13/11/2022
KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHTN1.1 Lực và chuyển động


~ Biến dạng của lò xo
13/11/2022

Nội dung và yêu cầu
Tắc độ
~ Tốc độ chuyển động — Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được ~ Ðo tốc độ trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. ~ Đồ thị ~ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
quãng đường — thời gian — Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bắm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
~— Vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian cho chuyển động thẳng.
~ Từ đỏ thị quãng đường — thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).
— Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận đê nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.


Độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc, quãng
=.
đường, phương trình chuyển động

ee© ¡. Độ dịch chuyển, vận tốc và tốc độ, đồ thị quãn ee®© : +9 leeeee đường - thời gian eee© 9 5 eeee© << 2.. So sánh với chương trình KHTN e© 13/11/2022

Độ dịch chuyền, vận tốc và tốc độ 13/11/2022
1.1 Một số khái niệm cơ bản

2
e_ Động học là gì? ‹ _ Một bộ phận của cơ học, mô tả chuyển động của các vật mà không quan tâm đến nguyên nhân gây ra sự thay đổi trạng thái chuyển động của vật.
e_ Chất điểm là gì? se _ Một vật được xem là chất điểm nếu kích thước của nó có thể bỏ qua được so với kích thước quỹ đạo đặc trưng cho chuyển động của nó. se Ví dụ: s_ Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
1.1 Một số khái niệm cơ bản
se©e©ee. -seeee. eeee. .e@.
K2
Chuyễn động? Chuyển động của một vật là sự chuyển dời vị trí của vật đó so với một vật
khác trong không gian và theo thời gian.
øe_ Hệ quy chiếu s _ Hệ quy chiếu là cơ sở để ta xác định chuyển động của một vật nào đó trong không gian theo thời gian. s _ Một hệ quy chiếu bao gồm hai thành phần: s_ Vật được chọn làm mốc.
s_ Gốc thời gian. 13/11/2022
1.1 Một số khái niệm cơ bản

2
se Hệ tọa độ e_ Gốc tọa độ (gắn vào vật mốc).
se Các trục được chọn phù hợp để xác định vị trí của vật trong không gian.
e Hệ trục tọa độ Descartes s Gốc tọa độ O. ‹ Ba trục Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một; trên mỗi trục có một véc-tơ
đơn vị hướng theo chiều dương.
1.1 Một số khái niệm cơ bản
e_ Vị trí trong hệ trục tọa độ Descartes
e_ Vị trí của một vật trong hệ tọa độ Descartes được biểu diễn qua véc-†ơ vị trí
? tính từ gốc tọa độ.
=x.Ï+y.j+z.k
° ¬‹
e 7? = (x,y,z) Và r = (x,y,Z)
s |?Ì|=r=vx?+y?+z?
13/11/2022
1.1 Một số khái niệm cơ bản
z9 ¿6+7 6-54-3221 0 1 2 3456789

Hệ tọa độ 1 chiều

Hệ tọa độ trụ Hệ tọa độ cầu
Hình 1.1 Một số hệ trục tọa độ cơ bản.
1.2 Vị trí và độ dịch chuyên
Véc-tơ vị trí và véc-tơ dịch chuyển
e Véc-tơ vị trí ©° LH = x⁄¡.Ì+ị.} + z¡.R
° ? = x;.Ï+y›;.]+ z;.R
e Véc-tơ dịch chuyển
s« Ar=Ax.Ï+Ay.}+Az.K Áx =*#¿—#\
s Ar = J(Az)2 + (Ay)2 + (Az)2 13/11/2022
1.3 Vị trí và độ dời trong chuyển động thẳng

1. Vị trí trong chuyên động thẳng Chiều dương =.. {đc ˆ Chiều âm "—— 7t x(m)
g mỹ sỉ 1L 9 38.
) Gốc tọa độ /
Hình 1.2 Vị trí trong chuyền động thẳng.
+ Vị trí của một vật trên đường thẳng được xác định thông qua vị trí tương
ứng của nó so với một vị trí chuẩn nào đó (thường là gốc tọa độ).
« _ Chiều dương của trục tọa độ: chiều tăng của các tọa độ.
« _ Chiều âm của trục tọa độ: chiều giảm của các tọa độ.
'D. Hail6ay, R. Riesrick, J. \VaRer, Fưndfameniaf of Physics, 10 EdiSon.
1.3 Vị trí và độ dời trong chuyền động thẳng
1. Vị trí trong chuyên động thẳng Chiều dương _ — Á{— Chiều âm “— —....... x(m)
-3 -2 -—l 0 1 ø 5
Gốc tọa độ -
Hình 1.2 Vị trí trong chuyển động thẳng.
« _ Có thể xác định được gì từ tọa độ x của vật? - - Dấu của x cho biết vị trí của vật so với gốc tọa độ O;
« - Độ lớn của x cho biết khoảng cách từ vị trí của vật đến gốc tọa độ O.
D..Hailday, R, Resriek, J. Wave, Fundamewtal of Physics, 10 Edifon 13/11/2022
1.3 Vị trí và độ dời trong chuyển động thẳng e@o©6©© eee© ee©e© .c°©
2. Độ dời trong chuyên động thẳng °°
« _ Xét 1 vật dịch chuyển trên một đường thẳng. Vị trí của vật tại thời điểm đầu
t; là x;, vị trí của vật tại thời điểm sau :; là x;. » - Độ dời của vật được định nghĩa là độ dời = tọa độ sau - tọa độ trước
» Công thức của độ dời
1.3 Vị trí và độ dời trong chuyền động thẳng
2. Độ dời trong chuyển động thẳng °°
5 Độ dời Ax của vật. » _ Đặc điểm của độ dời
-_ Nếu vật di chuyển theo chiều dương của trục tọa độ, độ dời Ax luôn luôn dương.
- _ Nếu vật di chuyển theo chiều âm (ngược chiều dương) của trục tọa độ thì độ dời luôn âm.
- - Nếu lấy giá trị tuyệt đối của độ dời thì ta thu được khoảng cách giữa hai
vị trí của vật. 1.3 Vị trí và độ dời trong chuyển động thẳng ee5°°© eeẰe© ee©e© .c°©
2. Độ dời trong chuyên động thẳng °°
5 - Độ dời Ax của vật.
+ Trong chuyển động ba chiều, độ dời là một đại lượng vector có
+ Đặc điểm của độ dời
phương, chiều và độ lớn - - Độ lớn của độ dời: khoảng cách từ vị trí của vật đến gốc tọa độ.
- - Dấu của độ dời: thể hiện chiều của chuyển động Ax.
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
1. Biểu diễn chuyền động thẳng °e
» Biểu diễn chuyển động bằng đồ thị
- _ Một cách thuận tiện để biểu diễn chuyển động của vật là sử dụng đồ thị biểu
diễn sự thay đổi (phụ thuộc) của tọa độ x của vật theo thời gian :.

Đồ thị biểu diễn của tọa độ x xím) theo thời gian £ ¬N của một vật Ầ „ đứng yên. —* ¡ki t(s) Con tatu đang Vị trí của vật không thay đổi theo xí) 3 š á đứng ở tọa ở, thời gian g ọ y
nào?
Hình 1.3 Đồ fhị tọa độ - thời gian của một con tatu đang đứng yên.
13/11/2022 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng

2. Vận tốc trung bình trong chuyên động thẳng
x(m)
Đổ tệ liều diễn 4 Con tatu có tọa độ x = 2 của tọa độ x caNnEyi ` mờởt=4s. theo thời gian £ $ Sài lệ 4 củ cà TIẾN GO)
của một vật ì (8+ - In 3 chuyển động. ^ ——

4“.
Con tatu đang dịch Con tatu có tọa độ x = -5m ở t chuyển =0k Con tatu có tọa độ ý x=0mỡt=3s nhanh hay „ng ¬ ọ : Thu chậm?
-5 ụ
0s 3s
Hình 1.4 Đồ thị tọa độ - thời gian của một con tatu đang di chuyển.
- - Vận tốc trung bình œ,„ của chuyển động
- _ x¡ là tọa độ của vật ở thời điểm t¡, x; là tọa độ ở thời điểm ¿;.
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
2. Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng °e°
- - Xác định vận tốc trung bình từ đồ thị
« Trên đồ thị x(£), ;; chính là hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm biểu diễn vị trí đầu và vị trí cuối của vật. x(m) At_ 3 Đồ thị biểu diễn của tọa độ x theo : thời gian £. 2 . Để tìm ø,„, vẽ đường thẳng đi qua vị trí đầu . và vị trí cuối, tìm hệ số góc của nó.

Yạy = slope of this line tis _Ax _FMN Áf


End of interval
— Thịs vertdical distance is hơw (@r Ít moved, start to endL Ax=2 m- (—1 m) = 6m
| _——— Tnù horironaal disrance is hơw long Ít took, sgart to end
Start of intervall At=4s—Is=3s
Hình 1.5 Xác định vận tốc trung bình từ đồ thị.
10 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng ee©6©© eee© ee©e© .e “6
3. Tốc độ trung bình trong chuyên động thẳng °°
-_ Tốc độ trung bình
- Một cách mô tả trạng thái nhanh hay chậm khác của chuyển động là sử
dụng tốc độ trung bình s;;.
- Chú ý: - - Tốc độ trung bình luôn dương.
« Tốc độ trung bình có thể trùng với vận tốc trung bình trong một số
trường hợp cụ thể, tuy nhiên nhìn chung hai đại lượng này khác hẳn
nhau.
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyền động thẳng
°-ee. see. .e6. esee.
4. Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình ...
» . Quãng đường và Độ dời

Độ dời Quãng đường
PISPLACEMEN+ ———`@

Hình 1.6 Khái niệm độ dời và quãng đường.
11 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng

ee@©©© eee© HH 4. Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình °° » _ Quãng đường và Độ dời ^ B + < qd mín t< 1 mến * 40 m „ 10 m „~ 40 m 3 mm" 2` C t = 5š mm D Hình 1.7 Khái niệm độ dời và quãng đường. A>B>C độ dời Ax = xc — xa = 40m quãng đường Lạc = AB + BC = 320m 1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyền động thẳng e@°6©© eeeo© §Ệ3? 5. Vận tốc tức thời và tốc độ tức thời °e
-_ Vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời của vật là giới hạn của vận tốc trung bình trong khoảng
At khi cho At ¬ 0.
- _ Vận tốc tức thời là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của tọa độ.
- - Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định, không phải trong một khoảng thời gian nào đó. - - Vận tốc tức thời ở thời điểm + là hệ số góc của tiếp tuyến tại vị trí có tọa độ x
trên đồ thị x-£.
12 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
5. Vận tốc tức thời và tốc độ tức thời
- - Xác định vận tốc trung bình và tức thời trên đồ thị x(£)

Hình 1.8 Xác định vận tốc tức thời trên đồ thị tọa độ - thời gian.
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyền động thẳng
e@°6©© e©66G e6 ^ Ấ z ` ` „Ẩ ^ “7 `. «e6 5. Vận tôc tức thời và tôc độ tức thời .. - _Ý nghĩa của vận tốc Vận tốc = Tốc độ thay đổi của tọa độ theo thời gian Tốc độ thay đổi của Thay đổi chiều Thay đổi cả vị trí và vị trí của vật chuyển động chiều chuyển động
13 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
5. Vận tốc tức thời và tốc độ tức thời °° -- Đồ thị x(£) của một vật với vận tốc không đổi
Đồ thị tọa độ - thời gian
X


Slope = _ =ø, Hệ số góc không đổi và bằng vận tốc theo
;_ phương chuyển động
Hình 1.12 Đồ thị x(t) của vật chuyền động với vận tốc không đỗi.
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
6. Phương trình chuyển động & Phương trình quỹ đạo
e Phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của một chất điểm là phương trình mô tả sự
phụ thuộc của tọa độ của chất điểm đó vào thời gian.
- _ Dạng của phương trình chuyển động
x=x(£f) y =y(Œ) z=zŒ)
14 13/11/2022
1.4 Vận tốc và tốc độ trong chuyên động thẳng
6. Phương trình chuyển động & Phương trình quỹ đạo .«e
e Phương trình quỹ đạo
Phương trình quỹ đạo của một chất điểm là phương trình mô tả quan hệ
giữa các tọa độ của chất điểm đó (không phụ thuộc thời gian).
e_ Dạng của phương trình quỹ đạo
ƒ(x,y,z) =0
So sánh với chương trình KHTN
15 13/11/2022
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ
ee©ee. seee@. eeee. .ee.
1. Tốc độ

__ (7) TỐC Độ (ỦA CHUYỂN ĐỘNG
Học xong bài học này, em có thể:
* Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/ thời gian đi quãng đường đó.
s Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
* Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

x+¿ — Trong một buổi tập luyên, vận động viên A bơi 32 giây được quãng đường 48 m, Gì vận động viên B bơi 30 giây được quãng đường 46,Š m Trong hai vân động viên nảy, vận động viên nào bơi nhanh hơn?
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ

1. Tốc độ
TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG

MỤC TIÊU w Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Quãng đường đi được ` Thờigian đổi quãng đường đó w Liệt kê được mộtsố đơnvị đo tốc độ thường dùng.
Ở lớp 5, các em đã biết dùng công thức p = P để giải các bài tập về chuyển động đều trong
môn Toán. Theo em, thưởng số : đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Tại sao?

16 13/11/2022
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ

1. Tốc độ I.KHÁI NIỆM TỐC ĐỘ
Đẻ so sánh vật này chuyên động nhanh hay châm so với -® l
vật kia, ta cần so sánh độ đài quãng đường mả mỗi vật đi kinh nghiệm thực tế, thảo. được trong củng một khoảng thời gian xác định Ví dụ, lận về việc làm thế nào để. nêu trong một giờ, xe À đi được 40 kilômét, xe B đi được _biết vật chuyển động nhanh. 30 kilômét, thì xe A đi nhanh hơn xe B. Ta nói xe A cótóc — P8Ychậm.
độ lớn hơn xe B. cỶ
Vật nào có tôc độ lớn hơn, vật đó chuyên động nhanh
hơn. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi trong một 0100 ản
khoảng thời gian xác định. Khoảng thời gian xác định cÓ đi hết quãng đường đó của thẻ là 1 giây, 1 phút, 1 giở,... bốn xe A, B, C và D. Hãy cho Nếu biết quãng đường vật đi và thời gian vật đi hết quãng Sa lodurroslbrg-rclosogi đường đó thi tốc độ được tính băng Tốc độ ~ quãng đường thời gian
Ki hiệu quãng đường vật đi là s, thời gian vật đi hét quãng đường đó là t, tôc độ của vật được tỉnh là:
;Ế- Lệ:

2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ
ee°© eeeG©® 5 s< 1. Tốc độ °° I~ Khái niệm tốc độ
Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách: Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quảng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn. Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quảng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
(Œ—A\
- Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho hai cách xác định sự nhanh, chậm của chuyển động ở trên.
Thường người ta dùng cách 1, so sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian (cụ thể là trong cùng một đơn vị thời gian) để xác định sự nhanh, chậm của chuyển động. Nếu quãng đường đi được là s, thời gian đi là t thì quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian là:
§
v=- (8.1) {t
Tốc độ = Quảng đường đi được Thời gian đi quãng đường đó
17 13/11/2022
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ

se©e©e@.
2. Đơn vị của tốc độ
II. ĐƠN VỊ Ð0 Tốc ĐỘ Nếu đơn vị đo quãng đường là mét, đơn vị đo thời gian là giây thi đơn vị đo tốc độ là mét/giây, kí hiệu: m/s ® Vi dụ: Trong một giây xe đi được quãng đường là 10 mét,
tốc độ của xe là 10 m4.
Hãy kể tên các đơn vị đo tốc Có nhiều đơn vị đo khác nhau của tốc độ, tuỷ từng trười
độ mà em biết. 6
ˆ hợp mà chúng ta chọn đơn vị đo thích hợp “‹ Vi dụ: Khi đo sự phát triển chiêu cao của cây non, dùng l>z...-.Ă.Ă.m đơm vị mm/ngảy sẽ thuận tiện hơn đơn vị m/ 1. Mộtô tô đi được baoxatrong Ngoài m⁄s, đơn vị đo tốc độ thường dùng là kiômét/giờ,
thời gian 0,75 h với tốc độ k¡ hiệu: km⁄h 88 km/h?
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ

2. Đơn vị của tốc độ
II- Đơn vị đo tốc độ
Vì v= : nên đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ đài và đơn vị đo thời gian.
Bảng 8.1. Các đơn vị đo tốc độ thường dùng
Trong Hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là m/s và km/h. 1000m lÌ
=— m/s
3600s 3,6
1 m/s = 3,6 kmí/h.

1 km/h =

18 13/11/2022
2.1 So sánh với chương trình KHTN: Tốc độ



ee@©6©° ee©© HH 2. Đơn vị của tốc độ °e° ~Trong thực tế, tốc độ chuyển động của một vật thường thay đổi nên đại lượng v= Š còn được gọi một cách đấy đủ là tốc độ trung bình của chuyển động. — Mối quan hệ giữa 3 đại lượng quãng đường, vận tốc, thời gian: Từ công thức (8.1), ta có thể suy ra s= v.t và 6Š, V Bảng 8.2. Một số tốc độ Người đi bộ 15 Ôtô 14 Người đi xe đạp 4 Máy bay 2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ e@°6©© eeeG©® ee©°© ee© .°
1. Đo tốc độ
III. CÁCH Ð0 TỐC Độ BẰNG DỤNG CỤ THỰC HÀNH Ở NHÀ TRƯỜNG Muôn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo được độ dải quãng đường và thời gian -® vật đi hét quãng đường đó Có những cách nào để đo tốc Ở nhà trường, cỏ thể đo độ dài quãng đường bằng các độ trong phòng thí nghiệm? dụng cụ đo chiêu đải như thước mét, thước dây,... Thời gian vật đi có thẻ được đo bằng đồng hỗ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số và công quang điện
19 2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ
1. Đo tốc độ
Cách đo tốc độ bằng đồng hổ bấm giây
Cỏ thể dùng đồng hỏ bám giây để đo khoảng thời gian vật đi trên quãng đường AB. Bấm đồng hỗ đo ở A vả bảm đừng đồng hỗ đo ở B Đồng hỏ bâm giây sẽ cho biết khoảng thời gian vật đi từ A đền B.
Đo quãng đường tử A đến B bằng dụng cụ đo chiều dải. Lấy chiêu đải quãng đường AB chia cho khoảng thời gian đo bởi đồng hồ bâm giây. Kết quả thu được chỉnh là tốc độ của vật.
Cách đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
Đề đo tốc độ của một xe đi từ vị trí A đến vị vị trí B, ta tiến hành như ở trang 9:
Cổ định công quang điện 1 ở vị trí A vả công quang điện 2 ở vị trí B. Khoảng cách giữa A và B được đọc ở thước đo gắn với giá đỡ.
Tốc độ của xe được tính bằng tỉ số khoảng cách giữa hai công quang điện và thời gian đọc ở ô hiển thị thời gian của đồng hỏ.
2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tóc độ
Cách đo như sau: 5» Có định công quang điện 1 ở vị trí A, công quang điện 2
13/11/2022


q
Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đo bằng đồng hồ bấm giây.
"°ee. see. .e@6. .óé°6.
ở vị trí B.
* Cắm đầu nói dây của công quang điện 1 vào ỏ A, đầu nói dây của công quang điện 2
vảo ô B của đồng hồ đo thời gian hiển só. * Nhân nút K đề chọn kiểu hoạt động là A — B. » Cho xe có gắn tâm chắn sáng chuyên động.
° Đọc số chỉ thời gian xe đi từ công quang điện l đến công quang điện 2 ở ö hiển thị
thời gian của đồng hỏ đo thời gian hiện số.

Hình &. Thí nghiệm đo thời gian chuyển động của xe giữa hai vị trí
20 13/11/2022
¡~ Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
1. Dụng cụ đo Dụng cụ dùng để đo tốc độ Ngoài đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian chuyển của các phương tiện giao động t, người ta còn phải dùng các loại thước khác thông như ô tô, xe máy,... nhau để đo độ dài của quãng đường đi được s. Cách gọi là tốc kế (Hình 9. 1).
sử dụng các dụng cụ đo độ dài và đo thời gian này đã được học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6.
2. Cách đo Có hai cách đo: Cách 1: Chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau. Cách 2: Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau.

(CN 16c kế trẻn ö to
Trong phòng thực hành thường chọn cách 1.
Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành cần thực hiện các bước sau đây:
Dùng thước đo độ dài của quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
Thông thường thực hiện các phép đo 3 lần để lấy giá trị trung bình.
Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần do, sau đó tính tốc độ.
Dùng công thức v = : tính tốc độ. Nhân xét kết quả đo.
2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ
1. Đo tốc độ

II- Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
1. Dụng cụ đo
Cách đo tốc độ này chỉ khác cách đo trên ở chỗ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo thời gian chuyển động.
Hình 9.3 mô tả cách lắp đặt các thiết bị trong phòng thí nghiệm để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
21 13/11/2022
2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ 2. Cách đo
Đ
1. Hãy dựa vào Hình 9.3 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).
2. Quan sát thí nghiệm biểu diễn trên lớp để kiểm tra mô tả của mình và tính tốc độ của viên bi.

lược chọn ở c ế độ A.<> B để đo khoảng thời gian vật chuyển động trên gi6y NhiHilc dứa han SƠ:
2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ
2. Thiết bị bắn tốc độ
IV. CÁCH Ð0 TốC ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ “BẮN Tốc Độ”
Đề kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông, người ta dùng thiết bị “bắn tốc độ” (súng “bắn tốc độ”). Thiết bị này đo tốc độ của xe đang chuyển động như sau:
Súng phát tia sảng tới xe, tia sáng này bị phản xa khi gắp xe và được bộ phận thu của súng nhận lại Bộ phận xử li tin hiệu của súng sẽ xác định được thời gian từ lúc tia sảng phát ra tới lúc nhận lại và lẫy khoảng thời gian đỏ nhân với tốc độ ảnh sáng rồi chia cho 2 đẻ tỉnh ra khoảng cách tử xe tới súng.
Súng tiếp tục phát tia sáng lần thứ hai, tia sảng tới xe vả trở lại bộ phân thu giống như lần trước và lại tính ra khoảng cách giữa xe và súng. Hiệu khoảng cách từ xe tới súng giữa hai lân bắn chính là quãng đường xe chạy giữa hai lân bản. Biết quãng đường xe đi được giữa hai lần bắn và khoảng thời gian giữa hai làn bắn được súng tự động ghi lại, bộ phận xử lí của súng tỉnh ra tốc độ của xe.

Tốc độ cho ta biết một vật chuyển động nhanh hay chậm. Tốc độ đo bằng thương số giữa quãng đường vật đi và thời gian đi quãng đường đó. Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s, km/h.
Trong phòng thí nghiệm thường đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện kết hợp với đồng hồ đo thời gian hiện số.
Thiết bị “bắn tốc độ” thường dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông.
xã 13/11/2022
2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ

ee°©°© eee©® it: KIỂU? LIRỤWULSE —;rSUÊ z 2. Thiêt bị băn tôc độ e°e IIl- Thiết bị bắn tốc độ Một trong những biện pháp quan trọng để giảm bớt tai nạn giao thông đường bộ là kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông. Do đó, các thiết bị bắn tốc độ được sử dụng rộng rãi và cải tiến không ngừng. Thiết bị bắn tốc độ đơn giản chỉ có một camera theo dõi ô tô chạy trên đường, ghi và tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc trên mặt đường, cách nhau khoảng từ 5 m đến 10 m tuỳ theo cung đường. Cụ thể là: ~ Camera ghi biển số của ô tô và thời gian ô tô chạy qua các vạch mốc 1 và 2. — Máy tính nhỏ đặt trong camera tính tốc độ của ô tô khi chạy từ vạch mốc này sang vạch mốc kia, so sánh với tốc độ giới hạn của cung đường để phát hiện ô tô nào vượt quá tốc độ này. Khi phát hiện ô tô vượt tốc độ giới hạn, camera tự động chụp số liệu về tốc độ kèm theo biển số của ô tô, gửi về các trạm kiểm soát giao thông để xử lí (Hình 9.4). 2.2 So sánh với chương trình KHTN: Đo tốc độ «eo .° .e°«©6 .c°«©° .e
2. Thiết bị bắn tốc độ
Camera dùng để ghi và tính thời gian ô tô chạy qua hai vạch mốc
Q25 hoan ung by Vạch mốc 1 ! ! Vạch mốc 2
Sơ đồ hoạt động của thiết bị bắn tốc độ đơn giản
(—\ Camera của thiết bị bắn tốc độ ở Hình 9.4 ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s. a) Hỏi tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu? b) Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ giới hạn không?
23 13/11/2022
2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian
1. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
T Â (8) Đồ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG — THỜI GIAN

Học xong bài học này, em có thể: - _ Vẽ được đố thị quãng đường - thời gian cho chuyển động thẳng.
+ _ Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).
Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
.,.. Bảng saughi thời gian vả quãng đường chuyển đông của một người đi xe đạp trên +3 một đường thăng Thời gian (h) l 2 3 A Š
Quấng đường (km) 1§ 30 45 45 45
Bảng này cho biết, sau những khoảng thời gian là ] giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp được các quãng đường tương ứng là 1Š kilômét, 30 kilômét, 45 kilômét. Sau đỏ quãng đường không đổi, người này đừng lại. Ngoài cách mô tả nảy, còn có cách mô tả nảo kháe không?
2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian

1. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN

MỤCTIÊU m_ Vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian cho chuyển động thẳng.
s Từ đó thị quảng đường - thời gian cho trước, tìm được quảng đường vật đi (hoặc tốc độ hay thời gian chuyến động của vật).
@'
ư

Theo em làm thế nào để có thể xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s = p.t?
24 2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian
1. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
Quảng đường (km)
E13 + 4 Thời gian (h) Hình 8.1. Đô thị mô tà quảng đường theo thời gian của người đi xe đạp

I. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG — THỜI GIAN
Đề biểu diễn quãng đường theo thời gian của người đi xe đạp trên đường thăng, ta có thê làm như sau:
Trên giấy kẻ ô, _vẽ hai đoạn thẳng vuông góc tại O (hai trục). Trục năm ngang ghi giả trị thời gian theo giờ. Mỗi cạnh của ô vuông năm trên trục nảy tương ứng với khoảng thời gian Ì giờ. Trục thăng đứng ghi giá trị của quãng đường theo kilômét, môi cạnh của ô vuông năm trên trục nảy tương ứng với quãng đường lŠ kilômẻt Vạch góc của trục thời gian ghi thời gian bắt đâu của chuyên động
Nổi các điểm xác định quãng đường ửng với thời gian, ta được đường biêu diễn quãng đường theo thời gian của người đi xe đạp vả được gọi là đồ thị quãng đường - thời gian (hình 8.1)
Tương tự như vậy, ta cũng cỏ thẻ biểu điển chuyên động thắng của các vật khác băng đô thị quãng đường - thời gian.
2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian
1. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
Để vẽ đồ thị quãng đường - thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian.
Ví dụ, Bảng 10.1 ghi số liệu mô tả chuyển động của một ô tô chở khách trong hành trình 6 h đi từ bến xe A đến bến xe B trên một quốc lộ. Bảng 10.1. Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian

2. Vẽ đồ thị
Dựa vào Bảng 10.1 để vẽ đồ thị quãng đường - thời gian (hoặc đồ thị s - t) để mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian trong quá trình chuyển động
của vật.

13/11/2022
25 13/11/2022
Sau đây là cách vẽ đồ thị dựa trên các số › liệu trong Bảng 10.1: ;® .ee 1. Vẽ hai tia Os và Ot vuông góc với `) nhau tại O, gọi là hai trục toạ độ. l
- Trục thẳng đứng (trục tung) Os được dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ xích thích hợp.
- Trục nằm ngang (trục hoành) Ot biểu diễn thời gian theo một tỉ xích thích hợp (Hình 10.1).
2.Xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được và thời gian tương ứng.
Biết điểm O là điểm khởi hành, khi đó s= 0 và t=0.
Xác định trên Hình 10.1 vị trí của các điểm A, B, C, D lần lượt tương ứng với các quãng đường đi được sau 1h,2h,3h,4h.
Nối các điểm O, A, B, C và C, D với nhau và nhận xét về các đường nối này (thẳng hay cong, nghiêng hay song song với trục hoành).


Đường nối năm điểm O, A, B, C, D trên là đổ thị quãng đường - thời gian trong 4h đầu (Hình 10.2).
2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian

1. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
Nhận xét:
~ Đồ thị biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian trong 3 h đầu là một đoạn thẳng nằm nghiêng. Quãng đường đi được trong 3 h đầu tỉ lệ thuận với thời gian đi.
~ Khi đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian, vật không chuyển động.
©
__ Xác định các điểm E và G lần lượt tương ứng với quãng đường đi được sau 5 h và 6h và vẽ các đường nối hai điểm D và E, hai điểm E và G trong Hình 10.2. Nhận xét về các đường nối này.
26 2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian
eee©Ấ°@. seeee. eeee. .eđ@6.
2. Ứng dụng của đồ thị quãng đường - thời gian
II. TÌM QUÃNG ĐƯỜNG TỪ ĐỐ THỊ QUÄNG ĐƯỜNG
THỜI GIAN š Hinh 8.2 là đỏ thị quãng đường - thời gian của một vật =————
chuyển động. Từ đỏ thị nảy ta có thẻ tìm quãng đường vật Trong 1 giấy đấu tiên một đì được trong một khoảng thời gian nảo đó, Vị dụ muôn — Vất đứng yên tại một vị trí. biết sau 2 giây vật đi được quãng đường băng bao nhiều T À Tớ" ta làm như sau Vẽ đó thị quảng
Trên trục năm ngang tìm giá trị thời gian là 2 giây. Đoạn trong khoảng thời gian trên thăng vuông góc với trục năm ngang đi qua giả trị 2 giảy
cắt đỏ thị tại điểm A. Đoạn thẳng nằm ngang từ A cắt trục
thẳng đứng ở vị trí 6m. Giả trị nảy là quãng đường đi
được của vật sau thời gian 2 giây: -®
Quảng đường (mì)

2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian
2. Ứng dụng của đồ thị quãng đường - thời gian
II- Sử dụng đồ thị quãng đường - thời gian Đ
1. Từ đồ thị ở Hình 10.2:
a) Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4h đầu.
b) Xác định tốc độ của ô tô trong 3 h đầu.
c€) Xác định quãng đường ô tô đi được sau 1 h 30 min từ khi khởi hành.
2. Lúc 6 h sáng, bạn A đi bộ từ nhà ra công viên để tập thể dục cùng các bạn. Trong 15 min đầu, A đi thong thả được 1 000 m thì gặp B. A đứng lại nói chuyện với B trong 5 min. Chợt A nhớ ra là các bạn hẹn mình bắt đầu tập thể dục ở công viên vào lúc 6 h 30 min nên vội vã đi nốt 1 000 m còn lại và đến công viên vào đúng lúc 6h 30 min.
a) Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của bạn A trong suốt hành trình 30 min đi từ nhà đến công viên.
b) Xác định tốc độ của bạn A trong 15 min đầu và 10 min cuối của hành trình.

13/11/2022
vs. 13/11/2022
2.3 Đồ thị quãng đường - thời gian ee@©6©° eee©
3. Tốc độ và giao thông
® TÓC ĐỘ XE 2 >Ý @® tỉ LÊ RỦI RO “. NNN
“iờa XAÄÀÁÃÀÂÂÁ để» 1444414Á4ÁÁ sa AÁÁÁÁÁÁÁÂÁ
Tổng kết e9
28 THANK YOU
for your
ATTENTION!
13/11/2022
29