Bài giảng môn Thẩm định tín dụng - ĐH Kinh tế TP. HCM
lượt xem 171
download
Môn học thẩm định tín dụng gồm 6 chương sau đây. Chương 1: Tổng quan về thẩm định tín dụng, chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng, chương 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng, chương 4: Thẩm đỊnh phương án kinh doanh và dự án đầu tư, chương 5: Thẩm đỊnh tài sản bảo đảm, chương 6: Lập tờ trình thẩm định tín dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Thẩm định tín dụng - ĐH Kinh tế TP. HCM
- Trường đại học kinh tế TP.HCM Khoa ngân hàng Bài giảng Môn học thẩm định tín dụng
- • Chương 1: Tổng quan về thẩm đỊnh tín dụng • Chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng. • Chương 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng • Chương 4: Thẩm đỊnh phương án kinh doanh và dự án đầu tư • Chương 5: Thẩm đỊnh tài sản bảo đảm • Chương 6: Lập tờ trình thẩm định tín dụng
- Chương 1: Tổng quan về thẩm định tín dụng I. Tầm quan trọng của thẩm định tín dụng 1- Khái niệm. Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức thu thập và xử l{ thông tin thông qua việc sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, đánh giá khách hàng một cách toàn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng.
- 2- Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. – Đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư mà khách hàng lập và nộp cho NH – Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay – Giúp cho sự quyết định cho vay một cách chính xác, giảm bớt xác suất xẩy ra hai loại sai lầm là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay dự án tốt.
- II. Những nội dung chính yếu của thẩm định tín dụng 1. Thẩm định tư cách pháp l{ của khách hàng • Thẩm định các giấy tờ thể hiện tính pháp l{ của khách hàng như là: Giấy phép thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng k{ kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng k{ chữ k{ và con dấu của khách hàng , chứng minh nhân dân, hộ khẩu…. • Thẩm định các giấy tờ sẽ cho biết khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hay không?
- 2. Thẩm định mục đích vay vốn của khách hàng • Vay vốn để phục vụ cho những hoạt động của khách hàng không được trái với những quy định của pháp luật: kinh doanh đúng theo giấy phép kinh doanh , đúng ngành nghề, luật pháp không cấm… • Mục đích vay vốn phải phù hợp với những quy định hiện tại của NH : các danh mục sản phẩm mà NH đang được phép cấp tín dụng…
- 3. Thẩm định khả năng tài chính Đó là đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính như là: – Đánh giá qua các tỉ số tài chính – Đánh giá qua sơ đồ tài chính – Đánh giá sử dụng vốn và tài trợ vốn
- 4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư • Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh : Thị trường, doanh thu chi phí lợi nhuận, vốn đầu tư, nguồn tài trợ … • Đánh giá dự án đầu tư : Loại đầu tư, vốn đầu tư, dòng tiền của dự án, hiệu quả kinh tế của dự án ( NPV, IRR ) … • Mục đích là chỉ chọn lựa những phương án SXKD hoặc dự án đầu tư có hiệu quả và khả thi và sẽ loại phương án hoặc dự án đầu tư không hiệu quả.
- 5. Thẩm định khả năng trả nợ Nhằm đánh giá khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng. Khả năng trả nợ quan trọng nhất của khách hàng phải được căn cứ dựa vào: – Từ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh . – Từ hiệu quả của dự án đầu tư – Từ tài sản bảo đảm nợ vay
- 6. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là: Tài sản thế chấp, tài sản cầm cố, tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay, hoặc hình thức đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Giá trị đảm bảo phải thoả mãn : Có giá trị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo, có thể tạo ra tiền,có cơ sở pháp l{ để người cho vay có thể sử l{ tài sản đảm bảo.
- 7. Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng có thể giúp cho nhân viên tín dụng và lãnh đạo NH tiên liệu được phần nào khả năng thu hồi nợ và những rủi ro trước khi cho vay • Phân tích độ nhậy • Phân tích tình huống • Phân tích mô phỏng • Phân tích rủi ro
- III. Lập tờ trình thẩm định Trên cơ sở kết quả của những nội dung thẩm định thì nhân viên thẩm định phải lập tờ trình thẩm định. 1. Đánh giá khách hàng vay vốn: Giới thiệu khách hàng, năng lực pháp l{, mục đích vay, năng lực tài chính, phương án sản suất kinh doanh hoặc dự án đầu tư,tài sản đảm bảo, nhu cầu vay vốn 2. kết luận: – Đồng { cấp tín dụng cho khách hàng: Số tiền ,thời gian, lãi suất, hình thức trả nợ. – Từ chối : L{ do từ chối để trả lời cho khách hàng
- IV. Thẩm định tín dụng và quyết định cho vay – Thẩm định tín dụng do nhân viên tín dụng thực hiện trước khi quyết định cho vay – Quyết định cho vay là do lãnh đạo phụ trách tín dụng quyết định từ tờ trình của nhân viên tín dụng . Quyết định cho vay có thể lớn hoặc nhỏ tuz thuộc vào công tác thẩm định .
- V. Tổ chức thực hiện công tác thẩm định 1. Nguyên tắc. – Phân định rõ quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban và các cá nhân tham gia trong quy trình thẩm định – Phân quyền thẩm định và xác định mức thẩm quyền phán quyết tín dụng sẽ căn cứ vào quy mô, năng lực của từng chi nhánh/ phòng giao dịch – Chú trọng tư cách đạo đức của nhân viên thẩm định – Tuân thủ yêu cầu kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- 2. Cơ cấu tổ chức công tác thẩm định. – Mô hình phân tán: Công tác thẩm định và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phòng giao dịch trong khuôn khổ và thẩm quyền đã được cho phép. Vượt thẩm quyền sẽ chuyển lên cấp trên. – Mô hình tập trung: Công tác thẩm định và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phòng giao dịch. Đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ về một trung tâm ( hội sở ) và sẽ được tái thẩm định và sẽ được hội đồng tín dụng xem sét đối với những khỏan vay lớn
- – Cơ cấu tổ chức có thể bố trí như sau: • Phòng tín dụng/ thẩm định/ bộ phận thẩm định • Phòng phân tích tín dụng • Phòng quản l{ rủi ro tín dụng • Phòng phê duyệt cấp tín dụng: tổ chức tại hội sở hoặc sở giao dịch có thể tổ chức theo từng khu vực • Hội đồng tín dụng
- CÂU HỎI ÔN TẬP: 1. Tại sao phải thẩm định tín dụng trước khi cho vay? Mục tiêu của thẩm định tín dụng là gì? 2. Dựa vào mục tiêu của thẩm định tín dụng, hãy trình bầy những khía cạnh hay những nội dung mà công tác thẩm định tín dụng cần quan tâm 3. Vai trò của thông tin quan trọng thế nào đối với công tác thẩm định tín dụng? Làm thế nào có đủ thông tin một cách chính xác và kịp thời để thẩm định tín dụng 4. Trình bầy sơ lược các bước của quy trình thẩm định tín dụng. Trong các bước đó bước nào là quan trọng nhất? Tại sao ? 5. Công tác thẩm định tín dụng có quan hệ như thế nào với quyết định cho vay? Phân tích chi tiết thêm về mối quan hệ đó
- Chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng Mục tiêu. – Cung cấp cho người đọc kiến thức cơ bản về điều kiện pháp lý của từng nhóm khách hàng cụ thể – Gợi ý cho người đọc những tài liệu cần thiết cho việc thẩm định điều kiện pháp lý của từng nhóm khách hàng – Xây dựng những tiêu chí và những yêu cầu cụ thể cho công tác thẩm định năng lực pháp lý của KH – Cung cấp cơ sở phân tích năng lực pháp lý KH theo quy định của pháp luật Việt Nam
- 1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng 1.1 Khái niệm Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng là việc thu thập, phân tích những thông tin liên quan đến điều kiện pháp lý của khách hàng để làm cơ sở ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng
- 1.2 Ý nghĩa – Giúp cho NH chọn lọc được khách hàng đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự để cấp tín dụng cho khác hàng – Giúp cho cập nhật kịp thời những thay đổi về điều kiện pháp lý của khách hàng, góp phần hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch với khách hàng – Là cơ sở để phân nhóm khách hàng trong chiến lược mở rộng khách hàng và xác định khách hàng mục tiêu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Thẩm định Tín dụng
26 p | 1803 | 840
-
Các tiêu chuẩn thẩm định đầu tư
0 p | 186 | 38
-
Bài giảng môn Kế toán tài chính 2
180 p | 168 | 31
-
Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính: Bài 1 - TS. Trần Thị Thanh Tú
36 p | 340 | 20
-
Bài giảng Kế toán chi phí - ThS. Đặng Nguyễn Ngân Hà
95 p | 103 | 14
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ tài sản cố định trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
18 p | 108 | 11
-
Bài giảng môn Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Dương Nguyễn Thanh Tâm (ĐH Ngân Hàng TP. HCM)
32 p | 129 | 9
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương mở đầu - Nguyễn Thị Oanh
6 p | 98 | 9
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
10 p | 127 | 6
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Giới thiệu môn học Tài chính doanh nghiệp - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
2 p | 78 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Giới thiệu môn học Kế toán tài chính - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
2 p | 46 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán (2013): Chương giới thiệu môn học - PGS.TS Vũ Hữu Đức
16 p | 101 | 5
-
Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính: Giới thiệu môn học - ThS. Nguyễn Phúc Khoa
18 p | 64 | 4
-
Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 0
8 p | 14 | 4
-
Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 1: Tổng quan về kế toán
21 p | 20 | 4
-
Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 1: Tổng quan kế toán
49 p | 12 | 4
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính: Chương 4 - Nguyễn Thị Ngọc Bích
10 p | 86 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn