụi.

+ Bụi, khí thải có yếu tố nguy hại quản lý theo chất thải nguy hại.

+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh phát tán bụi, khí thải phải kiểm soát và xử lý.

42PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

4.2.4 Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ

­ Quản lý khí thải gây hiệu ứng nhà kính, phá huỷ tầng ô zôn:

+ Bộ TN-MT thống kê khối lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

+ Việc chuyển nhượng, mua bán hạn ngạch phát thải khí gây hiệu

ứng nhà kính do Thủ tướng Chính phủ quy định.

+ Khuyến khích giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

+ Cấm sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hợp chất làm suy giảm tầng

ôzôn.

rung, ánh sáng, bức xạ

43PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

4.2.4 Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ

­ Hạn chế tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ:

rung, ánh sáng, bức xạ

+ Tổ chức, cá nhân gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ

vượt quá tiêu chuẩn phải kiểm soát, xử lý.

+ Tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao thông

cao, công trình xây dựng gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ

vượt quá tiêu chuẩn cho phép phải có biện pháp giảm thiểu, khắc

phục.

44PHAN THỴ TƯỜNG VI

IV. Quản lý chất thải

4.2 Nội dung quản lý chất thải

­ Nguyên tắc: cấm xuất nhập khẩu chất thải.

­ Biện pháp ngăn chặn xuất nhập khẩu chất thải:

4.2.5 Quản lý chất thải trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

+ Trong xuất, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa (Điều 75 Luật

BVMT 2014);

+ Trong nhập khẩu phế liệu (Điều 76 Luật BVMT 2014): loại

hình kinh doanh có điều kiện;

+ Trong lĩnh vực khác.

45PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

­ Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt

động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô

nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.

­ Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường là hoạt động, biện pháp

nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa các rủi ro gây ô nhiễm, suy thoái

hoặc biến đổi môi trường do ảnh hưởng xấu của sự cố môi trường.

5.1.1 Khái niệm

46PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: Điều 108 đến

Điều 112 Luật BVMT 2014;

­ Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường:

+ Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương tiện vận tải có

nguy cơ gây ra sự cố môi trường phải thực hiện các biện pháp phòng

ngừa;

+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phòng ngừa và ứng phó sự cố

môi trường do thiên tai.

5.1.2 Phòng ngừa sự cố môi trường

47PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

­ Trách nhiệm ứng phó sự cố môi trường:

+ Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn; cứu

người, tài sản và kịp thời thông báo cho chính quyền;

+ Người đứng đầu cơ sở, địa phương đó có trách nhiệm huy động khẩn cấp để ứng phó sự cố kịp

thời. Sự cố môi trường xảy ra trong phạm vi nhiều cơ sở, địa phương thì cùng phối hợp ứng phó;

+ Vượt quá khả năng ứng phó phải khẩn cấp báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp; phải thực hiện

các biện pháp ứng phó trong phạm vi khả năng của mình.

5.1.3 Ứng phó sự cố môi trường

48PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

­ Nhân lực, vật tư, phương tiện được sử dụng để ứng phó được bồi

5.1.3 Ứng phó sự cố môi trường

­ Việc ứng phó sự cố đặc biệt nghiêm trọng thực hiện theo pháp luật

hoàn chi phí.

­ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại thực hiện theo các quy định pháp

về tình trạng khẩn cấp.

luật có liên quan.

49PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

5.1 Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

­ Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường:

5.1.3 Ứng phó sự cố môi trường

+ Nhà nước có trách nhiệm xây dựng lực lượng, trang bị, thiết

bị dự báo, cảnh báo về thiên tai, thời tiết, sự cố môi trường.

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm xây dựng

năng lực phòng ngừa và ứng phó thiên tai, sự cố môi trường.

50PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

­ Căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm

5.2 Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

(Điều 104, 105 Luật BVMT 2014):

+ Môi trường bị ô nhiễm;

+ Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng;

+ Môi trường bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

51PHAN THỴ TƯỜNG VI

V. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Khắc phục ô

nhiễm và phục hồi môi trường

­ Biện pháp khắc phục ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm (Điều 105

5.2 Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

Luật BVMT 2014):

+ Điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm.

+ Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường.

+ Môi trường bị ô nhiễm do thiên tai gây ra hoặc chưa xác định

được nguyên nhân.

---HẾT---