TRƯO
TRƯỜNG ĐẠI HC KIN TRÚC ĐÀ NNG
KHOA K THUT ĐÔ THQUN LÝ XÂY DNG
BÀI GING
MNG LƯỚI ĐIN
(Dành cho sinh viên ngành Quy hoch)
Biên son: Nguyn Mnh Hà
Đà Nng, tháng 03 năm 2015
Bài ging Mng lưới đin
Nguyn Mnh Hà - Trường Đại hc kiến trúc Đà Nng 1
CHƯƠNG 1: CƠ S K THUT ĐIN
1.1. Các thông s đặc trưng cho quá trình năng lượng ca mch đin
1.1.1. Dòng đin
- Là dòng chuyn dch có hưng ca các đin tích.
- Độ ln ca dòng đin được xác định t biu thc:
dq
i
dt
=
, trong đó dq lượng đin
tích chuyn dch qua mt tiết din ngang trong thi gian dt.
- Đơn v : Ampe, ký hiu A
Độ ln dòng đin đưc gi là cường độ dòng đin, đơn v là Ampe, ký hiu là A.
- Chiu dòng đin: Quy ước chiu dòng đin chiu chuyn dch ca các đin tích
dương. Trong y dn đin ch các đin tích âm (là electron) nên chiu dòng đin quy ước
s ngược vi chiu chuyn động ca electron.
- Để đo dòng đin ngưi ta dùng Ampe kế (còn gi là Ampe met) mc ni tiếp vi
mch đin cn đo. Trường hp dòng đin ln hơn 5A, người ta phi dùng thiết b biến đổi
dòng đin ln xung dòng đin nh (gi là biến dòng) trước khi đo bng Ampe kế.
1.1.2. Đin áp:
- Đin áp được định nghĩa là hiu đin thế gia 2 đim bt k ca mng đin.
- Độ ln ca đin áp U
AB
= ϕ
A
-ϕ
B
, trong đó ϕ
A
đin thế đim A so vi đất ϕ
B
đin thế đim B so vi đất.
Đo dòng đin 5A
A
I
Đo dòng đin ln hơn 5A
A
I
Thiết b biến
đổi dòng đin
Ampe kế
Biến dòng đin
Chiu chuyn động ca e
Chiu dòng đin quy ước
Bài ging Mng lưới đin
Nguyn Mnh Hà - Trường Đại hc kiến trúc Đà Nng 2
Nếu đo đin áp gia 2 đim trên cùng mt dây dn người ta còn gi đó đin áp rơi
hay đin áp tn tht.
- Đơn v đo đin áp là Vôn, ký hiu V, ngoài ra còn dùng đơn v kV
- Chiu đin áp: Quy ước t nơi có đin thế cao sang nơi có đin thế thp.
- Để đo đin áp người ta dùng Vôn kế (còn gi Vôn met) mc song song vi mch
đin cn đo. Trưng hp đin áp ln hơn 100V, người ta phi dùng thiết b biến đổi đin áp
ln xung đin áp nh (gi là biến đin áp) trước khi đo bng Vôn kế.
1.1.3. Công sut
Các thiết b đin khi hot động s tiêu th năng lưng đin để sinh công hu ích như cơ
năng trên trc quay ca động cơ, quang năng ca đèn đin, nhit năng trong bếp đin,...
Mt s thiết b đin (như qut, bơm nưc,... ) ngoài vic tiêu th công sut hu ích
còn tiêu th mt loi công sut sut đặc bit gi công sut phn kháng. Loi công sut y
ch np/phóng trên đường dây đin, v thc cht thiết b đin không tiêu th nên còn được
gi là công sut vô công. Như vy trong mng đin tn ti các loi công sut khác nhau gm:
- Công sut tác dng (ký hiu P ): công sut thiết b đin tiêu th t lưới đin để
chuyn thành công sut hu ích. Công sut hu íchth dng nhit (bếp đin), dng cơ
năng (qut, bơm nước,...). dng quang năng (đèn đin) và nhiu dng năng lượng khác.
Đơn v đo công sut tác dng là W, kW.
Đo đin áp 100V
V
R
Đo đin áp > 100V
V
I
Thiết b biến
đổi đin áp
I
Vôn kế
Biến đin áp 22000/100V
U
AB
A
B
A
B
U
AB
Đin áp gia các dây dn
Đin áp rơi
Bài ging Mng lưới đin
Nguyn Mnh Hà - Trường Đại hc kiến trúc Đà Nng 3
- Công sut phn kháng (ký hiu Q): công sut công thiết b đin nhn t lưới
đin để to ra t trường trong cun dây ca các thiết b đin.
Đơn v đo công sut phn kháng là VAR, kVAR.
- Công sut biu kiến (ký hiu S): Thc tế lung công sut chy trên đưng y ti đin
gm P Q, trong đó P công sut hu ích (người dùng phi tr tin) còn Q công sut
công (người dùng không phi tr tin). Công sut Q là công sut vô công nhưng nó li np và
phóng liên tc trên y dn đin nên khi tính toán mng đin, ngoài tr s P còn phi k đến
s nh hưởng ca Q thông qua mt thông s chung gm c P Q gi công sut biu kiến
(hoc gi tên khác là công sut toàn phn).
Trong k thut đin ngưi ta chng minh đưc rng công sut biu kiến tính bng công
thc
2 2
S P Q
= +
.
Đây công sut dùng để tính toán thiết kế mng đin, t khâu chn la y dn, xác
định dòng đin, tn tht đin áp,...
Đơn v đo công sut biu kiến là VA, kVA.
1.1.4. H s công sut cos
ϕ
:
Công thc tính công sut biu kiến
S P Q
= +
cho ta thy 3 đại lượng P, Q, S lp
thành mt tam giác vuông gi tam giác công sut vi cnh thng đứng đứng Q, cnh
nm ngang là P và cnh huyn là S, góc kp gia S P là ϕ tr s cosϕ đưc gi h s
công sut .
Lò vi sóng kiêm lò nướng
Đ
ng cơ đi
n
P
cơ
Dây qun trong động cơ đin
Các công sut P, Q cp cho động cơ
P
P Q
N
A
Bài ging Mng lưới đin
Nguyn Mnh Hà - Trường Đại hc kiến trúc Đà Nng 4
Do P là công sut hu ích không thay đổi đưc còn Q ng sut vô công, do đó nếu Q
thì nghĩa lượng công sut np/phóng trên y dn đin ít đi, dn đến dòng đin s
gim xung nên có th chn y dn và các thiết b bé hơn. Mà khi Q bé có nghĩa là cosϕ ln
nên có th nói cosϕ là mt ch s nói lên hiu qu s dng đin.
Thc tế người ta mong mun gim Q càng nh càng tt nhưng không th trit tiêu hoàn
toàn vì nhim v ca nó rt quan trng là to môi trường t hóa để truyn năng lượng t phn
đứng yên sang phn quay ca động cơ.
Căn c vào tam giác công sut ta có các biu thc:
= +
S P Q
Q = P.tgϕ
P = S.cosϕ
Q = S.sinϕ
Công sut tiêu th ca mi thiết b đin đưc đặc trưng bng mt tam giác công sut
(P,Q,S). Nếu n thiết b đin ni chung ti mt đim thì ti đim đó công sut tiêu th cũng
là mt tam giác công sut (P,Q,S) được tính như sau::
P = P
1
+ P
2
+…+ P
n
Q = Q
1
+ Q
2
+…+ Q
n
2 2
S P Q
= +
Q
tg
P
ϕ =
P
Q
S
ϕ
P
1
Q
1
S
1
ϕ
1
P
2
Q
2
S
2
ϕ
2
P
Q
S
ϕ
P, Q, S
P
1
,Q
1
,S
1
P
2
,Q
2
,S
2