49
Chương 6
DÒNG ĐIN KHÔNG ĐỔI
6.1. NHNG KHÁI NIM M ĐẦU
6.1.1. Định nghĩa dòng đin
Trong môi trường dn đin các đin tích t do luôn luôn chuyn động hn
lon. Dưới tác dng ca đin trường ngoài các đin tích t do đó s chuyn động có
hướng: đin tích dương chuyn động cùng chiu đin trường, đi tích âm chuyn
động ngược chiu đin trường. Dòng các ht đin tích chuyn động có hướng
dưới tác dng ca đin trường gi là dòng đin.
Theo quy ước chiu ca dòng đin là chiu chuyn di ca các ht đin tích
dương hay là ngược chiu vi chiu chuyn động ca các ht đin tích âm.
6.1.2. Bn cht dòng đin trong các môi trường
Bn cht dòng đin trong các môi trường khác nhau cũng khác nhau (Hình 6.1).
Thc vy như ta đã biết trong kim loi các nguyên t liên kết cht ch vi
nhau to thành mng tinh th kim loi. Các ion dương ch dao động xung quanh nút
mng, dòng các đin t t do (electron t do) chuyn động hn lon trong không
gian gia các nút mng. Dưới tác dng ca đin trường chính các đin t t do này
chuyn động to ra dòng đin (Hình 6.1.a)
Trái li trong cht đin phân khi chưa có đin trường ngoài các phân t cht
đin phân do tương tác vi nhau đã t phân ly thành ion dương, ion âm. Dưới tác
dng ca đin trường các ion này chuyn động to ra dòng đin (Hình 6.1.b). Khi
lượng m ca cht được gii phóng ra đin cc bình đin phân được tính theo
công thc:
Hình 6.1
50
.It
n
A
.
F
1
m(g) = (6.1)
Trong đó F là mt hng s gi là s Farađây: F = 96500C/mol, A khi lượng
mol nguyên t ca cht thu được đin cc.
Đối vi cht khí trng thái bình thường các phân t khí hu như đều trng
thái trung hoà v đin. Tuy nhiên khi có kích thích bên ngoài các phân t khí có th
gii phóng đin t thành ion dương. Các đin t được gii phóng mt s trng thái t
do, mt s kết hp vi nguyên t trung hoà khác thành ion âm. Khi có đin trường
ngoài c ion dương, ion âm, đin t đều chuyn động to ra dòng đin (Hình 6.1.c).
Chân không vn không có ht mang đin. Nó ch dn được đin khi đưa
electron vào. Dòng đin trong chân không là dòng chuyn di có hướng ca các
electron bt ra t catt b nung nóng do tác dng ca đin trường. Đặc đim ca dòng
đin trong chân không là nó ch chy theo mt chiu nht định t anôt sang catôt.
Dòng đin trong bán dn là dòng dch chuyn có hướng ca các electron t
do và l trng dưới tác dng ca đin trường. Tu theo tp cht pha vào bán dn
tinh khiết mà bán dn thuc mt trong hai loi là bán dn loi n và bán dn loi p.
Dòng đin trong bán dn loi n ch yếu là dòng electron, còn trong bán dn loi p
ch yếu là dòng các l trng.
6.1.3. Tác dng ca dòng đin
Tuy có bn cht khác nhau nhưng dòng đin bao gi cũng có tác dng đặc
trưng ging nhau như tác dng nhit, tác dng t, tác dng sinh lý, tác dng cơ hc,
... Các tác dng này được ng dng nhiu trong y hc.
6.2. NHNG ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CA DÒNG ĐIN
6.2.1. Cường độ dòng đin
Xét mt đin tích S bt k nm trong môi
trường có dòng đin chy qua (Hình 6.2)
Cường độ dòng đin qua din tích S là đại
lượng có tr s bng đin lượng chuyn qua din tích
y trong mt đơn v thi gian.
Hình 6.2
51
dq
i= dt (6.2)
T đó suy ra đin lượng q đi qua din tích S trong thi gian t s là:
tt
00
q= dq= i.dt
∫∫ (6.3)
Nếu i có phương chiu độ ln không đổi theo thi gian thì dòng đin đó được
gi là dòng đin không đổi t (2) nếu i = I = hs. Ta có:
t
0
q= i.dt=I.t
(6.4)
Trong h SI đơn v cường độ dòng đin là Ampe (A), đơn v din tích q là
Culông (C).
Ngoài ra trong thc tế còn dùng:
Kilo Ampe: 1kA = 103 A
Mili Ampe: 1mA = 10-3 A
Micro Ampe: 1
μ
A = 10-6A
6.2.2. Véctơ mt độ dòng đin
Cường độ dòng đin ch đặc trưng cho độ mnh yếu ca dòng đin qua mt
din tích nào đó, chưa đặc trưng cho độ mnh yếu ca dòng đin ti tng đim trong
môi trường, ngoài ra cường độ dòng đin còn chưa cho ta biết phương, chiu các
dòng đin. Vì vy, ngoài cường độ dòng đin người ta còn dùng mt đại lượng vt
lý khác để đặc trưng cho dòng đin đó là vectơ mt độ dòng đin.
6.2.2.1. Định nghĩa
Véctơ mt độ dòng đin j
G ti mt đim
M trong môi trường có dòng đin là mt vectơ
có gc ti M, có phương chiu là phương chiu
ca đin tích dương chuyn động qua đim đó,
độ ln bng cường độ dòng đin qua mt đơn
v din tích đặt vuông góc vi phương chuyn động y. (Hình 6.3)
V độ ln ta có:
n
dI
j= dS (6.5)
T (4) ta suy ra cường độ dòng đin qua din tích vuông góc Sn là:
Hình 6.3
52
nn
n
SS
I= dI= j.d.S
∫∫ (6.6)
Nếu trên c mt Sn mà j = const .Ta có:
I=j.Sn
Để tính cường qua đin tích S bt k ta phi chia
din tích S đó thành nhng phn t dS. Sao cho trên dS,
j không đổi. Gi dSn là hình chiếu dS trên phương
vuông góc vi j
G; thì rõ ràng cường độ dòng đin qua
dSn cũng bng cường độ qua dS.
Ta có:
dI=j.dSn = j.dS.cosα
Vì: j.cosα = jn
jn là hình chiếu ca j
G trên pháp tuyến n
G ca dS. Nên dng dS
Gmt vectơ
có phương pháp tuyến n
G, có độ ln bng giá tr ca dS.
Theo toán hc ta có:
dI= j.dS
GG
I=
ss
dI= j.dS
∫∫
GG (6.7)
Trong h SI đơn v ca j
G là: A/m2
6.2.2.2. S liên h gia véctơ mt độ dòng đin và véctơ vn tc ca các đin tích
chuyn động
Nếu gi n0 là mt độ đin tích t do qđộ ln mi ht đin tích, vđộ
ln vn tc mi ht thì j, n0, q, v có mi liên h vi nhau.
Thc vy trong mt đơn v thi gian s ht đin tích đi qua dSn s là:
dn = n0.n
v.dS
Do đó cường độ dI qua dSn s là:
dI= 0n
n.v.dS q
0
n
dI
j = = n . q .v
dS
Ta có th biu din dưới dng tng quát như sau:
0
j = n .q.v
GG
(6.8)
D dàng nhn thy (7) đúng cho c ht mang đin tích dương và đin tích âm.
Hình 6.4
Hình 6.5
53
Tht vy: q > 0 jG cùng chiu v
G
q < 0 jG ngược chiu v
G