VIỆN SIAMB TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

GIỚI THIỆU LÝ LUẬN HỌC CỔ TRUYỀN

1

TÀI LIỆU HỌC TẬP

CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT

STT

NỘI DUNG

ST

GHI CHÚ

1

5

Lịch sử Y học cổ truyền Học thuyết Âm dương – Ngũ hành – Thiên nhân hợp nhất

2

5

Học thuyết tạng tượng, kinh lạc

3

5

Đại cương Tinh, Khí, Huyết, Thần, Tân dịch

4

5

Nguyên nhân gây bệnh theo YHCT

5

5

Tứ chẩn

6

5

Bát cương - Bát pháp

Tổng cộng

30

3

VIÊ

̣ N SIAMB

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN

CÁC HỌC THUYẾT

Y HỌC CỔ TRUYỀN

4

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1

Trình bày được học thuyết Âm Dương.

2

Trình bày được học thuyết Ngũ Hành.

3

5

Trình bày được học thuyết Tạng tượng.

HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG

6

ĐẠI CƯƠNG

Âm – Dương là học thuyết mà nội

dung chỉ ra trong mỗi vật thể bao

giờ cũng tồn tại khách quan hai

mặt vừa đối lập vừa thống nhất.

7

ĐẠI CƯƠNG

Hai mặt này tác động lẫn nhau,

vận động không ngừng, là nguồn

gốc của sự sinh trưởng, biến hóa và

tiêu vong của sự vật

8

ĐẠI CƯƠNG

 Mang tính tương đối.

9

 Tồn tại khách quan.

BIỂU TƯỢNG

10

ĐẠI CƯƠNG

Dương

Âm

Chủ động

Thụ động

Nóng

Lạnh

Sống

Chết

Mùa hè

Mùa đông

Nam

Nữ

Ngày

Tối

Lẻ

Chẵn

Mặt trời

Mặt trăng

Lửa

Nước

QUY LUẬT

12

ÂM DƯƠNG ĐỐI LẬP

- Là Âm dương mâu thuẫn chế ước và đấu

tranh với nhau trong sự thống nhất, với

- Ví dụ: Ngày và đêm, hưng phấn và ức chế…

13

nhiều mức độ khác nhau.

ÂM DƯƠNG HỖ CĂN

- Là Âm dương tuy đối lập nhưng luôn có sự

hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau thì mới tồn tại

được, thì mới có ý nghĩa. Chúng không thể

đơn độc mà có thể phát sinh hay phát triển

được.

14

- Ví dụ: đồng hóa, dị hóa, hưng phấn, ức chế

ÂM DƯƠNG BÌNH HÀNH

- Hai mặt Âm dương tuy đối lập vận động không

ngừng nhưng luôn luôn lập lại thế cân bằng, bình

quân giữa hai mặt Âm dương. Đó là khi Âm dương

cân bằng cùng tồn tại. Đây là sự cân bằng sinh học.

15

ÂM DƯƠNG TIÊU TRƯỞNG

- Tiêu là mất đi, trưởng là sự phát triển. Đây

là sự vận động chuyển hóa không ngừng của

sự vất hiện tượng. Là 2 quá trình song song,

16

tồn tại và biến động thường xuyên.

BIỂU HIỆN VỀ ÂM DƯƠNG

Trạng thái

Không gian

Thời gian

Phương hướng

Thời tiết

17

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Cấu tạo cơ thể và sinh lý

ÂM

Tâm, Can, Tỳ, Phế, Thận

DƯƠNG T.trường , Đởm, Vị, Đ. trường, Bàng quang

Tinh, Huyết

Thần, Khí

Kinh : Thái âm, Thiếu âm,

Kinh : Dương minh,Thái

dương , Thiếu dương, Mạch

Quyết âm, Mạch Nhâm.

Đốc

Lý: Gồm nội tạng, dinh

Biểu: Da, gân cơ lông tóc

huyết

móng gân , vệ khí.

20

Vật chất dinh dưỡng

Cơ năng hoạt động

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Chẩn đoán bệnh

Dựa vào Tứ chẩn và Bát cương, bát pháp để

khai thác các triệu chứng hàn-nhiệt, hư – thực

của kinh lạc, tạng phủ từ đó dùng thuốc cho đúng

19

nguyên tắc điều trị.

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Phòng và chữa bệnh

-Chữa bệnh: là điều hòa mất thăng bằng âm dương bằng các phương pháp như thuốc, xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt, dưỡng sinh…Trong đó dùng thuốc theo nguyên tắc :

Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng Bệnh nhiệt dùng thuốc mát lạnh

Nếu nhầm lẫn sẽ gây hậu quả: Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng . -Phòng bệnh: Trong Sinh hoạt,lao động học tập, nghỉ ngơi phải chú ý giữ thăng bằng âm dương .

20

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Đông dược

Vị (-)

Tính (+)

Ôn, nhiệt (+)

Cay, ngọt (+)

Đắng, mặn (-)

Hàn, lương (-)

21

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Đông dược

 Điều trị bệnh thuộc dương.

 Âm dược:

 Vị đắng hoặc mặn, .

 Tính lương hoặc hàn.

 Công năng: giải biểu, thanh nhiệt, bổ âm,

22

mang tính ức chế.

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Đông dược

 Điều trị bệnh thuộc Âm.

 Dương dược:

 Công năng: giải biểu, phát hãn, ôn trung tán

23

hàn, mang tính kích thích.

ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC Chế biến

 Làm tăng tính dương

 Làm giảm tính dương:

 Tăng tính âm

24

 Giảm tính âm

HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH

25

ĐẠI CƯƠNG

Học thuyết ngũ hành dùng 5 vật thể gần gũi

trong cuộc sống tượng trưng cho vạn vật

trong thiên nhiên, đó là Mộc, Hỏa, Thổ,

26

Kim, Thủy.

27

QUY LUẬT TưƠNG SINH

28

QUY LUẬT TưƠNG SINH

- Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ, thúc đẩy, tạo

29

điều kiện cho nhau phát triển.

QUY LUẬT TưƠNG KHẮC

30

QUY LUẬT TưƠNG KHẮC

- Tương khắc là giám sát, kiềm chế nhau

31

không cho phát triển quá mức.

QUY LUẬT TưƠNG THỪA

- Tương thừa là hành khắc quá mạnh, kiềm

chế quá mạnh làm cho hành khác không họat

32

động được.

QUY LUẬT TưƠNG VŨ

33

- Tương vũ là hành khắc quá yếu nên bị chống lại.

ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC Khám bệnh

 Màu da:

Xanh (Can-Mộc),

Đỏ (Tâm- Hỏa nhiệt)

Đen (Thận-Thủy )...

 Tính tình:

Giận dữ (tổn hại Can)

Vui mừng (hại Tâm)

Sợ hãi (hại Thận)

Bi thương (hại phế)

34

ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC Chẩn bệnh

Triệu chứng bệnh thể hiện ở một tạng nhưng nguyên

nhân có thể do tạng khác gây ra :

- Chính tà: Do nguyên nhân tại tạng đó

- Hư tà: Do nguyên nhân từ tạng mẹ đưa đến

- Thực tà: nguyên nhân từ tạng con

35

ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC Điều trị

Dựa vào tương sinh - tương khắc: Con hư bổ mẹ, mẹ thực

tả con.

Dựa vào tương thừa - tương vũ: Bệnh do tạng khắc quá

mạnh gây cho tạng bị khắc ta phải tả tạng khắc vừa bổ

tạng bị khắc (tương thừa). Hoặc tạng bị khắc quá yếu

nên bị phản lại ta phải tả tạng phản nâng tạng bệnh.

36

ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC Bào chế

+ Vị ngọt vào tạng Tỳ, nhưng ngọt quá hại Tỳ

+ Vị mặn vào tạng thận, nếu mặn quá hại thận....

37

CÂU HỎI LưỢNG GIÁ

38

CÂU 1

39

Quy luật Âm Dương đối lập là quy luật diễn tả sự: A. Mâu thuẫn, thống nhất. B. Mâu thuẫn, đối lập. C. Hỗ trợ, giúp đỡ. D. Quân bình, thống nhất.

CÂU 2

40

Về cấu tạo cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về âm: A. Khí. B. Lưng. C. Khí, huyết. D. Tạng.

CÂU 3

41

Trong biểu tượng của âm dương có: A. Một phần âm và dương. B. Một phần dương và âm. C. Trong âm có dương, trong dương có âm. D. Trong dương có nhân âm.

CÂU 4

42

Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về âm: A. Đất. B. Mặt trời. C. Trên. D. Ngoài.

CÂU 5

43

Trong học thuyết Ngũ hành, Phế thuộc hành nào? A. Kim. B. Mộc. C. Thủy. D. Hỏa.

BÀI HỌC TIẾP THEO “Nguyên nhân gây bệnh Tứ chẩn - Bát cương – bát pháp”

44