VIÊ

̣ N SIAMB

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN

BUỔI 2

HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG

1

MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1

Trình bày được chức năng của tạng.

2

Trình bày được chức năng của phủ.

3

Trình bày được chức năng của phủ kỳ hằng.

2

ĐẠI CƯƠNG

 Học thuyết tạng tượng là học thuyết chỉ ra

hiện tượng và hình thái tạng phủ của con

người.

3

TẠNG

4

ĐẠI CƯƠNG

“ Tạng ” là các tổ chức cơ quan ở trong cơ thể.

“ tượng ” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý

của nội tạng phản ánh ra bên ngoài cơ thể.

=> “ Tạng tượng ”: quan sát cơ thể sống để nghiên

5

cứu quy luật hoạt động của nội tạng.

ĐẠI CƯƠNG

Mỗi một tạng không chỉ là cơ quan theo ý nghĩa

giải phẫu học mà chủ yếu bao gồm chức năng và vai trò

của tạng đó, trong mối liên hệ hữu cơ giữa nó với tạng

khác.

Học thuyết tạng tượng là học thuyết nghiên cứu về

kết cấu hình thái, quy luật hoạt động sinh lý và quá

trình biến hóa bệnh lý của cơ quan, tổ chức tạng phủ

6

trong cơ thể.

ĐẠI CƯƠNG

Tạng có chức năng hóa sinh và tàng trữ vật chất tinh vi

như tinh, khí, huyết và tân dịch để duy trì hoạt động sống

Phủ có chức năng thu nạp và chuyển hóa thủy cốc sinh

phức tạp của cơ thể.

phủ chỉ bài xuất mà không tàng trữ lại bên trong.

7

ra tinh khí. Tinh khí có sẽ được chuyển đến các tạng, còn

ĐẠI CƯƠNG

Phủ kỳ hằng: Hình thái, kết cấu của phủ kỳ hằng phần

lớn là rỗng như phủ nhưng công năng lại là tàng trữ tinh

8

khí giống như tạng.

TẠNG CAN

9

KHÁI QUÁT CHỨC NĂNG

SƠ TIẾT

KHAI KHIẾU RA MẮT

TÀNG HUYẾT VINH NHUẬN RA MÓNG

CHỦ CÂN CHỦ MƯU LỰ

10

TÀNG HỒN

CHỦ SƠ TIẾT

Tác dụng: điều đạt khí cơ của toàn thân. Có liên quan

Sơ: thăng. Thấu: thấu tiết.

đến trạng thái tâm lý cơ thể. Điều tiết tinh thần, tình chí.

Thúc đẩy quá trình tiêu hóa hấp thu.Duy trì vận hành

của khí huyết. Điều tiết trao đổi thủy dịch. Điều tiết công

năng sinh dục của cơ thể.

 Bệnh lý tạng Can: rối loạn dẫn đến bực dọc, dễ nổi giận,

11

dễ cáu gắt …

TÀNG HUYẾT

 Tác dụng:

- Tàng trữ huyết dịch

- Điều tiết lƯợng huyết

- Phòng ngừa xuất huyết

12

 Bệnh lý: khó ngủ, ngủ không yên…

CHỦ CÂN

dẫn đến co duỗi khó khăn, co giật động kinh, móng tay

 Tinh ba của nó thể hiện ở móng tay, móng chân. Rối loạn

13

móng chân nhợt không bóng mịn.

KHAI KHIẾU

14

 Rối loạn dẫn đến thị lực giảm, quáng gà, đau mắt, đỏ mắt

MƯU LỰ

Rối loạn dẫn đến khó tập trung suy nghĩ, phán đoán thiếu

15

chính xác

TÀNG HỒN

 Rối loạn dẫn đến rối loạn cảm xúc ( trầm cảm )

Mối liên quan giữa Can với sự giận dữ.

Vùng cơ thể liên quan với Can: hông sườn, bộ phận sinh

16

dục, đỉnh đầu.

TẠNG TÂM

17

CHỦ THẦN MINH

 Rối loạn dẫn đến mất ý thức, rối loạn ý thức sợ, mất ngủ, nói

hộp, hoảng

(hồi sảng, hôn mê, cười không nghỉ…).

18

CHỦ HUYẾT MẠCH

19

Vinh nhuận ra mặt. Rối loạn dẫn đến sắc mặt nhợt nhạt hoặc tím tái hoặc không tươi tắn.

KHAI KHIẾU

20

Tâm khai khiếu ra lưỡi. Rối loạn dẫn đến lưỡi đỏ, lưỡi nhợt, lưỡi tím.

CÁC CHỨC NĂNG KHÁC

 Mối liên quan giữa Tâm với sự vui mừng

 Tâm có Tâm bào lạc làm ngoại vệ cho Tâm.

 Chức năng của Tâm – Tâm bào lạc có liên quan mật

thiết đến hệ thần kinh trung Ương, hệ tuần hoàn.

Những biểu hiện chủ yếu khi Tâm bị rối loạn công

năng: rối loạn tri giác, rối loạn huyết động.

21

TẠNG TỲ

22

CHỦ VẬN HÓA THỦY CỐC

trướng bụng, chậm tiêu, tiêu chảy sống phân.

23

Tỳ chủ vận hóa thủy cốc. Rối loạn dẫn đến đầy bụng,

CHỦ VẬN HÓA THỦY THẤP

thủng, cổ trướng, đàm ẩm. .

24

Tỳ chủ vận hóa thủy thấp. Rối loạn dẫn đến phù

SINH HUYẾT

kinh.

25

Tỳ sinh huyết. Rối loạn dẫn đến thiếu máu, kinh ít, vô

THỐNG NHIẾP HUYẾT

Tỳ thống nhiếp huyết. Rối loạn dẫn đến xuất huyết

26

dưới da, rong kinh, rong huyết.

CHỦ CƠ NHỤC

mềm nhũn hoặc tep tóp, sa cơ quan

27

Tỳ chủ cơ nhục : Rối loạn dẫn đến bắp thịt tay chân

CHỨC NĂNG KHÁC

Tỳ vinh nhuận ra môi. Rối loạn dẫn đến môi nhợt nhạt,

Tỳ tàng ý. Rối loạn dẫn đến hay quên. Mối liên quan giữa chức năng Tỳ với sự suy nghĩ.

28

thâm khô.

TẠNG PHẾ

29

CHỦ KHÍ

Phế chủ khí. Rối loạn dẫn đến ho, khó thở, suyễn, tức

30

nặng ngực, mệt mỏi, thiếu hơi, đoản khí.

TẠNG PHẾ

 Phế trợ Tâm, chủ việc trị tiết.

Phế chủ túc giáng, thông điều thủy đạo. Rối loạn dẫn

đến tiểu tiện không thông lợi, rối loạn bài tiết mồ hôi,

31

phù thủng.

TẠNG PHẾ

Phế chủ bì mao. Rối loạn dẫn đến da lông khô kém tươi

nhuận, khó thích nghi với sự thay đổi thời tiết.

Phế khai khiếu ra mũi. Rối loạn dẫn đến nghẹt mũi,

chảy nước mũi, khứu giác giảm

Mối liên quan giữa Phế với sự buồn rầu

32

Phế tàng phách. Phế khí suy gây dáng vẻ ủ rũ.

TẠNG PHẾ

Nhiệm vụ chủ yếu của Phế: đảm bảo cung cấp cấp năng

lực hoạt động của cơ thể, năng lực chống đỡ với bệnh

tật, đảm bảo chức năng hô hấp.

33

Những biểu hiện chủ yếu khi Phế rối loạn công năng:

triệu chứng của hô hấp, thiếu sức, cảm cúm.

TẠNG THẬN

 Thận tàng tinh - Tác dụng:

tủy lại có thể hóa huyết.

- Bệnh ly:́ Rối loạn dẫn đến: gầy sút cân, rối loạn kinh nguyệt, lãnh cảm, vô sinh; Di mộng tinh, liệt dương.

34

Thúc đẩy sự sinh trưởng, phát dục, sinh đẻ. Hóa sinh huyết dịch: Thận tàng tinh, tinh sinh tủy, tinh

TẠNG THẬN

Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống ( tiên thiên

chi bản, sinh khí chi nguyên ): rối loạn chức năng này có

liên quan đến những bệnh có tính di truyền, những bệnh

35

bẩm sinh.

TẠNG THẬN

 Thận chủ thủy: Thận có tác dụng chủ trì và điều tiết trao

đổi thủy dịch thông qua tác dụng khí hóa của Thận:

Đưa tân dịch được hấp thu phân bố đi toàn thân.

Đưa trọc dịch bài xuất ra ngoài

36

- Bệnh lý: Rối loạn dẫn đến phù thủng, tiểu nhiều

TẠNG THẬN

 Thận chủ nạp khí:

- Phế chủ hô, Thận chủ hấp (Phế chủ xuất khí, Thận chủ nạp

- Rối loạn chức năng này có biểu hiện thở nhanh nông, khó

khí )

37

thở thì hít vào, vận động gây khó thở

TẠNG THẬN

Thận chủ hỏa: rối loạn dẫn đến lạnh trong người, tay

chân lạnh, sợ lạnh, người mệt mỏi, hoạt động không có

Thận chủ kỹ xảo, tác cường chi quan: rối loạn dẫn đến

sức.

38

mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo tinh vi.

TẠNG THẬN

Thận giữ chức năng bế tàng: Thận chủ trữ tàng tức là

khái quát cao độ công năng sinh lý của Thận, thể hiện tác

dụng của Thận ở rất nhiều phương diện như tàng tinh, chủ

tiểu nhiều, mồ hôi chảy như tắm.

39

thủy, nạp khí, giữ thai. Rối loạn dẫn đến khó thở, mệt mỏi,

TẠNG THẬN

Thận chủ cốt tủy : Rối loạn dẫn đến đau nhức trong

xương, còi xương chậm phát triển, răng lung lay.

loạn dẫn đến tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém, tóc

Thận khai khiếu ra tai, sự sung mãn biểu hiện ở tóc. Rối

40

bạc, khô, dễ rụng.

TẠNG THẬN

Thận tàng chí. Rối loạn dẫn đến yếu đuối, thiếu ý chí, bạc

Thận chủ tiền âm hậu âm

Mối liên quan giữa chức năng Thận với sự sợ hãi.

nhược.

- Quan hệ Thận – Bàng quang

Những vùng cơ thể có liên quan đến tạng Thận

41

- Quan hệ với tạng khác: Tâm, Tỳ, Can, Phế

TẠNG THẬN Tóm lại

thể như di truyền, sinh dục, biến dưỡng, thần kinh – nội

- Tạng Thận có liên quan đến các chức năng cơ bản của cơ

tiết.

- Những biểu hiện chủ yếu khi Thận bị rối loạn công năng:

rối loạn hoạt động biến dưỡng, hoạt động sinh dục, rối

42

loạn nước điện giải, hoạt động nội tiết.

PHỦ

43

TIỂU TRƯỜNG

Phía trên tiếp với Vị, dƯới tiếp với đại trƯờng. Chức năng: Phân biệt thanh trọc. Rối loạn dẫn đến: nước tiểu đục, đỏ; tiêu lỏng.

44

ĐẠI TRƯỜNG

Chức năng chính “ tế bí biệt trấp ” ( hấp thu nước ). Truyền tống cặn bã và cho cặn bã hình thành Rối loạn dẫn đến: tiêu chảy, táo bón

45

VỊ

Vị ở dưới cách mô, trên tiếp với thực quản, dưới thông

với tiểu trường, miệng trên gọi là bí môn, miệng dưới gọi

là u môn.

Có công năng thu nạp thủy cốc

không tốt, đói không muốn ăn, nôn mữa, nuốt chua, hoặc

Rối loạn dẫn đến bụng trướng đau, trướng đầy, tiêu hóa

46

tiêu cơm mau đói.

BÀNG QUANG

Là nơi chứa và thải nước tiểu Rối loạn dẫn đến tiểu không thông hoặc bí tiểu; tiểu

47

không cầm được.

ĐỞM

 Vừa được xếp vào lục phủ vừa được xếp vào phủ kỳ hằng.

 Đởm giả, trung tinh chi phủ. Phủ đởm tàng trữ đởm trấp do Can

gạn lọc. Rối loạn dẫn đến đau bụng, chậm tiêu, vàng da, miệng

đắng.

 Đởm giả, trung chính chi quan, quyết đoán xuất yên. Rối loạn dẫn

đến dễ bị kích thích từ bên ngoài, tinh thần thất thường, mất ngủ

hay sợ sệt, trong lòng nơm nớp không yên.

48

ĐỞM

Vừa được xếp vào lục phủ vừa được xếp vào phủ kỳ

hằng.

do Can gạn lọc. Rối loạn dẫn đến đau bụng, chậm tiêu,

Đởm giả, trung tinh chi phủ. Phủ đởm tàng trữ đởm trấp

vàng da, miệng đắng.

Đởm giả, trung chính chi quan, quyết đoán xuất yên. Rối

loạn dẫn đến dễ bị kích thích từ bên ngoài, tinh thần thất

49

thường, mất ngủ hay sợ sệt, trong lòng nơm nớp không

yên.

TAM TIÊU

con người.

Là con đường phân bổ Khí, huyết, tân dịch trong cơ thể

Thượng tiêu thu nạp chất ăn uống để không nôn ra, ôn dưỡng cơ nhục, các khớp, bảo vệ bên ngoài. Rối loạn dẫn đến khó thở, ói mửa, dễ cảm, sợ gió, sợ lạnh, da lông khô kém nhuận.

loạn dẫn đến đầy bụng, chậm tiêu, trướng hơi.

Trung tiêu hóa thủy cốc thành ra khí huyết, tân dịch. Rối

Hạ tiêu bài tiết chất cặn bã ra ngoài. Rối loạn dẫn đến rối

50

loạn tiểu tiện.

PHỦ KỲ HẰNG

Là những cơ quan không giống với đặc tính của tạng lẫn

Bao gồm: Não, tủy cốt, mạch, đởm, tử cung Não ở trong xương sọ, dưới đến huyệt Phong phủ.

51

của phủ.

NÃO TỦY XƯƠNG

Não ở trong xương sọ, dưới đến huyệt Phong phủ. Tủy ở

trong xương sống. Não là nơi hội tụ của tinh tủy.

mọi giác quan. Não tủy hao kém dẫn đến đầu váng, tai ù,

Não tủy chỉ đạo mọi hoạt động tinh thần, mọi hoạt động,

Tủy được sinh ra ở Thận, chứa trong xương, nuôi dưỡng

hoa mắt chóng mặt, tinh thần rũ rượi uể oải, hôn mê…

52

xương. Tinh tủy không đầy đủ thì xương bị còi, dễ gãy.

MẠCH

Làm cho khí huyết vận hành theo hướng nhất định và

vận chuyển khí huyết đi nuôi dưỡng toàn thân.

Chuyển động mạch đập phản ánh lượng huyết trong

hệ giữa khí và huyết.

53

mạch nhiều hay ít, vận hành nhanh hay chậm, mối quan

TỬ CUNG

Chủ việc kinh nguyệt và thụ thai.

Có quan hệ chặt chẽ với hai mạch Xung, Nhâm.

Lạc mạch của tử cung có liên hệ với Tâm Thận

Rối loạn dẫn đến kinh nguyệt ít, vô kinh, sẩy thai, vô

54

sinh.

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

55

CÂU 1

Quy luật Âm Dương đối lập là quy luật diễn tả sự: A. Mâu thuẫn, thống nhất. B. Mâu thuẫn, đối lập. C. Hỗ trợ, giúp đỡ. D. Quân bình, thống nhất.

56

CÂU 2

Về cấu tạo cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về âm: A. Khí. B. Lưng. C. Khí, huyết. D. Tạng.

57

CÂU 3

Trong biểu tượng của âm dương có: A. Một phần âm và dương. B. Một phần dương và âm. C. Trong âm có dương, trong dương có âm. D. Trong dương có nhân âm.

58

CÂU 4

Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về âm: A. Đất. B. Mặt trời. C. Trên. D. Ngoài.

59

CÂU 5

Trong học thuyết Ngũ hành, Phế thuộc hành nào? A. Kim. B. Mộc. C. Thủy. D. Hỏa.

60

BÀI HỌC TIẾP THEO “Nguyên nhân gây bệnh Tứ chẩn - Bát cương – bát pháp”

61