M I LIÊN QUAN GI A

EOSINOPHIL V I Ớ

KI M SOÁT HEN ­ COPD

ễ ThS.BS. Nguy n Th  Ý Nhi

ƯỜ

B NH VI N TR

NG

ĐHYD HUẾ

N I DUNG TRÌNH BÀY

01

ặ ấ Đ t v n đ

02

ố ượ

ươ

Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

03

ế

K t qu  và bàn lu n

04

ế

ế

ị K t lu n và ki n ngh

2019

GINA 2019

2025

400 triệu 300 triệu

Tỷ lệ mắc

Tử vong

BPTNMT Là 1 bệnh lý phổ biến

3 triệu 385 triệu

Tàn phế

Tử vong

BPTNMT WHO dự báo 2020

3th 5th

• Cần tìm kiếm các phương pháp tiếp cận mới

Chẩn đoán

Điều trị .

Kiểm soát hiệu quả

1

Vai trò của BCAT Hen và BPTNMT

• Trong hen và BMTNMT

Cơ chế viêm đường thở mạn tính Dần được làm rõ

GINA 2019, tăng BCAT đàm đáp ừng với ICS tốt hơn

Hội Hô hấp thành phố Hồ Chí Minh: 40% BPTNMT có tăng BCAT trong đàm Liên quan chặt chẽ giữa BCAT và đáp ứng với điều trị bằng ICS hoặc corticoid đường toàn thân

• Mục tiêu

Khảo sát sự biến đổi số lượng bạch cầu ái toan đàm và bạch cầu ái toan máu ở bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Mục tiêu 1 Mục tiêu 2

Tìm hiểu mối liên quan giữa số lượng bạch cầu ái toan đàm và bạch cầu ái toan máu với mức độ kiểm soát hen và phân tầng nguy cơ bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

01

04

02

03

Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện.

Thời gian: Từ tháng 8/2019 đến tháng 5/2020.

Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang không ngẫu nhiên.

Đối tượng: 70 bệnh nhân hen PQ 30 bệnh nhân BPTNMT, đang được quản lý tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế.

10

Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu

Tiêu chuẩn loại trừ Tiêu chuẩn chọn bệnh

ACO Mắc các bệnh lý khác gây hội chứng hạn chế

Không thỏa mãn điều kiện đo hô hấp kí

Toàn bộ bệnh nhân Hen theo GINA 2019 và theo GOLD BPTNMT 2019 Bệnh nhân vào viện vào đợt cấp, thoát đợt cấp mới tiến hành nghiên cứu

Đồng ý tham gia nghiên cứu. BN không thể lấy bệnh phẩm đếm BCAT, không hợp tác đo hô hấp kí

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

(-)

Bệnh nhân hen, BPTNMT đang quản lý tại BV trường ĐHYD Huế

Đồng ý tham gia nghiên

cứu

(+ )

Loại

Tiến hành nghiên cứu

Thăm khám lâm sàng

Đo hô hấp ký và làm test hồi phục phế quản

COPD

Hen

­ Ghi nhận biến số

nghiên cứu.

Không lấy đủ bệnh phẩm đàm và máu

­ Nhập và xử lý số liệu. ­ Viết luận văn.

Tiến hành lấy đàm và máu làm tiêu bản nghiên cứu

12

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

03

KẾT QUẢ

01

02

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU

03

SỰ BIẾN ĐỔI SỐ LƯỢNG BCAT ĐÀM VÀ MÁU Ở BỆNH NHÂN HEN VÀ BPTNMT

MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỐ LƯỢNG BCAT ĐÀM VÀ MÁU VỚI HEN VÀ BPTNMT

Phân bố giới tính của nhóm nghiên cứu

Jie Gao [18]: Nữ 17.5% Nam 82.5%

15

Jie Gao [19]: Nam 61.6% Nữ 39.4%

Phân bố giới tính và tuổi của nhóm nghiên cứu

Jie Gao [17]: 71.80 ± 8.50

Độ tuổi trung bình

16

Jie Gao [18]: 46.2 ± 16.45

Tình trạng dị ứng ở các nhóm bệnh nhân hen và BPTNMT

Johanna [34]: 51.7%

Hen

Cơ địa dị ứng

BPTNMT

Tình trạng hút thuốc lá

43%

57%

ể ồ

ở ệ

Bi u đ  3.3 .

Tình tr ng hút thu c l á

b nh nhân hen và BPTNMT

18

Đặc điểm BCAT đàm ở bệnh nhân hen phế quản

Số lượng BCAT trung bình (n/200) = 3.98 (1.99%)

Jie Gao [17]: 3.93%

Wenzel [45]: > 50% Nguyễn Minh Sang [6]: 50%.

BCATtrung bình = 0.74%

Ankan [9]: 2%

BCATtrung bình =  2.77%

19

Gibson [21]: > 2.5% Ankan [9]: 3%.

Đặc điểm BCAT máu ở bệnh nhân hen

Tỷ lệ trung bình

N %

(%) Gibson [20]: 3% Ortega [33]: 2.5%

David Price [37]: 16% ( điểm cắt 4%)

Tăng 24 34.3 2.25

BCAT

Không tăng 46 65.7 0.85

Số lượng tế bào trung bình

2.66

(n/200)

20

Tỉ lệ tế bào trung bình 1.33

Tương quan giữa BCAT đàm và BCAT máu ở bệnh nhân hen

Schleich [40]: BCAT máu > 3% tương ứng tỉ lệ với BCAT đàm > 3%.

21

Y = 0.794 + 0.269X

Đặc điểm BCAT đàm ở bệnh nhân BPTNMT

Tỷ lệ trung bình

N %

(%)

Tăng 9 30 2.22

BCAT

Không tăng 21 70 0.71

Jie Gao [17]: 1.5%

Số lượng tế bào trung bình

2.34

(n/200)

22

Tỉ lệ tế bào trung bình 1.17

Đặc điểm BCAT máu ở bệnh nhân BPTNMT

Tỷ lệ trung bình

N %

(%)

Tăng 7 23.3 2.25

BCAT

Không tăng 23 76.7 0.85

Số lượng tế bào trung bình

Vedel [44]: 1.15% 2.34

(n/200)

23

Tỉ lệ tế bào trung bình 1.17

Tương quan giữa BCAT đàm và BCAT máu ở bệnh nhân BPTNMT

24

Y = 0.983 + 0.167X

Mối liên quan giữa tình trạng dị ứng với sự biến đổi BCAT đàm ở hen

Nhóm có tăng BCAT

16.7%

83.3%

ở ệ

BCAT đàm

b nh nhân hen

Nhóm không tăng BCAT

10,9%

89.1%

25

Mối liên quan giữa tình trạng dị ứng với sự biến đổi BCAT máu ở hen

Nhóm có tăng BCAT

83.3% (20)

BCAT máu ở bệnh nhân hen

Nhóm không tăng BCAT

26

Liên quan giữa sự biến đổi BCAT đàm và mức độ kiểm soát hen

Bạch cầu ái toan đàm

Tổng p Mức Tăng Không tăng

kiểm soát

N % N % N %

Hoàn toàn 13 18.6 1 1.4 14 20 p <

Một phần 22 31.4 12 17.2 34 48.6 0,05

Không 8 11.4 14 20 22 31.4

27

Tổng 43 61.4 27 38.6 70 100

Liên quan giữa sự biến đổi BCAT máu và mức độ kiểm soát hen

Bạch cầu ái toan máu

Tổng p Mức Tăng Không tăng

kiểm soát

N % N % N %

Hoàn toàn 7 10 7 10 14 20

< 0,05

Một phần 15 21.4 19 27.2 34 48.6

Không 2 2.9 20 28.5 22 31.4

28

Tổng 24 34.3 46 65.7 70 100

Liên quan giữa tình trạng dị ứng với sự biến đổi BCAT đàm ở BPTNMT

Dị ứng

Tổng (n)

Có Không

p

N % N % N %

6 66.3 3 33.7 9 30 BCAT

Tăng Không

15 71.4 6 28.6 21 70

tăng > 0.05

29

Tổng (n) 21 70 9 30 30 100

Liên quan giữa tình trạng dị ứng với sự biến đổi BCAT máu ở BPTNMT

Dị ứng

Có Không Tổng (n) p

% N % % N N

6 20 1 3.3 7 23.3 BCAT

Tăng Không > 0.05

15 50 8 26.7 23 76.7

tăng

30

Tổng (n) 21 70 9 30 30 100

Liên quan giữa BCAT đàm với phân tầng nguy cơ BPTNMT

Bạch cầu ái toan đàm

Tổng p Phân Tăng

% Không tăng % % tầng

N N N nguy cơ

p > 0.05

31

A B C D Tổng 2 4 0 3 9 6 6 5 4 21 8 10 5 7 30 20 20 16.7 13.3 70 6.7 13.3 0 10 20 26.7 33.3 16.7 23.3 100

Liên quan giữa BCAT máu với phân tầng nguy cơ BPTNMT

Bạch cầu ái toan đàm

Tổng p Phân Tăng

% Không tăng % % tầng nguy

N N N cơ

> 0.05

32

A B C D Tổng 2 3 0 2 7 6 7 5 5 23 6.7 10 0 6.6 23.3 20 23.3 16.7 16.7 76.7 8 10 5 7 30 26.7 33.3 16.7 23.3 100

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

04

KẾT LUẬN

ự ế ệ ệ ả ố ổ ượ ứ ắ c th c hi n trên t ng s  70 b nh nhân hen ph  qu n

-. Đ  tu i trung bình:

ặ ớ ớ nam gi i

Qua nghiên c u c t ngang đ và 30 b nh nhân BPTNMT  ể 1. Đ c đi m chung ỷ ệ i tính: t -. Gi  l - Hen: 52.9% - BPTNMT: 86.7%,  ộ ổ - hen là 59.36(cid:0) 13.42  - BPTNMT là 69.93(cid:0) 13.42

KẾT LUẬN 2. Khảo sát sự biến đổi số lượng bạch cầu ái toan đàm và bạch cầu ái toan máu ở bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

b nh nhân hen

ợ ng h p tăng BCAT trong đàm (61.43%).

trung bình c a BCAT trong đàm 1.99%  ườ  trung bình c a BCAT trong máu 1.33% ậ ườ ế ng h p có ghi nh n tăng BCAT trong máu chi m 34.3%.

ữ ự ế ợ ố ạ ổ ớ Ở ệ ỉ ệ - T  l - 43 tr ỉ ệ - T  l - 24 tr - Không có m i liên quan gi a s  bi n đ i BCAT trong đàm hay trong máu v i tình tr ng

ớ ị ứ d   ng v i (p > 0.05)

ớ ố

ế ổ - Tuy nhiên có m i liên quan gi a s  bi n đ i BCAT trong đàm và BCAT trong máu v i  m c đ  ki m soát hen ph  qu n (p < 0.05).

- Có m i t

ữ ự ế ự ế ậ ổ ữ ự ế ả ứ ộ ừ ứ ộ ể ố ươ ng quan thu n m c đ  v a gi a s  bi n đ i BCAT trong đàm và s  bi n

ổ đ i BCAT trong máu (p < 0.05, r = 0.408).

KẾT LUẬN 2. Khảo sát sự biến đổi số lượng bạch cầu ái toan đàm và bạch cầu ái toan máu ở bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

b nh nhân BPTNMT

ủ ỉ ệ trung bình c a BCAT trong đàm 1.17%

ườ ợ ng h p tăng BCAT đàm (30.0%).

ỉ ệ ủ

ườ ợ

ng h p có tăng BCAT trong máu chi m (23.3%).  ữ ự ế ạ ố ổ ớ Ở ệ - T  l - 9 tr  trung bình c a BCAT trong máu 1.17% - T  l ế - 7 tr - Không có m i liên quan gi a s  bi n đ i BCAT trong đàm hay trong máu v i tình tr ng

- Ch a tìm th y có m i liên quan gi a s  bi n đ i BCAT trong đàm và BCAT trong máu

ị ứ d   ng (p > 0.05)  ư ấ ổ

ự ế ư ấ ự ế ữ ổ ng  quan  gi a  s   bi n  đ i  BCAT  trong  đàm  và  s   bi n  đ i

ữ ự ế ố ơ ớ ầ v i phân t ng nguy c  BPTNMT (p > 0.05).  ố ươ ổ - Ch a  tìm  th y  m i  t ở ệ  b nh nhân BPTNMT (p > 0.05). BCAT trong máu

KIẾN NGHỊ

ầ ườ ố ượ ớ ệ ệ ệ C n xét nghi m BCAT th ơ ng quy h n cho  đ i t ng b nh nhân hen, v i b nh

ả ẽ ệ ế ế ẩ ậ ậ ẩ ả ơ ị ph m đàm/d ch ph  qu n s  cho k t qu  đáng tin c y h n b nh ph m máu. Tuy v y

ế ụ ể ề ầ ượ ở ể ờ ứ cũng c n nhi u nghiên c u ti p t c  đ  đánh giá l ng BCAT các th i  đi m khác

nhau trong ngày.

ệ ử ụ ứ ủ ể ầ ẳ ớ ớ ơ ị C n nghiên c u quy mô l n h n đ  kh ng đ nh vai trò c a vi c s  d ng s m ICS

ữ ườ ợ trong nh ng tr ng h p BPTNMT có tăng BCAT.

Thank You