Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 6: Đầu tư quốc tế
lượt xem 27
download
Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Để nắm rõ hơn mời các bạn tham khảo bài giảng sau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 6: Đầu tư quốc tế
- Chương 6 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
- I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm l Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. l Đầu tư quốc tế là một hình thức của QHKTQT trong đó diễn ra việc di chuyển các phương tiện đầu tư giữa các chủ thể của QHKTQT trên phạm vi thế giới để tiến hành các hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác nhằm mục đích thu lợi nhuận hoặc đạt được những mục tiêu kinh tế xã hộị khác.
- Chủ thể của đầu tư quốc tế l là Nhà đầu tư l Cũng giống như chủ thể trong quan hệ kinh tế quốc tế nói chung q Các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế: q Chính phủ của các quốc gia q Tư nhân: là các công ty, các hãng; chiếm khối lượng nhiều nhất và tỷ trọng cao nhất.
- Phương tiện đầu tư (Vốn) l Tiền: tiền có thể là ngoại tệ mạnh, bản tệ, v.v tùy theo quy định của từng nước nhận đầu t ư l Tài sản hữu hình: các tư liệu sản xuất, nhà xưởng, hàng hóa, công trình xây dựng khác.. l Tài sản vô hình: bao gồm sức lao động, công nghệ, bí quyết công nghệ, bằng phát minh, nhãn hiệu, biểu tượng, uy tín hàng hóa, v.v… l Ngoài ra, còn có các phương tiện đầu tư đặc biệt khác như cổ phiếu, vàng bạc, đá quý...
- Mục đích của đầu tư quốc tế l Sinh lợi. Lợi ích mà hoạt động đầu tư đem lại cho các chủ đầu tư, thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. l Dưới góc độ của toàn bộ nền kinh tế, lợi ích mà hoạt động đầu tư đem lại được thể hiện thông qua lợi ích kinh tế xã hội, với các chỉ tiêu khác nhau: l tạo giá trị gia tăng cho nền kinh tế, l tạo việc làm
- 2. Nguyên nhân hình thành và phát triển l Thứ nhất, đó chính là trình độ phát triển không đồng đều của lực lượng sản xuất và phân bố không đồng đều giữa các yếu tố sản xuất của sản xuất xã hội giữa các quốc gia. l - Thứ hai, quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ, tạo nên môi trường thuận lợi cho sự di chuyển các nguồn lực, trong đó có đầu tư, giữa các
- l - Thứ ba, sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật cũng là động lực quan trọng thúc đẩy dịch chuyển đầu tư quốc tế. Điều này thể hiện trên hai phương diện sau: q + Yêu cầu đầu tư ngày càng lớn đòi hỏi phải có sự hợp tác giữa các quốc gia, như trong các lĩnh vực viễn thông, năng lượng, hàng không, v..v q + Vòng đời công nghệ ngày càng ngắn, dẫn đến nhu cầu đầu tư và chuyển giao công nghệ ra
- l - Thứ tư, đầu tư quốc tế là một phương thức hữu hiệu để vượt qua hàng rào bảo hộ ngày càng tinh vi chặt chẽ của các nước, xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, bành trướng sức mạnh của các tập đoàn xuyên quốc gia. l - Thứ năm, đầu tư quốc tế là một hình thức quan trọng nhằm nâng cao uy tín quốc tế và thực hiện các mục đích chính
- II. CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ l Hai cách phân loại
- l 1. Căn cứ vào chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư l 1.1. Đầu tư của Nhà nước: Là một hình thức của đầu tư quốc tế trong đó chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư là chính phủ của các nước. l Nguồn vốn đầu tư được thực hiện chủ yếu thông qua hình thức ODA
- l 1.2. Đầu tư của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế: Là một hình thức của đầu tư quốc tế trong đó nguồn vốn đầu tư là của các tổ chức kinh tế tài chính quốc tế như: WB, ADB, IMF, OECD, OPEC...
- l 1.3. Đầu tư tư nhân : Là một hình thức của đầu tư quốc tế trong đó nguồn vốn đầu tư là của các công ty, các tập đoàn thuộc chủ sở hữu tư nhân. l Đầu tư tư nhân được thực hiện thông qua hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
- l 2. Căn cứ vào quyền điều hành quản lý đối tượng đầu tư l 2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) l 2.2. Đầu tư gián tiếp l 2.3. Đầu tư dưới dạng cho vay – tín dụng quốc tế:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) l Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn đủ lớn vào dự án đầu tư cho phép họ giành quyền quản lý hoặc trực tiếp tham gia quản lý dự án đầu tư.
- Đặc điểm của FDI l + Chủ đầu tư giành quyền kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp đầu tư. l + Quyền điều hành, quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào mức góp vốn của các bên trong tổng số vốn pháp định. l + Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các hình thức của FDI Hai cách thức chủ yếu mà các công ty tiến hành đầu tư quốc tế, đó là l đầu tư mới (GI) và l mua lại và sáp nhập (M&A).
- l Đầu tư mới (Greenfield Investment): là việc nhà đầu tư tiến hành xây dựng các cơ sở kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài. l Đây là hình thức đầu tư truyền thống, những năm 90 mỗi năm dao động ở mức 200 - 300 tỷ USD
- l Mua lại và sáp nhập (M&A: Merger and Acquisition): là hình thức đầu tư dưới dạng nhà đầu tư tiến hành mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp hiện có ở nước ngoài vào cơ sở kinh doanh của mình, hoặc mua cổ phiếu để tham gia điều hành doanh nghiệp đó. l M&A có thể thấy trong các lĩnh vực như sản xuất ô tô, và đặc biệt là dịch vụ: tài chính ngân hàng, viễn thông, vận tải, v.v..
- Các hình thức của sáp nhập l Sáp nhập theo chiều ngang: là hình thức sáp nhập diễn ra giữa các công ty trong cùng một ngành kinh doanh. l Sáp nhập theo chiều dọc: là hình thức sáp nhập của các công ty khác nhau trong cùng một dây chuyền sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. l Sáp nhập conglomerate: là hình thức sáp nhập giữa các công ty kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau.
- Đầu tư gián tiếp l Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư quốc tế trong đó các chủ đầu tư nước ngoài đầu tư vốn nhưng không tham gia trực tiếp vào việc điều hành quản lý đối tượng đầu tư. l Nhà đầu tư thu lợi nhuận thông qua thu nhập của cổ phiếu, chứng khoán hoặc lãi suất của số tiền cho vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG NHẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN
39 p | 589 | 171
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế ( ĐH KHTN và NV)- Bài 1: Bài mở đầu
36 p | 1232 | 148
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Bài 2: Chủ thể quan hệ quốc tế
42 p | 804 | 120
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 3: Chính sách thương mại quốc tế
47 p | 208 | 45
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 7: Liên kết kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
30 p | 151 | 28
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 5: Thương mại dịch vụ quốc tế
14 p | 204 | 26
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 3: Chính sách thương mại quốc tế (tt)
21 p | 162 | 24
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 7: Quan hệ quốc tế về khoa học công nghệ
38 p | 140 | 17
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 1 - Phạm Trí Cao
6 p | 235 | 15
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 9 - Phạm Trí Cao
12 p | 145 | 15
-
Bài giảng Nhập môn quan hệ quốc tế - Chương 2: Thương mại quốc tế
62 p | 122 | 14
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng với các ứng dụng - Chương 9: Tương quan chuỗi
45 p | 88 | 11
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế học môi trường và chính sách môi trường
58 p | 158 | 7
-
Bài giảng Nhập môn chính sách công: Bài 3 - Nguyễn Xuân Thành (2017)
11 p | 87 | 7
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế học Môi trường và Chính sách Môi trường - Lê Việt Phú
58 p | 90 | 5
-
Bài giảng Nhập môn kinh tế công nghiệp - TS. Nguyễn Hoàng Lan
29 p | 23 | 3
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 1
3 p | 70 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn