77
Chương 5. DÒNG ĐIỆN VÀ SỰ SỐNG
Các ghi chép c xưa của người Ai Cp và hin nay, khoa học cũng xác nhận rng, trong t
nhiên tn ti mt s loài sinh vt kh năng phát ra đin. Mt s loài điện th sinh ra
các xung điện lên đến 600V, với dòng điện vào khoảng hàng trăm mA.
Dòng đin sinh vt t lâu đã đề tài hp dẫn đối vi các nhà khoa học. Năm 1786, Dr.
Louis De Galvanie đã phát hiện s tn ti chênh lệch đin thế gia tế bào sống và môi trường
bên ngoài. Tuy nhiên, các kết qu thc nghiệm sau đó vẫn ch đóng khung trong vic t
hiện tượng do những khó khăn trong quá trình nghiên cứu như sau:
Tc độ biến đổi tín hiu trên đối tượng nghiên cu thay đổi nhanh, các giá tr đo được
thường rt nh.
Đối tượng nghiên cu thường có kích thước nh (kích thước tế bào).
Phương pháp nghiên cứu phải đảm bảo không thay đổi trạng thái sinh của đối tượng
nghiên cứu.
Vi nhng thành tu v nghiên cu sng những năm 1940 1950 s phát trin
của các phương tiện ghi đo độ nhy cao, chính xác. Trong nhng thp niên gần đây, con
người đã vn dụng các phương pháp ghi đo hiện đại như đồng v phóng xạ, động hc phân t,
hiển vi điện tử,… để tìm ra bn cht của dòng điện sinh hc.
Hiện tượng điện sinh vt các k thuật liên quan là lĩnh vực của điện sinh hc. Các thông
s quá trình v điện sở ca nhng chc phn sinh ca t chc sng. Mt trong nhng
ni dung nghiên cu quan trọng đó điện thế. Các nghiên cứu đã chỉ ra rng, tính cht đặc
trưng ca tế bào động vt là gia chúng môi trường bên ngoài luôn luôn tn ti mt s chênh
lch đin thế.
N vậy, nghiên cu v đin sinh hc cn thiết phi nghiên cu v các loi đin thế sinh vt,
các k thuật ghi đo, xây dựng lý thuyết phù hp để gii thích s hình thành c loi đin thế và mi
quan h gia chúng. Tn cơ s đóng dng vào trong thc tế chẩn đoán điều tr.
Để hiu những chế của điện thế sinh vt cn hiu mt s hiệu điện thế bản liên
quan là cơ s ca s hình thành điện thế sinh vt.
MC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Nm vng bn cht ca các loại điện thế sinh vt bản, phương pháp ghi đo, điều
kin thí nghiệm và các giai đoạn xut hin.
Nm vng các lý thuyết gii thích s hình thành các loại điện thế sinh vt và mi quan
h gia chúng. Vn dng tính giá tr điện thế màng trong mt s điều kiện cho trước.
Trình bày được các thông s đặc trưng của quá trình kích thích thần kinh. Gii
thích các hiện tượng dn truyền xung động thn kinh
Nm vững ý nghĩa của các thông s đin trở, điện dn tế bào và mô. Giải thích chế
phân cc h thng sng và ng dng thc tin
Vn dng kiến thức đã học vào thc tế hc tp, nghiên cu.
78
5.1. CÁC LOẠI ĐIỆN THẾ CƠ BẢN
5.1.1. Điện thế điện cực (electrode)
Khi nhúng điện cực của kim loại vào dung dịch điện phân của nó thì trên bề mặt điện cực
xuất hiện lớp điện tích kép. Như vậy, giữa điện cực dung dịch điện phân hình thành một điện
thế gọi là điện thế điện cực.
Kho sát trường hp ph biến khi s dng đin cc bc (Ag) trong dung dch nitrat bc
(AgNO3). Gi μiđc thế hoá hc ion kim loi trong đin cc và μidd thế hhc ca ion trong
dung dịch. Ta xét các trường hp sau:
Nếu μiđc < μidd: Các ion bc (Ag+) chuyn dịch vào điện cực. Điện cc tích đin dương
và xung quanh smt lp ion NO3- bao bc to thành lp đin kép. Các ion Ag+ s chuyn
động theo hướng trên cho đến khi nào thiết lập đưc trng thái cân bằng điện hóa. Khi đó, hiu
đin thế hoá hc gia đin cc (đc) và dung dịch (dd) được xác định bng:
𝑍𝐹𝜓 =𝜇𝑖𝑑𝑑𝜇𝑖đ𝑐 (5.1)
trong đó Ψ là điện thế ca đin cc đối vi dung dch; Z là hoá tr ca các ion t do; F là Hng
s Faraday
Nếu μiđc > μidd: Ion Ag+ s ri khi thanh kim loi để đi vào dung dch, khi đó, đin cc
s tích đin âm và xung quanh có lp ion Ag+. Hin tượng chuyn dch ion ch dng li khi đạt
ti trng thái cân bng đin hoá.
Nếu μiđc = μidd: Trong trường hp này, s dch chuyn của ion ra vào đin cc cân
bằng, điện thế bng không.
Để tính hiu s điện thế điện hóa ca các dung dịch điện ly ta dùng phương trình Nernts
như sau:
𝑈𝑖=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛𝐶đ𝑐
𝐶𝑑𝑑 (5.2)
trong đó 𝑅 là hng s khí; 𝑇 là nhiệt độ tuyệt đối; 𝑈𝑖hiệu điện thế xut hin do s chênh lch
điện thế gia các ion to thành; 𝐶đ𝑐𝐶𝑑𝑑 lần lượt là nồng độ ion trong điện cc trong dung
dch
Đin thế nng đ
Đin thế nồng độ một trường hp riêng của đin thế điện cực. Khi nhúng hai điện cc
ca cùng mt kim loi vào hai dung dịch điện phân ca chúng vi nồng độ khác nhau (C1 ≠ C2).
Khi đạt trng thái cân bằng điện hóa, mỗi điện cc thiết lp mt giá tr điện thế nhất định như
phần trên chúng ta đã nghiên cứu. Và lúc này, giữa hai đin cực cũng xuất hin mt hiệu điện
thế được xác định bng công thc sau:
𝑈𝑐=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛𝐶đ𝑐
𝐶1𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛𝐶đ𝑐
𝐶2=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛𝐶2
𝐶1 (5.3)
Trong đó: 𝐶1𝐶2 lần lượt là nồng độ ion kim loi trong dung dch 1 và 2.
Đin thế oxy hóa kh
Là mt dng của điện thế điện cực, trong cơ thể thường xy ra mt lot phn ng oxi hóa
kh. Trong những điều kin nhất định, nhng phn ứng như thế th nhng ngun xut
79
hin thế điện đng. Nếu hai điện cc làm t kim loại trơ, như platin hoặc vàng, nhúng vào hai
dung dịch đều cha FeCl2 FeCl3, nồng độ ca mt trong các muối đó trong dung dch này
lớn hơn trong dung dịch khác. Gia những điện cực đó có dòng điện đi qua. Phn ng làm xut
hin suất điện động.
Nếu 𝐶𝐹𝑒3+ > 𝐶𝐹𝑒2+ thì phn ng Fe3+ + e- Fe2+ cn cht cho electron.
Nếu 𝐶𝐹𝑒2+ > 𝐶𝐹𝑒3+ thì phn ng Fe2+ - e- Fe3+ cn cht nhn electron.
Nếu ni hai mch ngoài s dòng điện chy t 21 điện cc 1 s âm, tha electron.
Hiệu điện thế U giữa hai điện cc trong mch oxi hóa kh:
𝑈=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛[𝐹𝑒3+]1
[𝐹𝑒2+]1𝑅𝑇
𝐹𝑍𝑙𝑛[𝐹𝑒3+]2
[𝐹𝑒2+]2
hay là:
𝑈=𝑅𝑇
𝑍𝐹(𝑙𝑛[𝐹𝑒3+]1
[𝐹𝑒2+]1𝑙𝑛[𝐹𝑒3+]2
[𝐹𝑒2+]2) (5.4)
Đin thế mỗi điện cc có th đặc trưng bằng biu thc:
𝑉=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛[𝐹𝑒3+]
[𝐹𝑒2+]+𝑉0 (5.5)
hay
𝑉=0,058𝑙𝑛[𝑂𝑥]
[𝐾ℎ]+𝑉0 (5.6)
vi V0 là điện thế điện cc điều kin tiêu chun.
5.1.2. Điện thế ion
Đin thế ion xut hin do s phân b không đồng đều của các ion âm và ion dương ở trên
mt ranh giới nào đó. Lớp điện kép hình thành không phi trên ranh gii giữa đin cc và dung
dch mà ngay trong dung dch.
Đin thế khuếch tán
Đặt mt màng phân cách gia hai dung dch điện ly nồng độ khác nhau các ion
độ linh động khác nhau. Thc nghim cho thy rng, mt phân cách xut hin hiệu điện thế.
Giá tr hiệu điện thế này được xác định bng công thc sau:
𝑈𝐾𝑇 =𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑢+𝑢
𝑢++𝑢𝑙𝑛𝐶2
𝐶1 (5.7)
𝐶
𝐹𝑒3+
> 𝐶
𝐹𝑒2+
𝐶
𝐹𝑒2+
> 𝐶
𝐹𝑒3+
1
Hình 5-1. Sơ đồ mô t thí nghim xác định điện thế
oxy hóa kh
80
trong đó 𝑢+𝑢 lần lượt là độ linh động của các ion dương và các ion âm
𝑈𝐾𝑇 là hiệu điện thế khuếch tán, hình thành nên do s khuếch tán ca tng loi ion với đ
linh động khác nhau. Khi độ linh động ca các cation anion bng nhau thì hiệu điện thế
khuếch tán bng không và khi có s phân b đồng đều tr li ca các ion thì hiệu điện thế này
cũng mất đi.
Đin thế màng và cân bng Gibbs - Donnan
Cân bng Gibbs - Donnan
Khi hai pha được phân cách vi nhau bi màngn thm có th cho dung môi và các ion
có kích thưc đi qua nhưngc ionch thước ln kng th đi qua. Khi đó, giữa hai pha
s phân b tr li các ion thiết lp nên trng ti cân bng gi n bng Gibbs Donnan.
Đin thế màng
Giá tr điện thế khuếch tán ph thuộc vào độ linh động ca các ion chuyn dch s chênh
lch nồng độ của các ion. Trong trường hp s dng màng bán thấm ngăn cách giữa hai pha thì
màng bán thm là yếu t tác đng lớn đến độ linh động và s chênh lch nồng độ gia các ion
trong các pha, do đó ảnh hưởng lên độ ln của điện thế khuếch tán. Nói cách khác, tùy theo tính
cht hóa học, kích thước siêu l và điện tích ca màng mà màng có th thm hoc không thm
đối vi các ion khác nhau, t đó làm xuất hiện điện thế màng.
Đin thế màng ph thuc vào:
Tính thm chn lc ca màng;
Kích thước, điện tích và độ linh động ca các ion trong h
Xét h gm hai phần, ngăn cách nhau bởi mt màng bán thm, phn I có dung dch KCl,
phn II dung dch mui protein ca Kali màng ch thấm đối vi ion K+ Cl-. Sau mt
thi gian, khi trng thái cân bằng động được thiết lp thì hai phía ca màng có s chênh lch
v nồng độ ca các ion và kh năng khuếch tán qua màng.
[𝐾+]1< [𝐾+]2
[𝐶𝑙]1> [𝐶𝑙]2
Do s chênh lch nồng độ này hai phía ca màng xut hin hiệu điện thế màng Um
Phần I
Phần II
Trạng thái đầu
Cl- K+
C1 C1
Màng
K+ R-
C2 C2
Trạng thái cuối
Cl- K+
C1-x C1-x
K+ Cl- R-
C2 + x x C2
Hình 5-2. S phân b ca các ion trong quá trình thiết lp trng thái
cân bng Gibbs - Donnan
81
𝑈𝑚=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛[𝐾+]1
[𝐾+]2=0,058𝑙𝑛[𝐾+]1
[𝐾+]2
Khi trng thái cân bằng Donnan được thiết lp thì [𝐾+]1
[𝐾+]2=[𝐶𝑙]2
[𝐶𝑙]1, nên:
𝑈𝑚=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛[𝐾+]1
[𝐾+]2=𝑅𝑇
𝑍𝐹𝑙𝑛[𝐶𝑙]2
[𝐶𝑙]1 (5.8)
5.2. CÁC LOẠI ĐIỆN THẾ SINH VẬT
T kết qu thc nghim ni tiếng của Dr. Louis De Galvanie đã chứng minh một đặc trưng
quan trng ca tế bào sống, đó là giữa chúng và môi trường bên ngoài luôn tn ti mt s chênh
lệch điện thế. Tùy theo nguyên nhân xut hin, phương pháp đo đạc điu kin thí nghim,
th phân chia ra thành nhiu loi đin thế khác nhau. Về bản đó là: đin thế ngh, đin thế
tn thương, đin thế hot động.
5.2.1. Điện thế tĩnh
Đin thế tĩnh hay còn gi là đin thế ngh, là đin thế đặc trưng cho trng thái sinh lý bình
thường ca đối tượng sinh vật. Điện thế tĩnh được phát hin bằng phương pháp ghi đo dưới đây.
Thí nghim
Phương pháp này sử dụng nguyên tắc hoạt động của máy ghi đo điện thế. Trong trường
hợp này sử dụng phương pháp ghi đo bằng vi điện cực
Thí nghim được tiến hành như sau:
Khi đặt hai đin cc trên b mt si thn kinh, kim đin kế đồng h đo dòng đin không
lch khi đim không. Chng t không có s chênh lch đin thế.
Khi đặt mt đin cc phía bên ngoài màng và mt vi đin cc cm xuyên qua màng, gia
hai đin cc này xut hin mt hiu đin thế.
Khi c hai vi đin cc xuyên qua màng thì kim đin kế vn ch giá tr không, gia hai đin
cc không có s chênh lch đin thế.
(a)
(b)
(c)
Hình 5-3. Ghi đo đin thế ngh
a) Đặt hai vi đin cc phía ngoài màng.
b) Đặt mt vi đin cc bên ngoài và mt vi đin cc xuyên qua màng.
c) Cm hai vi đin cc xuyên qua màng.