8/6/2021
1
1
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VÀ PP CHẨN
ĐOÁN THEO YHCT
GV: PGS.TS. Bùi Hồng Cường
Mục tiêu
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh (lục dâm,
thất tình), phương pháp chẩn đoán theo YHCT
(tứ chẩn)
Nội dung
I. Nguyên nhân gây bệnh
1. Ngoại nhân
2. Nội nhân
3. Nguyên nhân khác
II. Chẩn đoán bệnh: Vọng, văn, vấn, thiết
2
I.Nguyên nhân gây bệnh
-Quan hệ nhân quả với bệnh
-Tính tương đối:
-ĐK bình thường: Không nguyên nhân gây bệnh
-ĐK bất thường: nguyên nhân gây bệnh.
1.Ngoại nhân. 6 Ng/nhân = lục (lục dâm)
Nguồn gốc:
Lục khí (6 khí của trời) gây nội tà/ ngoại tà.
Đặc điểm gây bệnh:
-Bệnh truyền từ ngoài vào
-Theo mùa
-Khu vực
-Tính kết hợp gây bệnh
-Tính biến hoá
1
2
8/6/2021
2
3
1.1.Phong tà: chủ khí mùa xuân nội phong / ngoại
phong. Phong đứng đầu bách bệnh (Sách Tố Vấn)
- Đặc điểm bệnh: di động, nhanh, mạnh, tăng khi gặp
gió.
- Ngoại tà: Đau khớp, dị ứng, co gân, phong hàn/nhiệt
- Nội tà: Can phong nội động, co giật, uốn ván, cuồng
1.2.Hàn tà: chủ khí mùa đông nội hàn / ngoại hàn.
-ĐĐ bệnh: người lạnh, bệnh tăng khi: gặp lạnh, ban
đêm sáng sớm.
- Ngoại tà: Phong hàn, tiêu chảy, đau khớp
- Nội tà: Dương hư, khí hư, tiêu chảy
4
1.3.Thử tà: chủ khí mùa hạ.
- ĐĐ bệnh: bị nhiễm nắng, nóng (trúng thử)
sốt cao, mồ hôi nhiều, háo khát hôn
- Ngoại tà: nắng + nóng
1.4.Thấp tà: chủ khí mùa trưởng hạ nội thấp /
ngoại thấp.
- ĐĐ bệnh: nặng nề, tê bì, phù, tiêu chảy, bệnh tăng
khi nhiễm ẩm thấp
- Ngoại tà: Đau TK ngoại biên, khớp, phù nề, tê bì
- Nội tà: Bụng đầy trướng, tiêu chảy, đau TK ngoại
biên, viêm khớp
3
4
8/6/2021
3
5
1.5.Táo tà: chủ khí mùa thu, nội táo / ngoại táo.
- ĐĐ bệnh: khô, táo, Bệnh tăng khi độ ẩm KK thấp,
mùa thu.
- Ngoại tà: viêm da, khô da, dị ứng
-Nội tà: Viêm phế quản, táo bón, khát
1.6.Hoả tà: nhiệt ở mức độ cao. Bệnh do các tà khí
khác gây nên.
-ĐĐ bệnh: toàn thân nóng, sốt cao, mồ hôi nhiều,
khát,hôn mê.
Có thể do tà khí khác hóa hỏa
Chú ý: thường nhiều tà khí kết hợp với nhau gây
bệnh (ít khi đơn độc)
6
2.Nội nhân:
7 trạng thái tâm sinh lý (hỷ, nộ, ưu, tư, bi, khủng, kinh)
-Thất tình hoà hợp (con người biết tiết chế)
-> không gây bệnh.
-Thất tình bất hợp (không tự tiết chế)
-> gây bệnh.
Đặc điểm gây bệnh:
- Quan hệ với kích thích tinh thần
- Trực tiếp tổn thương tạng phủ
- Ảnh hưởng đến khí cơ tạng phủ: thăng/giáng/phù/trầm
- Ảnh hưởng đến bệnh: tich cực/tiêu cực
5
6
8/6/2021
4
7
Thất tình Sinh lý-bình
thường
Quá mứcbệnh
1Hỉ (vui) Vui vẻ, phấn khích Hại tâm
2Nộ (giận) Tức giận Hại can
3Ưu (lo) Phiền muộn, lo
sầu
Hại phế
4 (nghĩ) Tư lự, nghĩ ngợi Hại tỳ
5Bi (buồn) Bi quan, chán nản Hại phế, tỳ
6Khủng (sợ) Sợ hãi, khiếp đảm Hại thận
7Kinh (bất
ngờ)
Kinh hãi đột ngột Hại tâm
8
3. Nguyên nhân khác
3.1.Dịch lệ : bệnh có tính chất dịch tễ : cúm, đậu mùa,
thương hàn…
3.2.Dinh dưỡng: dinh dưỡng không hợp lý, thiếu thốn.
3.3.Phòng thất tình dục quá mức.
3.4.Chấn thương.
3.5.Trùng tích (giun, sán).
3.6.Trúng độc: ngộ độc chất có độc tố.
3.7.Di truyền.
Hiện nay: Môi trường ô nhiễm:
-Không khí - đất canh tác – nước - ánh sáng …
Yếu tố gây bệnh: hoá chất , phóng xạ , khí thải …
7
8
8/6/2021
5
9
II. Chẩn đoán bệnh (tứ chẩn)
1.Vọng chẩn (Quan sát):
Tư thế vận động ; màu sắc (da, mắt…) ; Thần chí
(nhanh / chậm, vô thần…), nước tiểu , phân
2.Văn chẩn (nghe):
-Lời nói (giọng, âm lượng, cường độ…) ;
-Hơi thở (rì rào / yếu/ khò khè…)
-Mùi : hơi thở, mồ hôi, phân, nước tiểu
10
3.Vấn chẩn (hỏi)
-Bệnh sử.
-Toàn thân: cơ địa, bệnh lý, sinh lý…
-Chi tiết:
Đau (nhói / buốt /âm ỉ/ căng thẳng / co rút/ co
thắt / quặn / nóng / lạnh / tê bì…);
Ăn, ngủ, mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện
-Quy luật: + Tái đau: đêm / ngày, nóng / lạnh…)
+ Quy luật phát triển bệnh.
9
10