intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Giới thiệu môn học - Th.S Vũ Quốc Thông

Chia sẻ: Codon_08 Codon_08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

138
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Giới thiệu môn học của Th.S Vũ Quốc Thông với mục tiêu trang bị những kiến thức tổng quát về kế toán, nắm được đối tượng nghiên cứu của kế toán; nắm được các phương pháp của kế toán dùng;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Giới thiệu môn học - Th.S Vũ Quốc Thông

  1. * Nguyên Lý Kế Toán Giới Thiệu Môn Học GV. ThS Vũ Quốc Thông Kế toán là công cụ kiểm soát và tổng kết quá trình sản xuất trên ý niệm, càng trở nên cần thiết chừng nào mà quá trình sản xuất càng phát triển Karl Heinrich Marx (Đức, 1818-1883) Triết gia phương Tây 2
  2. Mục tiêu môn học Trang bị những kiến thức tổng quát về kế toán, tạo nền tảng để sinh viên có thể nghiên cứu kế toán sâu hơn Thứ nhất, nắm được đối tượng nghiên cứu của kế toán Thứ hai, nắm được các phương pháp của kế toán dùng để thực hiện chức năng phản ánh và giám sát tài sản Thứ ba, vận dụng được các phương pháp kế toán để ghi chép được những nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong một doanh nghiệp Thứ tư, nắm được quy trình kế toán cơ bản từ khi phát sinh nghiệp vụ cho đến lập báo cáo tài chính 3 Nội dung môn học Tổng quan về kế toán (Chương 01) Báo cáo tài chính (Chương 02) Tài khoản và ghi sổ kép (Chương 03) Chứng từ kế toán và kiểm kê (Chương 04) Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu (Chương 05) Sổ kế toán và các hình thức kế toán (Chương 06) Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp (Chương 07) 4
  3. Tài liệu và đánh giá môn học Tài liệu Slide bài giảng và bài tập do GV cung cấp Sách giáo trình NLKT (trường đại học Kinh Tế TP. HCM) Các bài báo, tài liệu tham khảo về NLKT Đánh giá Kiểm tra giữa kì 30% (tính toán và chọn đáp án trắc nghiệm) … Kiểm tra cuối kì 70% (trắc nghiệm và bài tập ngắn) Lập nhóm: làm bài tập, thuyết trình (cộng điểm giữa kì) 5 Nguyên Lý Kế Toán Chương 01 Tổng Quan Về Kế Toán Vũ Quốc Thông
  4. Mục tiêu Sau khi học xong chương này, người học có thể:  Mô tả một cách tổng quan về kế toán và nghề nghiệp  Hiểu được vai trò của kế toán trong doanh nghiệp, trong đó chú trọng tìm hiểu đối tượng nghiên cứu của kế toán 7 Nội dung Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán Mô tả bản chất của kế toán Phân loại kế toán Những nguyên tắc kế toán cơ bản Đối tượng kế toán Giới thiệu các phương pháp kế toán 8
  5. Nguyên lý kế toán Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán 9 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán Trong giai đoạn đầu mới hình thành, công việc (gọi là kế toán) chỉ mô phỏng, ghi chép một cách thụ động. Sự phát triển, phức tạp hóa của các hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với sự ra đời của chữ viết, toán học, đặc biệt là sự xuất hiện của tiền tệ vào giữa thế kỉ XIII => Hạch toán kế toán phát triển… những bước quan trọng nhất từ 1494, hai năm sau khi Columbus khám phá ra châu Mỹ… 10
  6. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán Người viết quyển Summa (1494), mô tả kế toán kép một cách rõ rệt, mà cho đến nay các nguyên tắc cơ bản của nó vẫn được áp dụng ? Fra Luca Paciolo, nhà tu dòng Francis sinh năm 1445, tại một thị trấn nhỏ Bongo San SepolChio, trên sông Tiboc Sau khi kỹ thuật kế toán kép ra đời và được áp dụng rộng rãi, hạch toán kế toán tiếp tục được phát triển… xuất phát từ các yếu tố khách quan, từ yêu cầu quản lý, phát triển sản xuất … và đó là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. 11 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán Câu hỏi: - Hình dung về sự phát triển của các phương thức sản xuất trong tổ chức kinh tế từ đơn giản đến phức tạp. - Thảo luận “Sự ra đời và phát triển của hạch toán kế toán gắn liền với sự phát triển của các phương thức sản xuất.” 12
  7. Nguyên lý kế toán Bản chất của kế toán 13 Một số định nghĩa về kế toán Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) đã có định nghĩa cơ bản về kế toán như sau: “Kế toán là một nghệ thuật của việc ghi chép, phân loại và tổng hợp bằng phương pháp riêng; ghi bằng tiền các nghiệp vụ, sự kiện có tính chất tài chính và giải thích kết quả của nó.” Năm 1970, Viện Kế Toán Công Chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã thay đổi định nghĩa về kế toán: “Kế toán là một hệ thống thông tin nhằm đo lường, xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.” Theo luật Kế Toán Việt Nam (2003), “Kế toán là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.” 14
  8. Chức năng của kế toán Chức năng thông tin => là cơ sở cho việc ra quyết định kinh tế Chức năng kiểm tra, giám sát => đánh giá tình hình và KQHĐKD của đơn vị 15 Hệ thống thông tin kế toán _ Hệ thống thông tin kế toán _ Dữ liệu bao gồm các sự kiện dưới dạng con số, chữ viết, giao dịch… chưa được xử lý dưới một hình thức phù hợp để sử dụng. Trong một tổ chức, các dữ liệu thường có khối lượng rất lớn và rất đa dạng. Ví dụ ? Thông tin là dữ liệu đã qua xử lý theo một cách nào đó để người nhận có thể sử dụng. Quá trình xử lý dữ liệu thường bao gồm việc phân loại, tổng hợp, tính toán và trình bày nhằm hình thành các thông tin thuận tiện cho việc sử dụng. Ví dụ ? 16
  9. Nhiệm vụ của kế toán Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo luật, chuẩn mực, chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ phải thu, phải nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; hỗ trợ phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán, tài chính. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, hỗ trợ đề xuất ra quyết định, các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 17 * Yêu cầu đối với thông tin kế toán Trung thực Khách quan Đầy đủ Kịp thời Rõ ràng, dễ hiểu So sánh được => Đảm bảo thông tin mà kế toán cung cấp là trung thực, đáng tin cậy, hữu ích cho việc ra quyết định 18
  10. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán Kế toán cung cấp thông tin cho những ai? Chủ doanh nghiệp Nhà quản lý doanh nghiệp Các cổ đông, các nhà đầu tư Các chủ nợ: ngân hàng, nhà cung cấp Nhà nước: cơ quan thuế 19 Phân loại kế toán Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin  Kế toán tài chính: chủ yếu nhằm cung cấp thông tin cho người bên ngoài: cơ quan nhà nước, nhà đầu tư, ngân hàng… thông qua các báo cáo tài chính  Kế toán quản trị: nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý thông qua các báo cáo nội bộ  Kế toán thuế: theo dõi và bóc tách số liệu kế toán để lập các báo cáo thuế phải nộp cho Nhà Nước  Kiểm toán: nhằm nâng cao độ tin cậy của các thông tin tài chính phục vụ cho việc ra quyết định của những người bên ngoài đơn vị (nhà đầu tư, ngân hàng …) 20
  11. Phân loại kế toán Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin Những khác biệt chủ yếu giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính 21 Hãy cho biết từng công việc sau đây thuộc về lĩnh vực nào của kế toán ? Phân loại kế toán kế toán tài chính hoặc kế toán quản trị Công việc Lĩnh vực 1. Theo dõi chi phí từng sản phẩm và so sánh với định mức để tìm hiểu nguyên nhân 2. Kiểm kê hàng tồn kho vào thời điểm khóa sổ để lập báo cáo tài chính 3. Tham gia việc xây dựng giá bán sản phẩm mới. 4. Xác định các khoản chi phí không được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Lập các dự toán về kết quả hoạt động kinh doanh, cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ 6. Theo dõi tình hình chi phí của từng phân xưởng, phòng ban để đánh giá hiệu quả hoạt động 7. Lập báo cáo tài chính cuối năm cung cấp cho các cổ đông của công ty 8. Gửi thư xác nhận công nợ và số dư tiền gửi ngân hàng để xác định các số liệu của đơn vị có chính xác không 9. Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng trong kỳ 22
  12. Phân loại kế toán Căn cứ vào mức độ phản ảnh thông tin  Kế toán tổng hợp: Phản ảnh các đối tượng kế toán, dưới dạng tổng quát, chỉ thể hiện dưới hình thức tiền tệ  Kế toán chi tiết: chi tiết hóa thông tin về các đối tượng kế toán đã được phản ảnh ở kế toán tổng hợp, không chỉ sử dụng thước đo tiền tệ mà còn sử dụng thước đo hiện vật Căn cứ vào thời điểm kế toán ghi nhận NVKT phát sinh  Kế toán trên cơ sở tiền: NVKT phát sinh được ghi nhận khi đã thực thu hoặc thực chi tiền  Kế toán trên cơ sở dồn tích: Mọi NVKT phát sinh được ghi vào sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền 23 Nguyên lý kế toán Những nguyên tắc kế toán cơ bản 24
  13. * Những nguyên tắc kế toán cơ bản Khi nào ghi nhận?  Cơ sở dồn tích  Phù hợp doanh thu và chi phí  Trọng yếu Ghi với số tiền nào?  Giá gốc  Thận trọng Trình bày như thế nào?  Nhất quán và trên cơ sở Doanh Nghiệp phải hoạt động liên tục 25 Nguyên lý kế toán Đối tượng kế toán 26
  14. Đối tượng của kế toán Kế toán thu thập và ghi chép những gì? Đối tượng kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị Tài sản Các nguồn lực kinh tế: - Có giá trị xác định được - Do DN làm chủ sở hữu hay đang kiểm soát - Tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai 27 Đối tượng của kế toán Kế toán nhìn vốn kinh doanh theo hai cách: Hình thái biểu hiện: gồm những thứ gì? Phân bổ như thế nào? Ví dụ: tiền, vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị, nhà xưởng… => TÀI SẢN Nguồn hình thành: từ đâu mà có? Việc sử dụng như thế nào? Ví dụ: nợ phải trả, vốn chủ sở hữu… =>NGUỒN VỐN 28
  15. Đối tượng của kế toán Kết cấu Phân loại tài sản: Nguồn hình thành TÀI SẢN NGUỒN VỐN 29 Đối tượng của kế toán Mối quan hệ TS – NV: 02 mặt của cùng một đối tượng là tài sản của đơn vị Tài sản Tài sản Nguồn vốn Về chất Biểu thị cái Biểu thị mặt trừu tượng, đang tồn tại, đang có Nguồn hình thành Về lượng TS = NV TS = Nợ PT + VCSH 30
  16. Đối tượng của kế toán Câu hỏi: Chứng minh Sự vận động của Tài sản? Ví dụ 1: BaiTapNLKT01A_ThongVu.pdf 31 Nguyên lý kế toán Giới thiệu các phương pháp kế toán 32
  17. Các phương pháp kế toán kế toán Kế toán, nhìn từ theo hướng quy trình … Nghieäp vuï Chöùng Soå kinh teá Baù Baùoocaù caùoo phaùt sinh töø Saùch Lập chứng từ và kiểm kê Đánh giá và tính giá thành Tài khoản và ghi sổ kép Tổng hợp và cân đối 33 Các phương pháp kế toán kế toán PP Tổng hợp và cân đối: phương pháp khái quát tình trạng tài chính, tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kì nhất định thông qua hệ thống BCTC tổng hợp: Bảng cân đối kế toán Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh BCTC 34
  18. Các phương pháp kế toán kế toán PP Tài khoản và ghi sổ kép Tài khoản: phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp Ghi sổ kép: phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế (NVKT) phát sinh vào các tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của chúng 35 Các phương pháp kế toán kế toán PP đánh giá và tính giá thành Đánh giá: biểu hiện bằng giá trị tất cả tài sản của doanh nghiệp theo cùng một thước đo là tiền tệ để có thể tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết trong doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế Tính giá thành: tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất theo từng đối tượng và tính giá thành theo các khoản mục đã quy định cho từng loại sản phẩm hay công việc đã hoàn thành 36
  19. Các phương pháp kế toán kế toán PP lập chứng từ và kiểm kê Lập chứng từ: phản ảnh các NVKT phát sinh và hoàn thành vào các tờ chứng từ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh của các NVKT Kiểm kê: xác định số lượng, chất lượng hiện có của tài sản nhằm phát hiện các khoản chênh lệch giữa số thực tế với số trên sổ sách kế toán để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm xác định trách nhiệm của người quản lý và sử dụng tài sản đó 37 Một số khái niệm kế toán Đơn vị kế toán: Đây là khái niệm căn bản trong kế toán vì nó định ra ranh giới của tổ chức mà nó kế toán. Mỗi đơn vị kế toán là một đơn vị kinh tế độc lập => kế toán sẽ ghi nhận NVKT phát sinh giữa đơn vị với cá nhân và đơn vị khác có liên quan. Thước đo tiền tệ: Đồn tiền ($) được xem như một đơn vị đo lường cố định => đảm bảo thông tin kế toán có thể tổng hợp và so sánh được. Kì kế toán: là khoản thời gian để kế toán thực hiện một chu trình kế toán bao gồm: Mở Sổ-Ghi Sổ- Khóa Sổ-Lập BCTC. Mỗi chu kì kế toán phải ngắn hơn thời gian tồn tại của một tổ chức, 12 tháng – niên độ kế toán. 38
  20. Thảo Luận & Phần Thực Hành Bài tập: - BaiTapNLKT01A_ThongVu.pdf - BaiTapNLKT01B_ThongVu.pdf Tham khảo: - HistoryofAccounting.pdf 39
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0