intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Máy lái tự động PT500

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Máy lái tự động PT500" bao gồm các nội dung chính sau đây: giới thiệu chung về máy lái tự động; sơ đồ khối của máy lái tự động; chức năng của các núm nút; bật tắt máy lái tự động; khai thác sử dụng máy lái tự động; bảo quản máy lái tự động. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Máy lái tự động PT500

  1. 1. Giới thiệu chung. 2. Sơ đồ khối của máy lái. 3. Chức năng của các núm nút. 4. Bật tắt máy lái tự động. 5. Khai thác sử dụng. 6. Bảo quản.
  2. -Máy lái tự động điều khiển cơ cấu lái giữ tàu trên hướng đi. Có hai phương pháp điều khiển lái đơn và lái lặp. -PT500 là hệ thống lái tự động có thể dùng rộng rãi cho các loại tàu,và có thể lắp đặt với nhiều các cơ cấu lái và các động cơ đẩy. -hệ thống lái tự động PT500 là hệ thống có tính năng khai thác cao và đóng vai trò chủ chốt,có pham vi ứng dụng rộng rãi từ các tàu dầu đến các tàu chuyên chở loại nhỏ và các xuồng cao tốc.
  3. -Có hai chế độ lái lái truy theo và lái không truy theo,các hệ thống lái này thì hoàn toàn độc lập với nhau cho nên nếu hệ thống này bị sự cố thì hệ thống kia cũng không bị ảnh hưởng.Hệ thống lái tự động và hệ thống lái tay cũng độc lập với nhau.
  4. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY LÁI TỰ ĐỘNG
  5. 1.BẢNG ĐiỀU KHIỂN:bao gồm các thiết bị điều khiển sau: -thiết bị lái tự động -thiết bị báo hiệu -thiết bị lái tay -các nút điều chỉnh 2.HỘP CÔNG SUẤT NGUỒN 3.BỘ TRUYỀN TÍN HIỆU 4.ĐỘNG CƠ ĐẨY
  6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN được chia ra làm hai loại : lái truy theo (FU) và lái không truy theo (NFU). 1. Lái truy theo:đây là sự điều khiển trợ động điều khiển bánh lái cho tới khi góc điều khiển của máy lái bằng góc phản hồi từ cơ cấu lái. -Lái truy theo bao gồm 4 chế độ lái : a)Chế độ lái biển: đây là chế độ điều khiển kết nối với thiết bị INS như là hải đồ diện tử.
  7. b)Chế độ lái tự động: đây là chế độ tự động giữ hướng tàu trên một hướng sẵn có lấy trên la bàn con quay. c) Chế độ lái tay: là chế độ điều khiển hướng tàu bằng vô lăng lái. d)Chế độ điều khiển từ xa :đây là chế độ điều khiển hướng mũi tàu bằng thiết bị điều khiển từ xa. 2: chế độ lái truyền tín hiệu lái trực tiếp từ cần bẻ lái tới bộ điều khiển bánh lái không thông qua bộ khuyếch đại,bộ vi phân,bộ tích phân,bộ tỷ lệ.
  8. -Bánh lái được truyền động khi cần điều khiển của công tắc được di chuyển sang trái hoặc phải và dừng lại khi mà cần điều khiển nằm ở vị trí “0”.
  9. -ANNUNCIATOR UNIT _PHẦN TỬ BÁO HIỆU (PH614):ĐÂY LÀ THIẾT BỊ CHỈ BÁO KHAI THÁC CỦA MÁY LÁI TỰ ĐỘNG GỒM: - CÁC ĐÈN CHỈ BÁO KHAI THÁC - CÁC ĐÈN BÁO ĐỘNG: 1.BÁO ĐỘNG MẤT ĐIỆN 2.BÁO ĐỘNG BỘ TRUYỀN ĐỘNG BỊ HỎNG 3.BÁO ĐỘNG THIẾT BỊ LÁI TỰ ĐỘNG BỊ HỎNG 4.BÁO ĐỘNG KHẨN CẤP 5.BÁO ĐỘNG CÁC CẢNH BÁO 6.BÁO ĐỘNG LỆCH KHỎI HƯỚNG ĐI
  10. - STEERING REPEATER COMPASS _LA BÀN PHẢN ẢNH (MKR051):LÀ THIẾT BỊ HIỂN THỊ HƯỚNG MŨI TÀU GIÚP ÍCH CHO NGƯỜI THỦY THỦ TRONG VIỆC LÁI TÀU. -ĐỘ SÁNG CỦA MẶT LA BÀN CÓ THỂ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH BỞI NÚT DIMMER. - VERNIER CARD (36X): DU XÍCH CỦA LA BÀN. -DIMMER : ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG TỐI CỦA MẶT LA BÀN.
  11. - SWITCH UNIT (PH721) :ĐÂY LÀ NÚT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHẾ ĐỘ LÁI TỰ ĐỘNG ,BAO GỒM HAI CHẾ ĐỘ ADAP VÀ PID. - PID AUTO UNIT (PB345):TRONG BỘ NÀY BAO GỒM TOÀN BỘ NÚM ĐẶT CẦN THIẾT CHO LÁI TỰ ĐỘNG VỚI HOẠT ĐỘNG PID,VÀ NHỮNG DỮ LIỆU ĐƯA VÀO KHU VỰC HOẠT ĐỘNG TRONG BỘ LẶP LẠI.
  12. -MODE SWITCH (PH720): ĐÂY LÀ NÚT CHUYỂN ĐỔI CHẾ ĐỘ LÁI,BAO GỒM 4 CHẾ ĐỘ : 1. NAVI : CHẾ ĐỘ CHẠY BIỂN 2. AUTO: CHẾ ĐỘ LÁI TỰ ĐỘNG 3. HAND: CHẾ ĐỘ LÁI TAY 4. REMOTE : CHẾ ĐỘ ĐiỀU KHIỂN TỪ XA
  13. -DIMMER :CHỈNH ĐỘ SÁNG CHO TOÀN BỘ CÁC NÚT TRÊN BÀN ĐIỀU KHIỂN. - SWITCH UNIT (PH718): LÁI CẦN (LÁI KHÔNG TRUY THEO) -LÁI CẦN ĐƯỢC THIẾT LẬP KHI CÔNG TẮC HỆ THỐNG CHUYỂN SANG CHẾ ĐỘ NON FOLLOW UP. - BÁNH LÁI ĐƯỢC BẺ SANG TRÁI HAY PHẢI KHI CẦN LEVEL ĐƯỢC BẺ VÀ GIỮ SANG TRÁI HOẶC PHẢI.
  14. -SYSTEM SWITCH: CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG, BAO GỒM 4 NẤC CHUYỂN ĐỔI: 1.OFF: CHẾ ĐỘ NGỪNG KHAI THÁC. 2.FU_1: KHAI THÁC Ở HỆ THỐNG SỐ 1. 3.FU_2: KHAI THÁC Ở HỆ THỐNG SỐ 2. 4.NFU: KHAI THÁC Ở CHẾ ĐỘ LÁI KHÔNG TRUY THEO. -STEERING HANDLE : ĐÂY LÀ VÔ LĂNG LÁI DÙNG TRONG CHẾ ĐỘ LÁI TAY.
  15. -STEERING ANGLE INDICATOR :MẶT CHỈ BIỂU THỊ GÓC BẺ LÁI,GIỚI HẠN TỪ 350 TRÁI TỚI 350 PHẢI. - HAND STEERING UNIT : NÚT BiỂU THỊ HƯỚNG BẺ LÁI TRONG CHẾ ĐỘ LÁI TAY, CÓ HAI HƯỚNG BẺ LÁI LÀ BÊN TRÁI (PORT) VÀ BÊN PHẢI (STARBOARD).
  16. -DIAL STEERING UNIT (PB161) :ĐÂY LÀ BỘ PHẬN NHẬN TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN TỪ XA CỦA BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN TỪ XA TRONG CHẾ ĐỘ LÁI REMOTE STEERING. - ADAPTIVE AUTO UNIT (PB343):ĐÂY LÀ NÚM DÙNG TRONG CHẾ ĐỘ LÁI TỰ LÀ MỘT MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI ĐƯỢC LẬP BỞI MỘT DÃY CÁC CHI TIẾT KỸ THUẠT CỦA TÀU.
  17. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI BẬT TẮT MÁY LÁI TỰ ĐỘNG : • Xem xét tất cả các cầu chì và nguồn cung cấp của tàu. • Làm đồng bộ tất cả các la bàn phản ảnh với la bàn chính. • Quyết định sử dụng hệ thống khai thác số 1 hoặc số 2 thì phải báo cho buồng máy biết để chuẩn bị sẵn sàng cho hệ thống đó làm việc. • Bật công tắc nguồn (POWER SWITCH) của hộp nguồn sang vị trí ON.
  18. MÁY LÁI TỰ ĐỘNG PT 500 CÓ SÁU CHẾ ĐỘ KHAI THÁC SỬ DỤNG : 1.CHẾ ĐỘ CHẠY BIỂN(Route tracking steering). 2.LÁI TAY (Hand steering). 3.LÁI TỰ ĐỘNG ( Auto steering). 4.LÁI ĐIẾU KHIỂN TỪ XA (Remote steering). 5.LÁI KHÔNG TRUY THEO(Level, Non follow-up Level 6. LÁI SỰ CỐ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2