189
Chương 16
QUANG SINH HC
16.1. CƠ CH HP TH ÁNH SÁNG VÀ PHÁT SÁNG
16.1.1. Định lut hp th ánh sáng
Chiếu mt chùm ánh sáng đơn sc, song
song ti đập vuông góc vào mt lp môi
trường gii hn bi hai mt phng song song,
có b dày l (Hình 16.1)
Gi cường độ chùm sáng chiếu ti mt
trước là I0, phn ánh sáng b phn x khi đi ti
mt phân cách gia hai môi trường là If, phn ánh sáng b tán x trong môi trường Ix,
phn ánh sáng b các phân t hp th là Ih, phn còn li truyn qua khi môi trường
là It. Theo định lut bo toàn năng lượng, ta có:
I0 = If + Ix + Ih + It (16.1)
Gi s mt ngăn cách ca môi trường rt nhn, phng và các tia sáng ti đập
vuông góc vi mt nên xem như phn ánh sáng phn x If không đáng k.
Môi trường trong sut va đồng nht thì ánh sáng b tán x cũng có th b qua.
Như vy ch còn:
I0 = Ih + It (16.2)
Để xác định trc tiếp phn năng lượng ánh sáng b phân t môi trường hp
th thì rt khó, tuy vy có th xác định Ih gián tiếp qua vic đo I0 và It. Định lut
Bugơ - Lambe - Bia (Bouguer - Lambert - Bear) cho ta mi liên quan gia I0 và It.
Gi s ta xét mt lp môi trường có b dày dx, cách mt trước ca môi
trường là x. Gi i là cường độ chùm sáng khi đi ti mt dx, (i-di) là cường độ chùm
sáng khi đi ra khi lp dx. Như vy, khi đi qua lp đơn xin, cường độ chùm sáng đã
gim đi mt lượng là - di. Độ gim -di ca cường độ chùm sáng t l vi i và độ dày
dx, ta có:
- di ~ i, dx
Vy: - di = k.i.dx (16.3)
Hình 16.1
190
Trong đó k là mt h s t l, gi là h s hp th ca môi trường, k ph
thuc vào bn cht, mt độ môi trường, vào bước sóng ánh sáng.
Gii phương trình vi phân (16.3):
It = I0.e-kl (16.4)
Biu thc (4) chính là biu thc toán hc ca định lut Bugơ - Lambe.
Khi chuyn t cơ s t nhiên (e) sang cơ s thp phân (10) thì biu thc (4)
tr thành:
It = I0.10-k'l (16.5)
Trong đó k' gi là h s tt, k' = 0.43k.
Nếu x
0
I1
=
I10
thì k' = x
1, vy h s tt có giá tr bng nghch đảo b dày mà vi
nó cường độ ánh sáng yếu đi 10 ln.
Trong trường hp môi trường hp th ánh sáng là dung dch loãng nng độ
bng C, ta thy h s tt k' t l thun vi C.
k' = C.
ε
(16.6)
ε
h s tt ca dung dch. H s
ε
không ph thuc vào nng độ, ch ph
thuc vào bn cht ca cht tan, vào bước sóng (
λ
) ca ánh sáng chiếu vào dung dch.
Phi hp các biu thc (16.5) và (16.6) ta được phương trình biu din định
lut cơ bn ca s hp th ánh sáng, định lut Bugơ- Lambe- Bia:
It = I0.10 lC..
ε
(16.7)
Định lut này chng t h s hp th ca mt cht t l thun vi khi lượng
lp môi trường mà ánh sáng đi qua, tc là t l thun vi s phân t cht hp th
trên mt đơn v độ dài ca đường truyn sáng. Ý nghĩa vt lý ca định lut là kh
năng hp th ánh sáng ca mt phân t nào đó không ph thuc vào s có mt cu
các phân t khác xung quanh nó. Rõ ràng điu này ch đúng vi các dung dch
loãng. Khi nng độ dung dch tăng, khong cách gia các phân t gim, tương tác
gia các phân t không đáng k, ta thy có nhiu sai khác so vi định lut Bugơ -
Lambe - Bia. Ngoài ra, trong nhiu trường hp
ε
không ch ph thuc vào cht tan
mà còn ph thuc vào dung môi. Điu này chng t s tương tác gia các phân t
cht tan và các phân t dung môi cũng nh hưởng đến s hp th dung dch.
Vy điu kin để áp dng định lut hp th ánh sáng là:
191
- Chùm sáng phi đơn sc.
- Dung dch đo phi loãng (nm trong khong nng độ thich hp).
- Dung dch phi trong sut (tr chun độ đo quang).
- Cht th phi bn trong dung dch và bn dưới tác dng ca ánh sáng UV-VIS.
* Mt s đại lượng thông dng
- Độ truyn qua (T-Transmittance)
Độ truyn qua (hay còn gi là độ thu quang) đặc trưng cho độ trong sut (v
mt quang hc) ca dung dch, được định nghĩa:
T= -ε.C.l
t
0
I=10
I (16.8)
Thường T tính ra phn trăm (%). Mt cht cho T=1 (hay 100%), nghĩa là
hoàn toàn không hp th ánh sáng, người ta nói cht đó trong sut hoàn toàn.
- Độ hp th
Độ hp th (hay còn gi là mt độ quang D - Density, hoc độ tt E -
Extinction) đưc định nghĩa:
A(D,E) = lg lC
T..
1
ε
= (16.9)
Đối vi mt cht xác định (có
ε
xác định), thường đo trên mt loi cc đo (có
b dày thông thường l =1 cm) như vy độ hp th t l thun vi nng độ dung dch:
A = K.C (K=
ε
.l) (16.10)
Đây chính là cơ s lý thuyết ca phương pháp định lượng bng quang ph
hp th.
- H s hp th phn trăm (E cm1
%1 )
Theo công thc A =
ε
.C.l, nếu l = 1cm, C=1% thì
A =
ε
= E cm1
%1 ( thường viết tt là E11)
Vy E11 chính là độ hp th ca dung dch có nng độ 1%, dùng cc đo có b
dày 1 cm. Vi mt cht tan xác định, ti mt
λ
xác định, E11 là mt hng s.
- H s hp th phân t (
μ
ε
)
H s hp th phân t, hay còn gi là h s tt mol, là độ hp th ca dung
dch có nng độ 1 M/l, dùng cc đo có đọ dày 1cm.
192
Cũng như E11, vi mt cht xác định, trong nhng điu kin đo xác định (
λ
,
dung môi, nhit độ ....),
μ
ε
là mt hng s.
Gia E11
μ
ε
có mi liên h:
1
1
μ
E
ε=.M
10 (16.11)
đây M là phân t gam ca cht tan.
16.1.2. ng dng quang ph hp th phân t
Đa s các cht trong sut có h s hp th k (cũng có nghĩa là độ hp th A)
thay đổi theo bước sóng (
λ
). Nhng cht đó gi là các cht hp th lc la. Đường
cong biu din s ph thuc ca độ hp th (A) ca mt cht vào bước sóng ánh
sáng chiếu vào nó, gi là ph hp th ca cht đó.
(k,
ε
, A, D) = f(
λ
) (16.12)
Ph hp th ca mi cht được đặc trưng bi hình dng đường cong hp th,
s lượng, v trí và cường độ ca các cc đại.
Ngày nay phương pháp quang ph hp th phân t (bao gm ph t ngoi,
kh kiến, hng ngoi - UV, VIS, IR) đã tr thành mt phương pháp phân tích thông
dng trong các phòng thí nghim các cơ s nghiên cu, trường hc, trm kim
nghim, xí nghip sn xut dược phm…S dĩ như vy vì phương pháp này có
nhng ưu đim chính sau:
1. Độ chính xác (precision), độ lp li (reproducibility) ca phương pháp khá cao.
2. Sai s tương đối ca phương pháp (UV-VIS) nh, thường vào khong 0,5-1%.
3. Độ nhy cao ca phương pháp giúp có th phân tích được các dung dch
loãng c 10-4
μ
g/l (c cài chc
μ
g/ml) rt thích hp cho các phép phân tích vết
(phân tích độc cht)
4. Thi gian phân tích nhanh chóng, ch cn 5-10 phút có th cho biết ngay
kết qu.
5. K thut thao tác đơn gin, máy móc ngày càng hoàn thin, gon nh, trình
độ t động hoá, tin hc hoá cao.
Dưới đây ch gii thiu mt cách ngn gn mt s lĩnh vc áp dng ca ph
hp th phân t trong ngành Dược.
16.1.2.1. Phân tích định tính
193
Cơ s lý lun ca phương pháp phân tích quang ph hp th phân t là s
ph thuc gia ph ca mt cht vào cu trúc hoá hc ca nó (c th là cu trúc ca
lp v phân t, ca các mi liên kết, ca các nhóm chc và ca cu hình không gian
ca phân t…).Vì thế, nếu có hai cht được đo trong nhng điu kin hoàn toàn như
nhau mà cho ph (đặc bit là ph IR) hoàn toàn ging nhau thì có th xem hai cht
đó có cu trúc hoá hc như nhau.
Để phân tích ph, người ta da vào các ch tiêu:
- Bước sóng hp th cc đại:
λ
max (vi ph IR thường dùng đại lượng là s
sóng: 1
ν
= (cm-1). Ví d, ph ca dung dch vitamin B12 (cyanocobalamin) trong
nước có các
λ
max = 278; 361; 548 nm. Ph ca dung dch vitamin B2 (riboflavn)
trong nước có
λ
max = 223; 267; 375 và 444 nm.
- Da vào t s độ hp th ti các cc đại hoc ti cc đại vi cc tiu hp
th. Thí d, vi vitamin B12 ta có t s A278/A361 = 0.57; A548/A361 = 0.30.
Trong thc tế thường tiến hành so sánh ph ca cht kho sát vi ph ca
cht chun được đo trong nhng điu kin như nhau, hoc so sánh vi ph đã được
công b trong các tài liu nghiên cu (catalogue chuyên đề …). Hin nay vic dùng
ph hp th hng ngoi để phân tích có nhiu ưu vit hơn dùng ph t ngoi, kh
biến, vì ph IR cho lượng thông tin nhiu hơn (ph IR ca mt cht thường có vài
chc đỉnh hp th cc đại, trong khi ph UV và VIS thường ch có mt và
λ
max).
Phân tích cu trúc ca mt cht không th thiếu được phương pháp ph IR.
16.1.2.2. Phân tích định lượng
Định lượng là lĩnh vc ng dng ch yếu ca phương pháp ph UV và VIS.
Nhiu chuyên lun trong Dược đin đã dùng phương pháp này để định lượng các
hot cht.
Cơ s ca phương pháp là da vào công thc:
A =
ε
.C.l
Có nhiu k thut định lượng bng ph UV và VIS:
- Phương pháp đo trc tiếp
- Phương pháp so sánh.